Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

(Luận văn thạc sĩ hcmute) xây dựng mô hình liên kết đào tạo nghề may giữa trường cao đẳng nghề cần thơ và các doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯƠNG NGUYỄN ÁI NHÂN

XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
NGHỀ MAY GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ CẦN THƠ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP
S

K

C

0

0

3

9
6

5
1

9
3


NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401

S KC 0 0 3 7 5 6

Tp. Hồ Chí Minh, 2012

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯƠNG NGUYỄN ÁI NHÂN

XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ
VÀ CÁC DOANH NGHIỆP

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯƠNG NGUYỄN ÁI NHÂN

XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ
VÀ CÁC DOANH NGHIỆP

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THỊ HOA

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012

Luan van


MỤC LỤC
Trang
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân ---------------------------------------------------------------------------------------i
Lời cam đoan -------------------------------------------------------------------------------------- ii
Cảm ơn ---------------------------------------------------------------------------------------------iii
Tóm tắt --------------------------------------------------------------------------------------------- iv
Mục lục --------------------------------------------------------------------------------------------- 1
Danh sách các chữ viết tắt ------------------------------------------------------------------------ 4
Danh sách các bảng, sơ đồ ----------------------------------------------------------------------- 5
Danh sách các biểu đồ, hình -------------------------------------------------------------------- 6

PHẦN MỞ ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------------- 7
1.


Lý do chọn đề tài --------------------------------------------------------------------------- 7

2.

Mục tiêu nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------- 9

3.

Đối tƣợng nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 9

4.

Khách thể nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 10

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 10

6.

Giới hạn đề tài ----------------------------------------------------------------------------- 10

7.

Giả thuyết nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 10

8.

Phƣơng pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 11

8.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu --------------------------------------------------- 11
8.2 Phƣơng pháp quan sát ----------------------------------------------------------------- 11
8.3 Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động ---------------------------------- 11
8.4 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát ----------------------------------------------------- 11
8.5 Phƣơng pháp trò chuyện -------------------------------------------------------------- 12
8.6 Phƣơng pháp chuyên gia ------------------------------------------------------------- 12
8.7 Phƣơng pháp thống kê ---------------------------------------------------------------- 12

1

Luan van


PHẦN NỘI DUNG ------------------------------------------------------------------------------- 13
Chƣơng 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY ----- 13
1.1 Các khái niệm: -------------------------------------------------------------------------- 13
1.1.1 Dạy nghề --------------------------------------------------------------------------- 13
1.1.2 Liên kết ----------------------------------------------------------------------------- 13
1.1.3 Đào tạo nghề ---------------------------------------------------------------------- 13
1.1.4 Liên kết đào tạo nghề------------------------------------------------------------ 13
1.1.5 Mơ hình----------------------------------------------------------------------------- 14
1.1.6 Xây dựng mơ hình đào tạo nghề ---------------------------------------------- 14
1.1.7 Mơ hình liên kết đào tạo -------------------------------------------------------- 14
1.2 Một số quan điểm về vấn đề liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp -------- 14
1.3 Cơ sở khoa học của sự liên kết đào tạo nghề May giữa Nhà trƣờng và
Doanh nghiệp --------------------------------------------------------------------------------- 16
1.4 Vai trò của việc liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp ------------------------ 18
1.5 Một số mơ hình liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp ------- 20
1.5.1 Phân loại theo cơ sở quan hệ pháp lý ---------------------------------------- 21
1.5.2 Phân loại theo hình thức kết hợp giữa nhà trƣờng và đơn vị sản xuất

để tổ chức quá trình đào tạo ------------------------------------------------------------ 24
1.6 Nội dung chính trong việc liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh
nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------------- 34
1.6.1 Mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo ----------------------------------- 34
1.6.2 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo --------------- 34
1.6.3 Đánh giá và công nhận tốt nghiệp -------------------------------------------- 35
1.6.4 Cơ sở vật chất - trang thiết bị cho đào tạo ---------------------------------- 36
1.6.5 Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ----------------------------------------- 36
1.6.6 Tuyển sinh ------------------------------------------------------------------------- 37
1.6.7 Việc làm sau khi tốt nghiệp ---------------------------------------------------- 37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VIỆC LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ-------------------------------------------- 39
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ --------------------------- 39
2.2 Nhu cầu lao động của các Doanh nghiệp may tại thành phố Cần Thơ ----- 43
2.3 Thực trạng đào tạo và liên kết đào tạo nghề May tại trƣờng Cao Đẳng
Nghề Cần Thơ -------------------------------------------------------------------------------- 45
2.3.1 Mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo ----------------------------------- 45
2.3.2 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo --------------- 52

2

Luan van


2.3.4 Cơ sở vật chất – trang thiết bị cho đào tạo --------------------------------- 54
2.3.5 Tuyển sinh ------------------------------------------------------------------------- 55
2.3.6 Việc làm sau tốt nghiệp --------------------------------------------------------- 58
2.3.7 Đánh giá kết quả học tập ------------------------------------------------------- 60
2.4 Nhu cầu liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ
và các Doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------ 61

Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY GIỮA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP ---- 67
3.1 Các nguyên tắc và cơ sở đề xuất mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa
trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ----------------------------- 67
3.1.1 Nguyên Tắc khi xây dựng mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa
trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp -------------------------- 67
3.1.2 Cơ sở đề xuất mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao
Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ----------------------------------------- 67
3.2 Mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ
và các Doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------ 71
3.2.1 Mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo ----------------------------------- 71
3.2.2 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo --------------- 76
3.2.3 Đánh giá kết quả học tập ------------------------------------------------------- 79
3.2.4 Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ----------------------------------------- 83
3.2.5 Cơ sở vật chất – trang thiết bị ------------------------------------------------- 87
3.2.6 Tuyển sinh ------------------------------------------------------------------------- 89
3.2.7 Việc làm sau khi tốt nghiệp ---------------------------------------------------- 91
3.3 Đánh giá về Mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng
Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ---------------------------------------------------- 97
3.3.1 Doanh nghiệp --------------------------------------------------------------------- 98
3.3.2 Nhà trƣờng ----------------------------------------------------------------------- 101
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------------- 107
1. KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------- 107
2. KIẾN NGHỊ-------------------------------------------------------------------------------- 110
3. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ----------------------------------------------------- 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO-------------------------------------------------------------------- 114
PHẦN PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------------- 116

3


Luan van


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.

26.
27.
28.
29.
30.

VIẾT TẮT
CĐN

CNM – CB
DN
DEM
ĐH
ĐT
GDKT – DN
GD
GD&ĐT
GV
HSSV
KS
LĐTB&XH
LT
NCS
NT
PGS.TS
SX
THCB
THNC
ThS
TK

TKTT
TT
TTSX
TTTN
TP
TS
USD

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Cao đẳng nghề
Cao đẳng
Công Nghệ May – Chế Biến
Doanh nghiệp
Deutsche Mark, đơn vị tiền tệ nƣớc Đức
Đại học
Đào tạo
Giáo dục kỹ thuật – Dạy nghề
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Học sinh sinh viên
Kỹ sƣ
Lao động thƣơng binh và xã hội
Lý thuyết
Nghiên cứu sinh
Nhà trƣờng
Phó giáo sƣ. Tiến sĩ
Sản xuất
Thực hành cơ bản
Thực hành nâng cao

Thạc sĩ
Thiết kế
Thiết kế thời trang
Thực tập
Thực tập sản xuất
Thực tập tốt nghiệp
Thành phố
Tiến sĩ
United States dollar, đơn vị tiền tệ nƣớc Mỹ

4

Luan van


DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1 Đội ngũ giáo viên cơ hữu trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ ------------- 40
Bảng 2. 2 Kết quả khảo sát các hình thức doanh nghiệp đào tạo lao động mới -- 43
Bảng 2.3 Phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ cao đẳng nghề -------------- 50
Bảng 2.4 Phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ trung cấp nghề -------------- 51
Bảng 2. 5 Danh sách giáo viên khoa Công Nghệ May – Chế Biến ----------------- 53
Bảng 2. 6 Kết quả tuyển sinh và tốt nghiệp khóa 2007 đến khóa 2011 nghề May
Thời Trang ---------------------------------------------------------------------------------------- 56
Bảng 2.7 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về học sinh tốt nghiệp nghề May Thời
Trang trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ---------------------------------------------------- 58
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát doanh nghiệp về mức độ phù hợp các nội dung của mơ

hình đề xuất với điều kiện thực tế của doanh nghiệp ----------------------------------- 99
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát nhà trƣờng về mức độ phù hợp các nội dung của mơ
hình đề xuất với điều kiện thực tế của nhà trƣờng --------------------------------------- 103
SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 1.1 Mô hình nhà trƣờng nằm ngồi đơn vị sản xuất ---------------------------- 21
Sơ đồ 1.2 Mơ hình nhà trƣờng nằm trong đơn vị sản xuất ---------------------------- 22
Sơ đồ 1.3 Mơ hình đơn vị sản xuất nằm trong nhà trƣờng ---------------------------- 23
Sơ đồ 1.4 Cơ cấu tổ chức hệ thống đào tạo kép ----------------------------------------- 27
Sơ đồ 3.1 Mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ
và Doanh nghiệp--------------------------------------------------------------------------------- 94

5

Luan van


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ cao đẳng nghề - 50
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ trung cấp nghề- 51
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ so sánh kết quả tuyển sinh từ năm 2007 đến năm 2011
giữa nghề May Thời Trang và Nghề Kế Toán Doanh Nghiệp ------------------------- 56
Biểu đồ 3.1 Kết quả khảo sát doanh nghiệp về mức độ phù hợp của mơ hình
liên kết đào tạo đề xuất với điều kiện thực tế của doanh nghiệp ---------------------- 98

Biêu đồ 3.2 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về mức độ liên kết giữa nhà
trƣờng và doanh nghiệp trong mơ hình đề xuất ------------------------------------------ 100
Biểu đồ 3.3 Kết quả đánh giá của nhà trƣờng về mức độ phù hợp giữa mục
tiêu, nội dung đào tạo nghề May hiện nay so với nhu cầu doanh nghiệp -----------101
Biểu đồ 3.4 Kết quả khảo sát nhà trƣờng về nội dung trƣờng nên liên kết với
doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------- 102
Biểu đồ 3.5 Đánh giá của nhà trƣờng về mức độ liên kết giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp trong mơ hình đƣợc đề xuất ------------------------------------------------ 104

HÌNH

TRANG

Hình 2.1 Xƣởng may, khoa Cơng nghệ may – Chế biến

6

Luan van

-------------------------- 42


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đào tạo và phát triển là một nhu cầu không thể thiếu đối với bất cứ một tổ
chức nào. Một xã hội tồn tại đƣợc hay không là do đáp ứng đƣợc với sự thay đổi.
Một xã hội phát triển hay chậm phát triển là do các nhà lãnh đạo thấy trƣớc đƣợc sự
thay đổi để kịp thời đào tạo và phát triển lực lƣợng lao động của mình. Ngày nay,
trƣớc xu thế mở cửa, hội nhập, khu vực hố, tồn cầu hố và yêu cầu của cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật thì sự cạnh tranh giữa các tổ chức sản xuất kinh doanh,

thậm chí giữa các quốc gia, khơng chỉ là cạnh tranh về quy mô vốn, công nghệ mà
sự cạnh tranh gay gắt nhất, mang tính chiến lƣợc giữa các tổ chức, giữa các quốc
gia là cạnh tranh về con ngƣời. Yếu tố con ngƣời thực sự trở thành nhân tố quyết
định, một điều kiện tiên quyết của mọi giải pháp để phát triển kinh tế xã hội.
Đối với các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì một yêu cầu tất yếu
là phải đầu tƣ công nghệ, trang thiết bị hiện đại và đặc biệt là phải nâng cao chất
lƣợng của lực lƣợng lao động, phải có đội ngũ lao động lành nghề đáp ứng kịp thời
yêu cầu phát triển của doanh nghiệp. Xuất phát từ những yêu cầu đó, cơng tác đào
tạo nghề giữ vị trí quyết định nhất.
Do sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc, sự chỉ đạo của Chính phủ và sự cố
gắng của các cấp, các ngành trong thời gian qua, công tác dạy nghề đã từng bƣớc
đƣợc đổi mới và phát triển đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực
tiếp phục vụ phát triển kinh tế – xã hội. Hệ thống và mạng lƣới dạy nghề đã bắt đầu
đƣợc đổi mới và phát triển, chuyển từ hệ thống dạy nghề trình độ thấp với hai cấp
trình độ đào tạo sang hệ thống dạy nghề với ba cấp trình độ đào tạo: sơ cấp nghề,
trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Tuy nhiên chất lƣợng đào tạo nghề chỉ thật sự có
sự chuyển biến khi lực lƣợng lao động sau đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ
thuật của doanh nghiệp. Để đạt đƣợc điều này cả nhà trƣờng, doanh nghiệp và toàn
xã hội phải tham gia vào quá trình đào tạo. Nhƣng các doanh nghiệp chƣa thật sự

7

Luan van


quan tâm, tham gia vào công tác đào tạo nguồn nhân lực, giữa nhà trƣờng và doanh
nghiệp khơng có hay ít có sự liên kết trong đào tạo.
Thực tế sản xuất các doanh nghiệp đổi mới công nghệ rất nhanh, trong khi đó
chƣơng trình đào tạo của trƣờng chậm thay đổi, ngƣời học nghề tại các trƣờng còn
học theo chƣơng trình nặng về lý thuyết, thiết bị thực hành cịn thiếu và khơng theo

kịp cơng nghệ của xí nghiệp, thời gian đi thực tập xí nghiệp chủ yếu là để HSSV
quan sát thực tế, phụ việc là chính chứ khơng thật sự là thời gian các em đem những
kiến thức đã học đƣợc tại trƣờng vận dụng vào sản xuất tại xí nghiệp. Nên chất
lƣợng đào tạo nghề hiện nay cịn có khoảng cách lớn so với u cầu thực tế của
doanh nghiệp do vậy các doanh nghiệp cần phải tiến hành đào tạo lại, hoặc bồi
dƣỡng tay nghề cho ngƣời lao động. Điều này làm hao phí thời gian, cơng sức và
kinh phí.
Theo TS. Đàm Hữu Đắc - Thứ trƣởng Bộ LĐTB&XH “chất lƣợng dạy nghề
cho doanh nghiệp và tại doanh nghiệp vẫn cịn thấp, nội dung chƣơng trình, giáo
trình giảng dạy chất lƣợng chƣa cao, chƣa gắn chặt lý luận với thực tiễn, tính lơgic,
tính khoa học chƣa cao chƣa thỏa mãn nhu cầu của ngƣời học và chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động, chƣa phù hợp với sự thay đổi nhanh công
nghệ sản xuất của doanh nghiệp”.
Trong những năm gần đây có khá nhiều cuộc hội thảo với chuyên đề mối
quan hệ giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu xã hội đã diễn ra.
Hội thảo quốc gia về “Sinh viên với đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu doanh
nghiệp” đƣợc Bộ GD&ĐT tổ chức tại TP Hồ Chí Minh và đầu cầu Hà Nội, đặt ra
vấn đề cần có một “tam giác cân” giữa nhà trƣờng – doanh nghiệp – sinh viên trong
việc tạo ra “sản phầm” đạt yêu cầu. Tọa đàm khoa học "Đổi mới và phát triển dạy
nghề ở Việt Nam" ngày 19-11-2011, tại Vĩnh Phúc, Ban Tuyên giáo trung ƣơng
phối hợp Tổng cục Dạy nghề, Viện Nghiên cứu phát triển Phƣơng Đông (GIZ) tổ
chức… Điều này cho thấy “liên kết đào tạo nghề” là một vấn đề đang đƣợc Đảng,
nhà nƣớc, các cơ quan ban ngành, doanh nghiệp và mọi ngƣời quan tâm. Qua đó

8

Luan van


giúp cho nhà trƣờng, doanh nghiệp, ngƣời học nhận ra tầm quan trọng của nó cũng

nhƣ xác định hƣớng đi cho mình trong xu thế hội nhập hiện nay.
Ngành may – ngành có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ hai sau dầu khí và là
ngành giải quyết việc làm cho số lƣợng lớn lao động trong nƣớc – dƣới áp lực của
sự cạnh tranh ngày càng cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ, tổ
chức lại sản xuất dẫn đến phải thay đổi cơ cấu lao động. Yêu cầu đối với các doanh
nghiệp may ngoài việc đầu tƣ công nghệ phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
của mình do đó nhu cầu tuyển dụng lao động đã qua đào tạo là rất cao. Tuy nhiên số
lao động đã qua đào tạo, có tay nghề mà các doanh nghiệp này tuyển dụng là rất hạn
chế. Các doanh công ty may tại TP Cần Thơ cũng không nằm ngồi áp lực trên. Tại
TP Cần Thơ có một lực lƣợng lao động trẻ dồi dào, nhƣng thực tế các doanh nghiệp
cũng không đủ nhân công lao động, đa số sau khi tuyển vào làm việc đều phải đào
tạo lại để phù hợp với thực tế sản xuất. Trong khi đó số học sinh đã qua đào tạo tại
các cơ sở dạy nghề may, sau khi ra trƣờng lại không tìm đƣợc việc làm hay làm trái
nghề vì khơng đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất thực tế, một phần không nhỏ sinh
viên ra trƣờng đã đi làm nhƣng do chƣa nắm bắt đƣợc thực tế sản xuất nên các
doanh nghiệp phải đào tạo lại gây lãng phí về tiền và thời gian.
Với những lý do trên cùng với việc thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà
nƣớc là nhà trƣờng gắn kết với các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, đào tạo theo
nhu cầu của xã hội, học viên chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng mơ hình liên kết
đào tạo nghề May giữa trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp”
làm luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Giáo dục học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất đƣợc mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng
Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và
các Doanh nghiệp may.

9


Luan van


4. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động liên kết đào tạo nghề May giữa Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ
và các Doanh nghiệp may.
Giáo viên, học sinh học nghề May, cán bộ quản lý liên kết đào tạo giữa
Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp may.
5.

Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên ngƣời nghiên cứu thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xác định các cơ sở lý luận về liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp.
2. Đánh giá thực trạng việc liên kết đào tạo nghề May của trƣờng
Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ
3. Đề xuất mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng
Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp

6. Giới hạn đề tài
Do điều kiện thời gian nghiên cứu có hạn, ngƣời nghiên cứu chỉ tiến hành
khảo sát trên 6 công ty may tại thành phố Cần Thơ bao gồm:
+ Công ty cổ phần may Tây Đô
+ Công ty cổ phần may Meko
+ Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Thành
+ Công ty may Hào Tân
+ Công ty may Phƣớc Thới
+ Công ty TNHH Việt Tiến - Meko
7. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết rằng:

1) Thực trạng đào tạo nghề May hiện nay của trƣờng Cao Đẳng Nghề
Cần Thơ chƣa đáp ứng tốt nhu cầu doanh nghiệp, chƣa có liên kết
giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo.

10

Luan van


2) Mơ hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần
Thơ và các Doanh nghiệp đƣợc đề xuất là phù hợp với nhu cầu của
nhà trƣờng và các doanh nghiệp may.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
Tham khảo và phân tích các tài liệu có liên quan để đƣa ra cơ sở lý luận và
thực tiễn của đề tài. Các tài liệu có liên quan đến đề tài nhƣ: đào tạo và phát triển,
các chiến lƣợc kế hoạch phát triển của các cơng ty, chƣơng trình đào tạo nghề May,
tham khảo các chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng, các luận văn về đào tạo tại
nhà trƣờng gắn liền với doanh nghiệp, đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Từ đó xây
dựng mơ hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp.
8.2 Phƣơng pháp quan sát
Quan sát công tác đào tạo của trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và hoạt động
sản xuất của các doanh nghiệp để thấy đƣợc thực trạng liên kết đào tạo nghề may
hiện nay của nhà trƣờng. Từ đó đề xuất mơ hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp.
8.3 Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu sản phẩm hoạt động của nhà trƣờng là nghiên cứu kết quả học
sinh tốt nghiệp
Nghiên cứu sản phẩm hoạt động đào tạo của nhà trƣờng là nghiên cứu kết
các tài liệu về đào tạo: chƣơng trình, kế hoạch đào tạo, quy định của nhà trƣờng…

Nghiên cứu sản phẩm hoạt động liên kết của nhà trƣờng với doanh nghiệp là
nghiên cứu các văn bản thỏa thuận giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp.
8.4 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát
Dùng phiếu khảo sát để đánh giá thực trạng đào tạo nghề và liên kết đào tạo
nghề giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp, đánh giá mơ hình liên kết đào tạo giữa nhà
trƣờng và doanh nghiệp.

11

Luan van


Phiếu khảo sát cho các cán bộ lãnh đạo: Ban Giám Đốc, các Trƣởng Phòng
Ban, trƣởng các bộ phận những ngƣời trực tiếp đào tạo – huấn luyện tại các doanh
nghiệp, cán bộ kỹ thuật của các công ty may tại thành phố Cần Thơ
Phiếu khảo sát ý kiến đóng góp của giáo viên dạy nghề, giáo viên và cán bộ
quản lý
8.5 Phƣơng pháp trò chuyện
Dùng phƣơng pháp trò chuyện để thu thập thơng tin
Trị chuyện với cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà trƣờng và
giáo viên dạy nghề May
8.6 Phƣơng pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến các chuyên gia làm cơ sở để đảm bảo tính khả thi của mơ
hình liên kết đào tạo nghề.
8.7 Phƣơng pháp thống kê
Sử dụng thống kê toán học để xử lí số liệu điều tra

12

Luan van



PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

NGHỀ MAY
1.1 Các khái niệm:
1.1.1 Dạy nghề
Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hồn thành khóa học. [2, trang 9]
1.1.2 Liên kết
Theo từ điển Tiếng Việt, liên kết là kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc
tổ chức riêng lẻ [7, trang 547]
1.1.3 Đào tạo nghề
Đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có
năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lƣơng tâm
nghề nghiệp, ý thức kỹ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện
cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc học lên trình độ cao hơn đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc [2, trang 8]
1.1.4 Liên kết đào tạo nghề
Nhƣ vậy qua hai khái niệm liên kết và đào tạo nghề, trong luận văn này liên
kết đào tạo nghề (giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp) đƣợc hiểu là hình thức tổ chức
đào tạo nghề trên cơ sở hợp tác, phối hợp giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong
quá trình đào tạo, đƣợc tiến hành ở cả trƣờng và ở doanh nghiệp; trƣờng giữ vai trò
chủ đạo, doanh nghiệp định hƣớng mục tiêu, hỗ trợ quá trình đào tạo, đánh giá chất
lƣợng đào tạo.
Cụ thể trong quá trình liên kết đào tạo nghề giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp:
 Trƣờng và doanh nghiệp cùng liên kết với nhau để tổ chức đào tạo nghề.


13

Luan van


 Hai bên tích hợp những lợi thế của mình để phục vụ cho việc đào tạo có
hiệu quả cao nhất: trƣờng giáo dục và đào tạo, doanh nghiệp cung cấp môi trƣờng
thực tiễn để học sinh thực tập sản xuất với trang thiết bị, công nghệ mới hiện đại.
 Trƣờng giữ vai trị chủ đạo trong q trình tổ chức đào tạo, chủ động kế
hoạch, nội dung phƣơng pháp, cơ sở vật chất, quá trình quản lý đào tạo.
 Doanh nghiệp góp phần định hƣớng, đề ra các yêu cầu tối thiểu về kiến
thức, kỹ năng, thái độ của đội ngũ nhân lực kỹ thuật. Doanh nghiệp có thể tham gia
vào quá trình chỉnh sửa nội dung, phát triển chƣơng trình, cải tiến phƣơng pháp,
đánh giá chƣơng trình cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm đào tạo và cùng với trƣờng nỗ
lực giải quyết việc làm cho học sinh sinh viên sau khi tốt nghiệp.
1.1.5 Mơ hình
Mơ hình là sự tóm tắt, cơ đọng đối tƣợng, nội dung mà ta cần nghiên cứu. [6]
1.1.6 Xây dựng mơ hình đào tạo nghề
Trong đề tài này, Xây dựng mơ hình đào tạo nghề đƣợc hiểu là quá trình hình
thành một phƣơng thức, nội dung, quy trình đào tạo hợp lý và liên tục trong một
thời gian nhất định để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo hình thành và phát triển nhân cách
nghề nghiệp.
1.1.7 Mơ hình liên kết đào tạo
Mơ hình liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đƣợc hiểu là
cách thức, hình thức, cơ chế vận hành theo các nội dung thỏa thuận giữa cơ sở đào
tạo và doanh nghiệp. Các thành tố trong mơ hình sẽ đƣợc xem xét một cách tồn
diện, có hệ thống và kết hợp với nhau một cách chặt chẽ, logic nhằm tạo nên sự vận
hành trơn tru, có hiệu quả theo mục tiêu đào tạo đƣợc xác định.
1.2 Một số quan điểm về vấn đề liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp

Công tác dạy nghề đang đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm, thực hiện tốt
công tác dạy nghề đem lại nguồn nhân lực có trình độ cho đất nƣớc, góp phần mang
lại phồn thịnh cho quốc gia. Giáo dục nghề nghiệp chỉ hiệu quả khi “sản phẩm” đáp
ứng nhu cầu xã hội, muốn đạt đƣợc điều này dạy nghề trong giai đoạn tới cần phải

14

Luan van


có những thay đổi mạnh mẽ, trong đó chủ yếu vào việc nâng cao chất lƣợc đào tạo
nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam từ 2010 đến 2020 (do thủ
tƣớng phê duyệt) coi phát triển nguồn nhân lực là một ƣu tiên đặc biệt. Nhất là phát
triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Phấn đấu đến 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo
nghề nghiệp và đại học đạt khoảng 70%.
Phạm trù phát triển nguồn nhân lực bao gồm 3 thành tố có mối quan hệ biện
chứng với nhau, nằm đang xen trong hai hệ thống đào tạo, bồi dưỡng nhân lực và
sử dụng nhân lực. Đó là: 1. Đào tạo bồi dưỡng nhân lực 2. Tuyển chọn sử dụng
nhân lực 3. Môi trường để đội ngũ nhân lực phát triển
Theo PGS.TS Dƣơng Đức Lân, Phó tổng cục trƣởng Tổng Cục Dạy Nghề,
hiện nay công tác đào tạo nghề cần phải đổi mới một cách căn bản và toàn diện.
Yêu cầu đặt ra chuẩn hóa, hiện đại hóa, trong đó coi phát triển nhân lực là khâu đột
phá để phát triển dạy nghề, do đó đây là căn cứ để xây dựng và triển khai chiến lƣợc
phát triển dạy nghề. Mục tiêu mà dạy nghề đặt ra trong giai đoạn 2011 – 2020 là đổi
mới phát triển dạy nghề, trong đó dạy nghề đƣợc coi là nhiệm vụ quan trọng và là
khâu đột phá trong chiến lƣợc phát triển nhân lực thời kỳ 2011 – 2020. Với quan
điểm phát triển dạy nghề phải căn cứ vào nhu cầu của thị trƣờng lao động, gắn với
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của đất nƣớc, của từng vùng, từng địa phƣơng.
Phát triển dạy nghề theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hố, xã hội hóa, dân chủ hóa và

hội nhập quốc tế, trong đó thực hiện đột phá về chất lƣợng dạy nghề với phƣơng
châm hiệu quả và bền vững…
Liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp là một phƣơng thức tiếp cận gần gũi
nhất từ phía NT đối với DN nhằm khai thác thông tin từ DN hỗ trợ cho việc đào tạo
của NT, mang lại nhiều lợi ích cho NT và DN. Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng nhân
lực chất lƣợng cao là một nhu cầu tất yếu trong nền kinh tế phát triển nên mối liên
kết giữa NT và DN sẽ tiến hành một cách khả thi và hiệu quả.
Vấn đề liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp hiện nay đang đƣợc nhà nƣớc,
xã hội, các nhà giáo dục, lãnh đạo các trƣờng và DN đặc biệt quan tâm. Việc thực

15

Luan van


hiện tốt mối liên kết này sẽ cân bằng đƣợc mối quan hệ cung – cầu nguồn nhân lực
chất lƣợng trong kinh tế thị trƣờng. Để thực hiện liên kết đào tạo các trƣờng đại
học, trƣờng dạy nghề và các DN phải chủ động trong liên kết.
1.3 Cơ sở khoa học của sự liên kết đào tạo nghề May giữa Nhà trƣờng và
Doanh nghiệp
Đào tạo nghề là thực hiện nhiệm vụ đào tạo nhân lực cho đất nƣớc.
Theo Tâm lý học, Dạy học có nhiệm vụ hình thành cho học sinh nhân cách.
Cấu trúc nhân cách bao gồm: phẩm chất và năng lực. Nhân cách con ngƣời đƣợc tạo
ra trong quá trình tham gia vào các hoạt động xã hội, biến đổi theo mơi trƣờng sống,
hồn cảnh sống và tính cách từng cá nhân. Nhƣ vậy, các phẩm chất đặc trƣng của
ngƣời lao động đƣợc hình thành thơng qua các hoạt động lao động sản xuất thực
tiễn. Vì thế trong đào tạo nghề rất cần thiết phải có sự kết hợp giữa nhà trƣờng và
đơn vị sản xuất, tiến hành thực tập sản xuất trong môi trƣờng thực tế.
Theo Triết học, cụ thể là phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin
thì “Thực tiễn là cơ sở, là động lực, là mục đích và tiêu chuẩn của lí luận; lí luận

hình thành và phát triển phải xuất phát từ thực tiễn, đáp ứng yêu cầu thực tiễn” [1,
trang 363]. Mối quan hệ giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp là mối quan hệ thống
nhất biện chứng giữa “ngƣời sản xuất” – nhà trƣờng và “ngƣời sử dụng sản phẩm” –
doanh nghiệp. Yêu cầu về chất lƣợng nguồn nhân lực của DN là mục đích, cơ sở,
động lực phát triển của NT. Đào tạo nghề hình thành do nhu cầu tất yếu của sự phát
triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật sản xuất. Kỹ thuật sản xuất phát
triển kéo theo yêu cầu đội ngũ lao động có trình độ cao tƣơng ứng với trình độ phát
triển của sản xuất. Để phát triển sản xuất thì lực lƣợng sản xuất đóng vai trị quyết
định, các trƣờng dạy nghề có vai trị quan trọng trong việc cung cấp cho xã hội đội
ngũ nhân lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đơn vị sản xuất – khách
hàng sử dụng những sản phẩm nhân lực của NT đào tạo.
Cũng theo Triết học “thực tiễn phải đƣợc chỉ đạo bởi lý luận; ngƣợc lại, lý
luận phải đƣợc vận dụng vào thực tiễn, tiếp tục bổ sung và phát triển trong thực
tiễn” [1, trang 368]. Doanh nghiệp vận dụng lý thuyết vào thực tiễn để làm ra sản

16

Luan van


phẩm và ứng dụng các cơng trình nghiên cứu khoa học của NT để phát triển sản
phẩm mới. Đồng thời chính DN là những ngƣời sử dụng sản phẩm đào tạo của NT.
Phía nhà trƣờng, thu thập thơng tin phản hồi từ DN để có điều chỉnh kịp thời và hợp
lý về nội dung, hình thức đào tạo… Thực tiễn xã hội cho thấy: giáo dục kiến thức
tổng quát (chủ yếu có đƣợc từ q trình đào tạo ở NT) và giáo dục kỹ năng thực
hành (chủ yếu có đƣợc từ thực tế sản xuất tại DN) có liên quan mật thiết nhau trong
việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, phát triển sản xuất và phát triển kinh tế –
xã hội. Tính thống nhất giữa hai mặt lý thuyết và thực hành đƣợc thể hiện qua việc
muốn tạo nên sản phẩm từ kỹ năng thực hành phải có hiểu biết kiến thức lý thuyết,
ngƣợc lại thực hành kiểm chứng lại lý thuyết. Liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và

Doanh nghiệp cụ thể hóa câu nói học đi đơi với hành, lý thuyết gắn liền thực tiễn.
Còn theo tài liệu Xã hội học giáo dục của Lê Ngọc Hùng, giáo dục đƣợc hiểu
nhƣ là q trình xã hội hóa con ngƣời trong đó bao gồm nhà trƣờng, gia đình và xã
hội. Xã hội học nghiên cứu sự hình thành, biến đổi mối quan hệ giữa một bên là
giáo dục, một bên là xã hội và con ngƣời. Nó nghiên cứu sự biến đổi vị trí, vai trị
và sự đóng góp của giáo dục vào q trình phát triển xã hội. Ngồi ra nó cịn nghiên
cứu tác động của các yếu tố xã hội nhƣ sự tăng trƣởng kinh tế, sự thay đổi các
chuẩn mực văn hóa đối với quá trình giáo dục. Nhà trƣờng là nơi tạo ra các giá trị tri
thức, đào tạo ra ngƣời lao động trí óc phục vụ cho xã hội và DN. Xã hội là nơi tiếp
nhận đánh giá các sản phẩm đào tạo của NT. Sự vận hành và phát triển của môi
trƣờng giáo dục quyết định tố chất ngƣời lao động; năng lực ngƣời lao động quyết
định sự thành công hay thất bại của DN và xã hội. Do đó, NT và nơi làm việc cần
phải liên kết lại với nhau để q trình tổ chức đào tạo có hiệu quả về mọi mặt: nhân
cách, thái độ, nhận thức, kỹ năng ... cho ngƣời học. Liên kết đào tạo giữa Nhà
trƣờng và Doanh nghiệp là cầu nối để NT và DN phát triển bền vững.
Theo Tailor, ngƣời đã sáng tạo ra phƣơng pháp quản lý khoa học nổi tiếng
thế giới. Ông nhấn mạnh 3 điểm trong quản lý để đảm bảo sản xuất đó là: phương
pháp cơng nghệ: khơng chỉ thơng qua kinh nghiệm mà cần nghiên cứu khoa học để
quyết định công nghệ; quyết định khối lượng công tác phải cân bằng: thông qua

17

Luan van


phƣơng pháp nghiên cứu khoa học để quyết định khối lƣợng công việc; huấn luyện
cho công nhân: ngƣời quản lý sản xuất cần nghiên cứu chọn một phƣơng pháp tốt
nhất thích hợp với tính cách và năng lực của cơng nhân để bồi dƣỡng, huấn luyện
cho họ. Nhƣ vật để thực hiện tốt cơng tác quản lý địi hỏi ngƣời quản lý phải có hiểu
biết nhiều về kiến thức lý thuyết, phải thông qua nghiên cứu khoa học và dựa trên

sự tiến bộ của khoa học công nghệ để thực hiện công việc chứ không đơn thuần chỉ
dựa trên những kinh nghiệm làm việc lâu năm tại DN.
Đặc điểm sản xuất may mặc là hoạt động theo dây chuyền, đòi hỏi tính nhịp
nhàng và liên tục cao. Muốn thực hiện tốt cơng tác quản lý dây chuyền sản xuất địi
hỏi bản thân ngƣời quản lý phải phân tích đƣợc các cơng đoạn trong quy trình gia
cơng một sản phẩm, biết đƣợc tay nghề, tâm lý, năng lực của từng công nhân trong
dây chuyền sản xuất để bố trí cơng việc phù hợp. Do đó, để thực hiện tốt cơng việc
ngƣời quản lý phải lĩnh hội đƣợc kiến thức lý thuyết tại NT, biết nghiên cứu khoa
học cơng nghệ và có thời gian để tiếp cận thực tế tại DN thì công việc mới đạt hiệu
quả cao. Nhƣ vậy để làm quản lý, đối với các sinh viên vừa tốt nghiệp sẽ gặp nhiều
khó khăn vì thiếu kinh nghiệm và kiến thức thực tế tại DN. Đối với những nhân
viên làm lâu năm tại DN, chỉ dựa trên những kinh nghiệm vốn có để quản lý, đi theo
lối mịn kinh nghiệm mà không chịu áp dụng cái mới nên năng xuất sản xuất khơng
đạt hiệu quả cao do thiếu tính khoa học trong quản lý sản xuất (theo Tailor). Vậy, để
đào tạo ra đội ngũ lao động có năng lực về tổ chức và quản lý sản xuất địi hỏi phải
có mối liên kết chặt chẽ giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp trong đào tạo nghề.
Các cơ sở khoa học trên cho thấy liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh
nghiệp là nhu cầu tất yếu và là giải pháp hữu ích cho nhà trƣờng để nâng cao chất
lƣợng sản phẩm đào tạo, doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng ngƣời lao động phục vụ
sản xuất.
1.4 Vai trò của việc liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp
Ở góc độ kinh tế thì mối quan hệ Nhà trƣờng – Doanh nghiệp là mối quan hệ
giữa hai đối tác kinh doanh. Nhà trƣờng (Cơ sở đào tạo) sản xuất ra lực lƣợng lao
động và doanh nghiệp là khách hàng tiêu thụ sản phẩm lao động, DN có quyền đặt

18

Luan van



hàng và yêu cầu cơ sở đào tạo sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ.
Nhƣng hiện nay việc liên kết giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp chƣa đƣợc phổ biến
một cách rộng rãi, chƣa thật sự đi vào chiều sâu. Phần lớn các trƣờng vẫn cịn hoạt
động một cách độc lập với DN bên ngồi. Điều này dẫn đến thực trạng đào tạo
không đáp ứng nhu cầu. Nếu NT và DN có liên kết, sản phẩm đào tạo sẽ đáp ứng
nhu cầu xã hội, sản phẩm sản xuất ra khỏi NT sẽ đƣợc tiêu thụ ngay mà không bị
đào thải hay tái đào tạo lại.
Mặt khác, DN muốn tồn tại và phát triển phải có sự tìm hiểu nhu cầu khách
hàng từ đó đáp ứng nhu cầu của họ nhƣ vậy sản phẩm của DN mới có tính cạnh
tranh và đƣợc thị trƣờng ƣa chuộng, nhà trƣờng cũng vậy. Khách hàng với trƣờng
nghề là DN. Bộ phận quan hệ DN có vai trị làm cầu nối giữa NT và DN. Để xây
dựng mối liên kết bền vững giữa NT và DN bƣớc đầu là thiết lập các mối quan hệ
chặt chẽ giữa NT và cộng đồng các DN. Thực hiện tốt điều này sẽ mang lại những
giá trị lợi ích cụ thể từ hai phía trƣờng nghề và DN.
Lợi ích từ phía nhà trƣờng:
 Nâng cao chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu – ứng dụng, dịch vụ tăng lên do
lý thuyết đƣợc gắn liền với thực tiễn.
 Tỉ lệ HSSV ra trƣờng tìm đƣợc việc làm đúng theo nghề đào tạo tăng cao,
số HSSV có việc làm đúng chun mơn ngay tăng lên.
 Trình độ của đội ngũ giáo viên sẽ đƣợc nâng cao hơn, GV đƣợc cập nhật
những tiến bộ mới từ DN để xây dựng nội dung bài giảng đạt chất lƣợng, có tính
mới, hạn chế những lạc hậu so với tốc độ phát triển của DN.
 Cơ hội gia tăng thu nhập của nhà trƣờng và giáo viên
 Cơ hội đƣợc các DN tài trợ hay liên kết trong các dự án nghiên cứu cơ
bản, ứng dụng và sản xuất thử nghiệm.
 Cuối cùng, vị trí và uy tín nhà trƣờng đƣợc nâng lên trong cộng đồng các
DN và trong xã hội.

19


Luan van


Lợi ích từ phía các doanh nghiệp:
 DN đƣợc trang bị khả năng nhận thức về lý luận, đƣợc cập nhật các thông
tin mới nhất về quản lý và khoa học công nghệ.
 DN tuyển chọn đƣợc đội ngũ lao động chất lƣợng cao, có thể sử dụng
ngay mà khơng phải tốn thời gian và chi phí đào tạo lại.
 DN sẽ nhận đƣợc các giải pháp khả thi cho việc phát triển sản xuất kinh
doanh của mình thơng qua các dự án, tƣ vấn, nghiên cứu với NT.
 Liên kết với NT là một cách để DN thể hiện sự đóng góp của mình cho xã
hội và xây dựng hình ảnh đẹp trong quan hệ cộng đồng.
 Cuối cùng, tất cả các giá trị trên sẽ liên kết để gia tăng năng lực cạnh
tranh của các DN.
Trên phƣơng diện xã hội, nguồn lực lao động đƣợc sử dụng và phân bố một
cách tối ƣu khi mối liên kết đƣợc thiết lập. Xã hội sẽ có những đội ngũ ngƣời lao
động giỏi cả về chuyên môn lẫn nghiệp vụ. Càng nhiều trƣờng và DN có năng lực
cạnh tranh cao là nền tảng cho một xã hội tri thức.
Vậy liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp đóng vai trò rất quan
trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đảm bảo đào tạo của NT
đáp ứng nhu cầu xã hội đồng thời thông qua nguồn nhân lực từ liên kết đào tạo thúc
đẩy DN phát triển vững mạnh, góp phần phát triển kinh tế xã hội và mang lại sự
phồn thịnh cho đất nƣớc.
1.5 Một số mơ hình liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp [4]
Sự kết hợp giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp đã đƣợc áp dụng khá phổ biến
trên thế giới, điển hình là các mơ hình đào tạo kép (Đức), đào tạo luân phiên (Pháp),
đào tạo tại nơi làm việc hay đào tạo trên cơng việc (Úc),... Ngƣời ta có thể phân loại
các loại mơ hình liên kết đào tạo giữa NT và DN trên thế giới nhƣ sau:

20


Luan van


1.5.1 Phân loại theo cơ sở quan hệ pháp lý
Gồm có các loại mơ hình:
Mơ hình nhà trƣờng nằm ngồi đơn vị sản xuất
Theo mơ hình này trƣờng nghề và doanh nghiệp là những đơn vị hoàn toàn độc
lập với nhau, có mục tiêu và chức năng riêng. Việc liên kết đào tạo ở đây đƣợc thực
hiện trên cơ sở tự nguyện, hai bên cùng có lợi.
Sơ đồ 1.1 Mơ hình nhà trƣờng nằm ngồi đơn vị sản xuất
Đầu vào

Nhà trƣờng
(Đào tạo)

Đầu ra
(Học sinh tốt nghiệp)

Đơn vị sản xuất

Đặc điểm:
 Liên kết đào tạo nghề giữa trƣờng nghề và các doanh nghiệp độc lập này
có tính linh hoạt cao, mỗi trƣờng có thể thiết lập mối quan hệ liên kết với nhiều DN
khác nhau và ngƣợc lại, mỗi NT cũng có thể liên kết với nhiều trƣờng nghề khác
nhau tùy theo yêu cầu nhân lực của mình
 Đào tạo theo doanh mục nghề mà nhà nƣớc quy định
 Nội dung chƣơng trình đào tạo theo chuẩn quốc gia, có khoảng 20% thời
gian học để bổ sung kiến thức và công nghệ mới
 Giáo viên chủ yếu là các giáo viên NT, kết hợp với các cán bộ kỹ thuật và

công nhân lành nghề trong thời gian thực tập tại DN
 Học lý thuyết và thực hành căn bản tại trƣờng, thực hành sản xuất tại DN
và thƣờng diễn ra vào năm học cuối trƣớc khi sinh viên tốt nghiệp ra trƣờng (thực
tập tốt nghiệp)
 Hình thức kết hợp để tổ chức quá trình đào tạo giữa NT và đơn vị sản
xuất chủ yếu theo hình thức đào tạo tuần tự

21

Luan van


Mơ hình nhà trƣờng nằm trong đơn vị sản xuất
Mơ hình này, nhà trƣờng nằm trong (thuộc) doanh nghiệp tức là NT đƣợc coi
nhƣ một phân xƣởng đào tạo của DN, chịu sự quản lý trực tiếp của DN và do DN
cấp kinh phí hoạt động. Nhà trƣờng chịu sự quản lý trực tiếp của cơ sản xuất. Kiểu
tổ chức này thƣờng chỉ có ở một số tập đồn, DN lớn đƣợc cơ quan quản lý nhà
nƣớc về đào tạo cho phép mở các trƣờng đào tạo nghề trực thuộc DN của họ
Với tình hình sản xuất của đơn vị sản xuất ổn định lâu dài, thì hình thức đào
tạo này là phù hợp nhất giúp đơn vị sản xuất có đội ngũ nhân lực chất lƣợng cao đáp
ứng nhu cầu DN.
Có thể sơ đồ hóa mơ hình này nhƣ sau:
Sơ đồ 1.2 Mơ hình nhà trƣờng nằm trong đơn vị sản xuất
Cơ sở sản xuất
Đầu vào

Nhà trƣờng
(Đào tạo)

Đầu ra

(Sinh viên tốt nghiệp)

Đơn vị sản xuất

Đặc điểm:
 Ngành nghề đào tạo theo chuyên ngành hẹp của DN.
 Tuyển sinh chủ yếu theo yêu cầu phát triển nhân lực của DN và một phần
là đào tạo theo đơn đặt hàng của các DN khác (nếu đủ điều kiện). Vì vậy, hầu hết
học sinh tốt nghiệp đều đƣợc DN bố trí sử dụng ngay.
 Trong kiểu tổ chức này, DN là chủ thể của quá trình liên kết đào tạo và
mọi hoạt động đào tạo của NT (cơ sở đào tạo) đều phụ thuộc vào sự điều hành của
DN.
 Thời gian đào tạo tùy theo ngành nghề cụ thể
 Mục tiêu, nội dung đào tạo theo chƣơng trình chuẩn quốc gia, có khoảng
30% thời gian để bổ sung kiến thức và công nghệ mới từ thực tiễn đơn vị sản xuất.
 Giáo viên đào tạo gồm có giáo viên của trƣờng, các cán bộ kỹ thuật, cán
bộ quản lí, cơng nhân lành nghề của DN.

22

Luan van


×