Thuyết đồng dạng và
Phương pháp phân tích thứ ngun
Bộ mơn QT-TB CN Hóa học & Thực phẩm
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Thuyết đồng dạng và Phương pháp phân tích thứ ngun
• Dùng để nghiên cứu chuyển quy mơ của các q trình sản xuất:
Phịng thí nghiệm – Pilot (bán sản xuất) – Sản xuất (cơng nghiệp)
• Phịng TN: tìm ra các thơng số thích hợp của q trình: to, P, xúc tác, …
• Chuyển quy mơ: tăng kích thước thiết bị, thời gian thực hiện, …
• Phương pháp nghiên cứu q trình và thiết bị bằng mơ hình thực
nghiệm gọi là phương pháp mơ hình
Khi chuyển quy mơ: mơ hình trong sản xuất, pilot đồng dạng với mơ
hình trong phịng thí nghiệm, dựa trên Lý thuyết đồng dạng
Thực chất là phương pháp đúc kết, khái quát hóa các số liệu thực
nghiệm để rút ra các quy luật chung cho các quá trình đồng dạng với
nhau
I. Thuyết đồng dạng
1. Những điều kiện đồng dạng
Các hiện tượng đồng dạng nhau khi tỷ lệ của các đại lượng tượng tự đặc trưng
của chúng là đại lượng không đổi theo 4 điều kiện sau:
a. Đồng dạng hình học: hai vật đồng dạng về hình học khi kích thước tương
ứng song song với nhau và có tỷ lệ khơng đổi
L2
D
D
L1
l2
l1
H
H
d
h
L3
l3
L1/l1 = L2/l2 = L3/l3 = al = const
a hằng số đồng dạng
h
d
D/d = H/h = al = const
Hằng số đồng dạng là tỉ lệ giữa hai đại lượng tương ứng của hai hệ đồng
dạng
I. Thuyết đồng dạng
+ Đồng dạng về thời gian: Tỷ lệ giữa các khoảng thời gian mà những điểm
hay những phần tử của hệ thống đồng dạng chuyển động theo những quĩ
đạo đồng dạng hình học là một đại lượng khơng đổi
τ 1/τ ’1 = τ 2/τ ’2 = τ 3/τ ’3 = aτ = const
+ Đồng dạng vật lý: Những thơng số vật lý của hai điểm hay hai phần tử
tương ứng trong hệ thống đồng dạng về khơng gian và thời gian có tỷ lệ
giữa những đại lượng cùng loại là một đại lượng khơng đổi
w1/w’1 = w2/w’2 = w3/w’3 = aw = const
ρ 1/ ρ ’1 = ρ 2/ ρ ’2 = ρ 3/ ρ ’3 = aρ = const
+ Đồng dạng về điều kiện đầu và điều kiện biên: những điều kiện đầu
và điều kiện biên của hai hệ đồng dạng nhau cũng phải đồng dạng với
nhau.
I. Thuyết đồng dạng
2. Định số đồng dạng và chuẩn số đồng dạng
Tỷ lệ của 2 đại lượng cùng kiểu, tại 2 điểm khác nhau của cùng một
hệ thống với một hệ thống đồng dạng là một đại lượng khơng đổi
L2
L1/l1 = L2/l2 = L3/l3 = al = const
L1
l2
L1/L2 = l1/l2 = il = const
L1/L3 = l1/l3 = i’l = const
l1
L2/L3 = l2/l3 = i’’l = const
L3
l3
a hằng số đồng dạng
i định số đồng dạng (đơn hệ)
Là các đại lượng khơng có thứ
ngun
I. Thuyết đồng dạng
2. Định số đồng dạng và chuẩn số đồng dạng
Định số đồng dạng cấu tạo bởi các đại lượng khác nhau khơng cùng
loại gọi là chuẩn số đồng dạng
Định luật Niu tơn
F
dw
m
d
Chuẩn số số Niu tơn
F
mw
idem
Chuẩn số đồng dạng: Là đại lượng khơng có thứ ngun,
Định số đồng dạng là chuẩn số đồng dạng đơn giản
Re = chuẩn số Renold
I. Thuyết đồng dạng
Các chuẩn số đồng dạng
Lý thuyết đồng dạng cho phép biến đổi phương
trình vi phân mơ tả một q trình thành một
phương trình chuẩn số
Các quá trình vận chuyển chất lỏng, truyền nhiệt,
chuyển khối,… đều có thể được biểu thị qua
chuẩn số đồng dạng
Mỗi chuẩn số đồng dạng đều phản ánh một hiện
tượng và mang tên người đã lập ra nó.
I. Thuyết đồng dạng
Các Định lý đồng dạng
Định lý 1: Các chuẩn số đồng dạng tương ứng của các hiện tượng đồng
dạng với nhau có cùng trị số
F1 1
m1w1
F2 2
m2 w2
1 hay
F1 1
F2 2
m1w1
m2 w2
Trong đó
F1
F2
Rút ra
aF a
am a w
aF ;
1
2
1 C
w1
a;
w2
m1
aw ;
m2
Chỉ số
đồng dạng
am
1
I. Thuyết đồng dạng
Các Định lý đồng dạng
Định lý 2: Mỗi phương trình biểu thị cho mối liên hệ giữa các đại lượng
đặc trưng cho một q trình vật lý nào đó đều có thể viết dưới dạng một
hàm của các chuẩn số đồng dạng
f K1 , K 2 , K 3 ,..., K n
0
Phương trình
chuẩn số
Định lý 3: Các hiện tượng được coi là đồng dạng với nhau nếu các
điều kiện đơn trị đồng dạng với nhau và những chuẩn số xác định
được cấu tạo từ chúng có trị số như nhau.
II. Phương pháp phân tích thứ ngun
Nhiệm vụ:
1. Lập các chuẩn số độc lập cho một q trình cần nghiên cứu
2. Nếu q trình được mơ tả từ một phương trình vi phân thì các chuẩn
số sẽ được lập trực tiếp từ phương trình đó.
3. Các q trình khác: từ các biến ảnh hưởng đến q trình và các thứ
ngun của chúng để lập các định số và các chuẩn số.
4. Từ đó có thể xây dựng phương trình chuẩn số mơ tả q trình:
f(Π 1, Π 2, Π 3, Π 4,…) = 0.
Phương pháp phân tích thứ ngun
Định lý π
•
Một hiện tượng (q trình) có n biến số (yếu tố ảnh hưởng), các
biến số này có m đơn vị cơ bản của thứ ngun thì có thể lập được
(nm) tích lũy thừa khơng thứ ngun của các biến ấy. Điều kiện (n
m)>0.
•
Hiện tượng đó có (nm) chuẩn số đồng dạng
Phương pháp phân tích thứ ngun
Ví dụ
Xét q trình: nước chảy trong ống dẫn nằm ngang, dịng chảy ổn định,
liên tục, chốn đầy ống.
Các biến số của q trình: d(m), l(m), w(m/s), ρ(kg/m3), μ(Ns/m2),
ΔP(N/m2), ε(m), λ(N)
n = 8, m = 3 Số chuẩn số có thể lập được: (nm) = (83) = 5
f(Eu, Re, Fr, l/d, ε /d, ) = 0
Eu = C. Rem, Frn, (l/d)k, (ε /d)q
Phương pháp phân tích thứ ngun
Vận dụng thực tiễn của phân tích thứ ngun
•
Các q trình vận chuyển chất lỏng, truyền nhiệt, chuyển khối,
… đều có thể được biểu thị qua phương trình chuẩn số.
•
Lý thuyết đồng dạng cho phép biến đổi phương trình vi phân
mơ tả một q trình thành các chuẩn số đồng dạng của q trình
đó.
•
Phương pháp phân tích thứ ngun cho phép thiết lập các
chuẩn số đồng dạng của q trình từ các biến số ảnh hưởng đến
q trình đó.
•
Phương trình chuẩn số mơ tả một q trình được xây dựng từ
các chuẩn số vừa được thiết lập, hệ số và các số mũ được xác
định từ thực nghiệm.
Phương pháp phân tích thứ ngun
Vận dụng thực tiễn của phân tích thứ ngun
u cầu q trình xác định bằng thực nghiệm:
giảm tối đa các điểm đo,
đảm bảo độ chính xác cần thiết
nm chuẩn số độc lập được xác định từ phương trình vi phân
tuyến tính với nhiều phương pháp
Phép thử hệ thống
Ngun tắc Kramer
Dùng đại lượng chuẩn (làm đại lượng dẫn)
Cấu tạo từ các thơng số vật lý
Lập từ phương trình vi phân
Ưu điểm
•
Phương pháp phân tích thứ ngun
Ứng dụng trực tiếp các chuẩn số vào tính tốn chuyển qui mơ, trên cơ
sở đặt chúng bằng nhau Mơ hình lý thuyết dựa trên nghiên cứu các qui luật
tự nhiên sẽ tương hợp hồn tồn với mơ hình thực, nếu mọi chuẩn số được
thiết lập từ mơ hình lý thuyết có giá trị bằng giá trị của các chuẩn số tương
ứng của mơ hình thực
•
Giảm lượng biến cơ bản Tiết kiệm thời gian thực nghiệm.
•
Các biến và hàm (khơng thứ ngun) độc lập với hệ đơn vị đo giảm thời
gian tổng kết số liệu
•
Làm xuất hiện những điều mà trước đây chưa biết: Khi quan sát q
trình, có thể phát hiện một số đại lượng (biến) mà trước đó chưa biết.Ngược
lại, từ các đại lượng chưa biết, xuất hiện ra các q trình chưa biết
•
Đưa ra qui luật định tính cho tồn bộ diễn biến q trình được đặc trưng
chỉ qua một chuẩn số
Giới hạn
•
Phương pháp phân tích thứ ngun
Bằng phân tích thứ ngun, khó hình thành một quan hệ hàm số giữa các
biến khơng thứ ngun, mà phải dựa trên biểu thức vật lý Phân tích thứ
ngun dựa trên qui luật tốn học: cơ sở, điều kiện, phương trình, thuật tốn.
Kết quả của phân tích thứ ngun là đưa ra chuẩn số. Phải tiến hành thực
nghiệm mới đưa ra hàm số. Địi hỏi phải có hàng loạt giả thiết mới: quan hệ
giữa các biến riêng lẻ, dạng phương trình,….
•
Xuất hiện đồng dạng cục bộ dẫn tới sự tồn tại của các chuẩn số khác nhau
ở hai qui mơ, nên sẽ khơng có đồng dạng hồn tồn. Trong nhiều q trình phức
tạp, có những biến cùng loại và khác loại (thơng số vật lý, thơng số trạng thái)
khơng có khả năng giữ ngun đồng dạng hồn tồn. Trong trường hợp này
phải xử lý theo ngun tắc đồng dạng cục bộ từ pt vi phân thì dễ nhận biết về
mặt ý nghĩa vật lý hơn là từ các phương pháp phân tích đơn thuần
Giới hạn
•
Phương pháp phân tích thứ ngun
Thiếu kiến thức về q trình thì khơng thể vận dụng hữu hiệu lý thuyết
đồng dạng phải phân tích các qui luật của q trình đúng rồi mới lập được các
chuẩn số độc lập và phân tích thứ ngun mới có ý nghĩa
•
Các dạng chuẩn số cần được phân tích rõ, để khẳng định là nó thực sự
độc lập nhau dạng thực, hay phụ thuộc nhau dạng giả Các chuẩn số thiết
lập từ phương trình vi phân thì dễ nhận biết về mặt ý nghĩa vật lý hơn là từ
các phương pháp phân tích đơn thuần
Phương pháp phân tích thứ ngun
Sơ đồ xác định chuẩn số
(1) Tìm hiểu kỹ luỡng về các nhiệm vụ cần giải quyết Có sơ đồ khối
cho các bước thực hiện chính, xác định u cầu của việc chuyển qui
mơ, u cầu độ chính xác cần thiết, chỉ rõ khó khăn phát sinh, …
(2) Đặt các giả thiết cần có cho các bước thực hiện chuyển qui mơ
(ví dụ: dịng ổn định, q trình đẳng nhiệt,…)
(3) Tổng hợp các đại lượng cơ bản ảnh hưởng đến q trình bao
gồm:
Thiết bị
Các thơng số q trình
Các thơng số vật lý
Các biến q trình
Các điều kiện biên
Phương pháp phân tích thứ ngun
Sơ đồ xác định chuẩn số
(4) Lập bảng danh sách các đại lượng ở mục 3. Một cột là tên đại
lượng, một cột là thứ ngun, Các đại lượng có thứ ngun xếp
trước, khơng thứ ngun xếp sau
(5) Ước lược các đại lượng cùng loại để có một đại lượng duy nhất
bằng cách lập tỉ số các đại lượng cùng loại, mỗi tỷ số này thay thế
cho cặp đại lượng đó
(6) Xác định các chuẩn số quen biết
(7) Xác định tiếp các chuẩn số cịn lại Mỗi chuẩn số đã xác định được
cho phép loại bỏ dần các đại lượng có mặt. Sau 6 bước, tiếp tục lập
những chuẩn số mới có trong dnah sách đến khi khơng cịn đại lượng
nào có thứ ngun trong danh sách
Phương pháp phân tích thứ ngun
Sơ đồ xác định chuẩn số
(8) Đưa ra các chuẩn số hợp lý. Thu được các chuẩn số độc lập với
nhau. Phân loại thành các chuẩn số thơng dụng và chuẩn số đặc
trưng riêng.
(9) Kiểm tra: đơn vị của các chuẩn số =1
Một trong n các đại lượng có thứ ngun phải có mặt trong ít nhất một
chuẩn số. Loại trừ các địa luợng phụ thuộc và những địa lượng có
chứa đơn vị cơ sở
Các chuẩn số lập được phải độc lập với nhau. Để dễ dàng biết được
sự xuất phát của các chuẩn số
(10) Xử lý tiếp tục các chuẩn số vừa tìm được. Những chuẩn số tìm
được sẽ là cơ sở cho mơ mình hóa, Mơ hình tốn học được lập rất
cần thiết cho việc chuyển qui mơ
Phương pháp lập các chuẩn số từ phương trình vi phân
(1) Tìm hiểu kỹ luỡng về các nhiệm vụ cần giải quyết
(2) Đặt các giả thiết cần có cho các bước thực hiện chuyển qui mơ
(ví dụ: dịng ổn định, q trình đẳng nhiệt,…)
(3) Lập phương trình vi phân mơ tả q trình và các điều kiện biên
(4) Lập danh sách các hằng số đồng dạng cho tất cả các đại lượng
tồn tại trong phương trình vi phân và điều kiện biên
Phương pháp lập các chuẩn số từ phương trình vi phân
(5) Lập các phương trình điều kiện cho các hằng số đồng dạng từ
phương trình vi phân và điều kiện biên:
ước lược tất cả các đại lượng tồn tại trong phương trình vi
phân và điều kiện biên qua tích số giữa các đại lượng và hằng
số đồng dạng thuộc nó.
đưa các hằng số đồng dạng ra khỏi dấu tích phân
đặt các hệ số bằng nhau (chỉ cho các đại lượng độc lập)
(6) Đưa ra các chuẩn số từ các phương trình điều kiện
(7) Đưa ra các chuẩn số độc lập phù hợp cho q trình
(8) Xử lý tiếp tục các chuẩn số để đạt được mục tiêu sử dụng
Các chuẩn số đồng dạng thủy động lực học
1. Chuẩn số Reynold:
2. Chuẩn số Euler:
3. Chuẩn số Fruit:
3. Chuẩn số Galile:
l: kích thước hình học đặc trưng, m ρ: khối lượng riêng của chất lỏng,
w: vận tốc của dịng, m/s
kg/m3
g: gia tốc trọng trường, m/s2
μ: độ nhớt động lực của chất lỏng,
Ns/m2
ν: độ nhớt động học của chất lỏng, St