Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 10 - Tính toán chiếu sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 33 trang )

461

Tính tốn chiếu sáng
10.1 Khái niệm chung
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung


10.1 Khái niệm chung
 Chiếu sáng điện và phụ tải chiếu sáng




Chiếu sáng điện


Chiếu sáng đối với một cơng trình được tạo ra từ chiếu sáng tự nhiên
và chiếu sáng nhân tạo.



Chất lượng chiếu sáng điện ảnh hưởng đến nhiều mặt trong đời sống
cũng như các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật như:


Sức khỏe, năng lực và tinh thần của con người khi làm việc




Điều kiện an toàn



Ảnh hưởng đến mỹ quan và môi trường

Đặc điểm chung của phụ tải chiếu sáng


Đồ thị phụ tải chiếu sáng bằng phẳng



Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc vị trí địa lý



Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc thời tiết.


10.1 Khái niệm chung
 Phân loại chiếu sáng nhân tạo


Theo yêu cầu chiếu sáng







Chiếu sáng chung: chiếu sáng tạo độ rọi đồng đều trên tồn điện tích
cần chiếu sáng.


Đặc điểm bố trí: đèn được treo cao, theo qui luật nhất định (hình
vng, hình thoi,…)



Phạm vi ứng dụng: dùng cho những nơi có diện tích rộng, khơng địi
hỏi mắt phải phân biệt các chi tiết nhỏ.

Chiếu sáng cục bộ: Chiếu sáng tạo độ rọi lớn trong phạm vi không gian
hẹp.


Đặc điểm bố trí: đèn chiếu sáng nơi cần quan sát, đặt trên máy
công cụ hoặc cầm tay di động.



Phạm vi ứng dụng: Nơi cần quan sát tỉ mỷ, chính xác, phân biệt rõ
ràng các chi tiết.

Chiếu sáng hỗn hợp: là kết hợp của hai loại chiếu sáng chung và chiếu
sáng cục bộ


10.1 Khái niệm chung

 Phân loại chiếu sáng nhân tạo (tiếp)


Chiếu sáng làm việc (CSLV) và chiếu sáng sự cố (CSSC)


Ngoài CSLV, phải đặt thêm CSSC, độ rọi của CSSC phải lớn hơn ít nhất
10% độ rọi của CSLV. Đặc điểm chính của CSSC:


Cấp điện để cơng việc tiếp tục trong thời gian sửa chữa CSLV.



Đảm bảo cho phép công nhân rời khỏi các khu vực nguy hiểm,



CSSC được cấp nguồn độc lập với CSLV.

• Chiếu sáng trong nhà (CSTN) và ngoài trời (CSNT)
- Thiết bị chiếu sáng ngoài trời cần chịu được tác động của thời tiết
- Cần xét đến khả năng phản xạ ánh sáng của các bề mặt gần thiết bị
chiếu sáng ( đặc biệt đối với chiếu sáng trong nhà)


466

Tính tốn chiếu sáng
10.1 Khái niệm chung

10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung


10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các đại lượng cơ bản
• Ánh sáng: Là những bức xạ có bước sóng từ 380-780 nm mà mắt
người có thể cảm thấy được.


10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các đại lượng cơ bản


Nguồn sáng: Có hai loại nguồn sáng: Sơ cấp ( thiết bị chiếu sáng) và thứ



Mầu sắc: Là do cảm nhận của mắt đối với một nguồn sáng.



Vật thể nóng sáng: Là nguồn sáng sơ cấp mà bức xạ phát ra của nó được

cấp ( các bề mặt hoặc vật có khả năng phản xạ ánh sáng).

suy ra từ nhiệt độ của vật thể



10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các đại lượng cơ bản


Góc khối (Ω): Đơn vị Steradian (Sr). Góc khối



Quang thơng (Ф): Đơn vị lumen (lm) là thơng

biểu thị cho không gian mà nguồn sáng bức xạ
năng lượng.
lượng của quang năng của nguồn sáng mà mắt
người có thể nhận biết được.

Đường cong hiệu quả ánh sáng:
- Đường 1: ban ngày
- Đường 2: ban đêm


10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các đại lượng cơ bản


Cường độ sáng (I): Đơn vị Candela (Cd).
Thơng lượng quang năng tính trong một
đơn vị góc khối
Thể hiện độ sáng của nguồn sáng




Độ rọi (E): Đơn vị Lux(Lx).
Mật độ quang thông rơi trên bề mặt được
chiếu sáng.
Đặc trưng cho nhu cầu của đối tượng được
chiếu sáng.


10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các đại lượng cơ bản


Độ chói (L): Đơn vị Cd/m2
Đặc trưng cho sự tác động của một mặt chiếu
sáng đối với mắt người.
Mặt chiếu sáng có thể là nguồn sáng sơ cấp hoặc
thứ cấp.
Độ chói là thơng số quan trọng để đánh giá tiện
nghi nhìn.
Độ chói nhỏ nhất để được nhìn thấy là 10-5 cd/m2
Độ chói bắt đầu gây lóa mắt 5000cd/ m2


10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các hệ số


10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các hệ số



10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
 Các hệ số


477

Tính tốn chiếu sáng
10.1 Khái niệm chung
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung


10.3 Thiết bị chiếu sáng
 Đèn sợi đốt


10.3 Thiết bị chiếu sáng
 Đèn phóng điện


10.3 Thiết bị chiếu sáng
 Đèn LED


10.3 Thiết bị chiếu sáng


10.3 Thiết bị chiếu sáng

 Chao đèn


489

Tính tốn chiếu sáng
10.1 Khái niệm chung
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung


10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
 Các yêu cầu ban đầu khi thiết kế




u cầu chiếu sáng:


Khơng bị chói mắt đối với cả ánh sáng sơ cấp và thứ cấp



Khơng có bóng tối



Tạo được độ rọi đồng đều trên bề mặt và đạt trị số tối thiểu theo yêu

cầu



Phải tạo được ánh sáng gần giống ban ngày

Số liệu ban đầu:


Kích thước không gian cần chiếu sáng (a x b x h), khả năng phản xạ



Bố trí các thiết bị trong khơng gian chiếu sáng



u cầu chiếu sáng (độ rọi, độ chói ….)


10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
 Thiết kế sơ bộ


Bố trí thiết bị chiếu sáng:

hlv – khoảng cách từ mặt nền đến mặt
công tác (thường được cho trong
số liệu ban đầu)
hc – khoảng cách từ đèn đến trần

H – khoảng cách từ đèn tới mặt công
tác, khoảng cách này phụ thuộc
loại đèn, số lượng đèn, khoảng
cách giữa các đèn và các yêu cầu
về chiếu sáng
L – khoảng cách nhỏ nhất giữa các
đèn


10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
 Các yêu cầu ban đầu khi thiết kế


Bố trí thiết bị chiếu sáng:

L – khoảng cách nhỏ nhất giữa các đèn
Bảng tra L/H phụ thuộc vào loại đèn  chọn khoảng cách L phù hợp


10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
 Phương pháp hệ số sử dụng


10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
 Phương pháp hệ số sử dụng


×