Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Đầu tư để đổi mới công nghệ ở công ty may XK 3-2 Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.11 KB, 66 trang )

Lời mở đầu
Kinh tế thế giới đặc biệt là ở các nớc phát triển đang ngày càng tăng
lên không ngừng. Bớc sang thế kỷ 21 thế giới đang chứng kiến những biến đổi
lớn lao trong mọi lĩnh vực từ sản xuất kinh doanh, phục vụ đến hoạt động văn
hoá quản lý xã hội. Cùng với sự bùng nổ thông tin mạnh mẽ đã đa thế giới
chuyển sang một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên tin học.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu khá quan trọng của những biến
đổi này là sự tác động mạnh mẽ và sâu rộng của tiến bộ khoa học và công
nghệ .Làn sóng đổi mới công nghệ đóng vai trò rất quan trọng, nó tác động
mạnh mẽ làm cho lực lợng sản xuất phát triển về chất và cuốn hút hầu hết các
nớc ở những mật độ khác nhau trong đó có Việt nam.
Nớc ta từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế
thị trờng theo định hớngXHCN có sự điều tiết và quản lý vĩ mô của nhà nớc.
Đây là một điều kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp sản xuất nói riêng tiếp xúc với thị trờng thế giới với những công
nghệ, kỹ thuật tiên tiến cùng mô hình tổ chức và phơng pháp quản lý mới hiện
đại.
Là một doanh nghiệp đầu đàn của ngành dệt May Việt nam, công ty
may XK 3-2 Hòa Bình bớc vào công cuộc công nghiệp hoá-hiện đại hoá với
xuất phát điểm rất thấp về kinh tế và năng lực khoa học công nghệ: Thiết bị cũ
kỹ, lạc hậu, năng suất thấp, sản phẩm đơn điệu cha đủ sức cạnh tranh trên thị
trờng. Nhận thức đúng đắn về đờng lối đổi mới công nghệ của Đảng và là
trọng tâm của các doanh nghiệp hiện nay, những năm qua, công ty may XK
3-2 Hòa Bình đã và đang tiến hành đổi mới công nghệ hiện đại một cách sâu
rộng trên toàn bộ dây chuyền sản xuất. Với những thành công bớc đầu đã
1
khẳng định đợc vị trí của doanh nghiệp trên thị trờng, sản phẩm ngày càng đa
dạng, chất lợng cao, mẫu mã đẹp đợc khách hàng trong và ngoài nớc a thích,
tin tởng. Uy tín cuả công ty ngày càng đợc nâng cao..
Song song với việc đổi mới thiết bị, Công ty còn không ngừng nâng cao
trình độ đủ khả năng tiếp nhận kỹ thuật hiện đại cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật,


cán bộ quản lý và sắp xếp lại lao động phù hợp.
Tuy nhiên, việc đầu t mới công nghệ của doanh nghiệp trong thời gian
qua còn hạn chế do nhiều nguyên nhân nh: thiếu vốn, năng lực tiếp thu công
nghệ chậm cho nên trong thời gian tới, để đáp ứng đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của thị trờng, giành đợc thắng lợi trong cạnh tranh công ty phải đầu t
nhiều hơn nữa trên mọi lĩnh vực, mọi khâu của dây chuyền sản xuất nhằm thực
hiện mục tiêu của mình là tối đa hoá lợi nhuận, đảm bảo công ăn việc làm cho
ngời lao động, nộp ngân sách xứng đáng là công ty đầu đàn của ngành công
nghiệp Dệt May Việt nam.
Trong thời gian thực tập ở công ty XK 3-2 Hòa Bình, đợc trực tiếp theo
dõi quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, em nhận thấy công ty đã có rất
nhiều cố gắng để thực hiện tốt công tác đổi mới công nghệ và đa công nghệ
mới vào sản xuất. Đợc sự hớngdẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo Phạm Thị
Thêu cùng với sự giúp đỡ của các cô chú anh chị ở công ty XK 3-2 Hòa Bình,
em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành luận văn thực tập tốt nghiệp của mình
với đề tài " Đầu t để đổi mới công nghệ ở công ty may XK 3-2 Hòa Bình ".
Đối tợng phạm vi nghiên cứu vấn đề này là những phơng hớngvà biện
pháp đổi mới công nghệ trong công ty may XK 3-2 Hòa Bình trên cơ sở đó
giải quyết các vấn đề kinh tế, tăng khả năng sản xuất kinh doanh có hiệu quả
nhằm thu lợi nhuận cao, ổn định công ăn việc làm và nâng cao đời sống cho
cán bộ công nhân viên, giữ vững an ninh trật tự xã hội, góp phần xây dựng đất
2
nớc cùng cả nớc thực hiện thành công công cuộc cách mạng công nghiệp hoá-
hiện đại hoá.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hớngdẫn của cô giáo Phạm Thị
Thêu cùng các cô chú ở Công ty may XK 3-2 Hòa Bình đã giúp em hoàn thành
bài viết này.
3
Mục lục
ch ơng I : Những vấn đề lý luận cơ bản về công nghệ

và đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp.
Lời mở đầu .......................................................................................................................... 1
ch ơng I : Những vấn đề lý luận cơ bản về công
nghệ và đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp. . 4
Những vấn đề lý luận cơ bản về công nghệ và đổi
mới công nghệ trong doanh nghiệp. ............................. 8
I. Khái niệm và vai trò của đầu t ...................................... 8
1. Khái niệm và vai trò của đầu t và đầu t phát triển ........................................................ 8
2. Vai trò của đầu t phát triển . .............................................................................................. 8
2.1 Đầu t vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu. ........................................... 8
Về mặt cầu ........................................................................................................................ 8
2.2 Đầu t có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế . .................................................... 9
2.3 Đầu t tác động đến tốc độ phát triển và tăng tr ởng kinh tế ........................................ 10
2.4 Đầu t và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ...................................................................... 11
2.5 Đầu t với việc tăng c ờng khả năng khoa học và công nghệ của đất n ớc. ...................... 12
2.6 Đầu t góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL ) ............................................... 12
II khái niệm về công nghệ và đánh giá trình độ
công nghệ. ...................................................................................... 14
1. Khái niệm về công nghệ: ................................................................................................. 14
2. Các thành phần cơ bản của công nghệ: .......................................................................... 16
3. Phân loại công nghệ: ........................................................................................................ 16
4. Đổi mới công nghệ và hiệu quả của nó: ........................................................................... 17
5. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ công nghệ: ...................................................................... 18
III Vai trò và ý nghĩa của đổi mới công nghệ đối
với nền kinh tế thị tr ờng: .................................................... 18
1- Sự cần thiết khách quan: ................................................................................................... 18
2- Vai trò của đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp trong cơ chế thị tr ờng. ............. 20
2-1 Quan niệm về cơ chế thị tr ờng: ................................................................................... 20
2-2 Sự tác động của cơ chế thị tr ờng đối với công tác đổi mới công nghệ của doanh
nghiệp. ................................................................................................................................... 21

2-3 Vai trò của đổi mới công nghệ của doanh nghiệp trong cơ chế thị tr ờng. ................. 22
2.3.1 Đổi mới công nghệ thúc đẩy việc tăng cạnh tranh sản phẩm hạ giá thành và nâng
cao chất l ợng sản phẩm của các doanh nghiệp. .................................................................... 23
2. Đổi mới công nghệ, tạo ra lợi nhuận siêu ngạch. ................................................................. 24
3. Đổi mới cộng nghệ góp phần bảo vệ môi tr ờng. .............................................................. 24
3. ý nghĩa của việc đổi mới công nghệ của doanh nghiệp trong cơ chế thị tr ờng: ........ 25
IV. Quan điểm của Đảng ta trong vấn đề đổi mới
công nghệ: ...................................................................................... 27
1.Chính sách đổi mới khoa học- công nghệ. ....................................................................... 27
4
2. Các chính sách khác của nhà n ớc: ...................................................................................... 29
2.1 Chính sách điều chỉnh cơ cấu ngành, lãnh thổ. ......................................................... 29
2. 2. Chính sách phát triển các thành phần kinh tế: ........................................................... 29
2.3Chính sách kinh tế đối ngoại: ......................................................................................... 30
V Thực trạng năng lực công nghệ quốc gia và
quan điểm đổi mới công nghệ của doanh nghiệp. . 30
1. Thực trạng về năng lực của doanh nghiệp: ....................................................................... 30
2- Quan điểm đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp. .................................................... 32
2-1. Quan điểm về hàng hoá. .............................................................................................. 32
2-3 Quan điểm về hiệu quả: ............................................................................................... 33
VI/ Ph ơng pháp luận đổi mới công nghệ trong
doanh nghiệp: ............................................................................... 34
1- Xác định sự cần thiết và nhu cầu đổi mới công nghệ: ................................................ 34
2- Đánh giá công nghệ: ........................................................................................................... 35
2.1 Đánh giá về mặt kỹ thuật của công nghệ. ..................................................................... 35
2.2 Đánh giá về mặt kinh tế: ............................................................................................... 35
2.3- Chuyển giao công nghệ trên thị tr ờng quốc tế và khu vực. ........................................ 35
4- Các hình thức mua bán công nghệ và vai trò của các tổ chức t vấn trong quá trình tiếp
nhận công nghệ: .................................................................................................................... 36
4-1 Các hình thức mua bán công nghệ: ................................................................................ 36

4.1.1 Mua đứt: ....................................................................................................................... 36
4.1.2 Mua li xăng (licence) ..................................................................................................... 36
Thực trạng việc đ a công nghệ mới vào sản xuất
của công ty may XK 3-2 Hòa Bình những năm vừa
qua ....................................................................................................... 39
I/ Sơ l ợc lịch sử ra đời và phát triển: ........................... 39
1- Bối cảnh ra đời: ................................................................................................................. 39
2- Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................................... 40
II. Thực trạng tình hình đổi mới và đ a công nghệ
vào sản xuất của công ty: .................................................. 43
1. Thuận lợi và khó khăn của công ty: ................................................................................... 43
1.1 Yếu tố thuận lợi: .............................................................................................................. 43
1.2Yếu tố khó khăn: .............................................................................................................. 43
2- Công nghệ sản xuất một số sản phẩm chủ yếu của công ty. .......................................... 44
2-1 Thị tr òng và sản phẩm: .................................................................................................. 44
2.1.2 Về thị tr ờng: ................................................................................................................. 45
2-2 Công nghệ sản xuất của công ty: ................................................................................... 45
3- Quá trình đổi mới công nghệ qua cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị của công
ty. ............................................................................................................................................ 47
4- Đặc điểm về lao động và cơ cấu lao động của công ty: ............................................. 53
4.1 Đặc điểm về lao động và cơ cấu lao động của công ty ............................................ 53
4.2. Vấn đề đào tạo lại của công ty: .................................................................................... 54
Biểu 7 : Cơ cấu đào tạo cán bộ- công nhân năm 1999 ....................................................... 54
5
4.3 Về thu nhập của ng ời lao động: ..................................................................................... 55
5. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của công ty: ............................................................ 55
5.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: ............................................................................... 55
5-2 Cơ cấu sản xuất của công ty: ......................................................................................... 58
III. Kết quả và hiệu quả của đổi mới công nghệ
trong doanh nghiệp ................................................................ 59

VI. Đánh giá chung về quá trình đổi mới công
nghệ của công ty qua những năm qua ......................... 60
1.Những thành tựu đạt đ ợc: ................................................................................................... 61
2. Những vấn đề còn tồn tại: ................................................................................................ 63
Một số kiến nghị, giải pháp nhằm đổi mới và đ a
công nghệ mới vào công ty trong giai đoạn tới . 65
I. Các nguyên tắc để thực hiện việc đổi mới công
nghệ có hiệu quả: ....................................................................... 65
1.Nguyên tắc hiệu quả: ......................................................................................................... 65
2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiện thực: .............................................................................. 66
3.Nguyên tắc mở rộng thị tr ờng: ........................................................................................... 66
II. Ph ơng h ớngvà mục tiêu trong việc đổi mới
công nghệ của công ty trong những năm tới. ....... 67
1. Mục tiêu phát triển của công ty trong những năm tới : ....................................................... 67
Biểu 8: Một số chỉ tiêu kế hoạch cụ thể năm 2000 ....................................................... 68
2. Ph ơng h ớng đổi mới công nghệ và đ a công nghệ mới vào sản xuất trong những năm tới
của công ty .............................................................................................................................. 68
III. Một số kiến nghị giải pháp trong việc đổi mới
công nghệ và đ a công nghệ mới vào sản xuất ở
công ty may XK 3-2 Hòa Bình . .............................................. 72
1. Một số biện pháp nhằm thúc đẩy việc đổi mới và chuyển giao công nghệ ............... 72
1.1 Vận dụng các đòn bẩy kinh tế và các chính sách khuyến khích tiến bộ khoa học
và công nghệ. ........................................................................................................................ 72
1.2. Phát triển mạnh công tác thông tin khoa học kỹ thuật .................................................. 72
1.3 Tăng thêm và đa dạng hoá về vốn đầu t cho khoa học
công nghệ ............................................................................................................................. 73
4. Tăng c ờng liên doanh liên kết: ............................................................................................ 74
1.5 Tăng c ờng vai trò quản lý của nhà n ớc đối với việc đổi mới và chuyển giao công
nghệ. ...................................................................................................................................... 75
1.6 Cải tiến việc đào tạo, bồi d ỡng và sử dụng cán bộ khoa học và công nghệ. ............... 76

1.7. Nâng cao năng lực nội sinh trong công ty. ..................................................................... 76
1.8 Nâng cao năng lực công nghệ và kỹ thuật máy. ........................................................... 77
2- Một số kiến nghị . ............................................................................................................. 77
2.1 Đối với công ty XK 3-2 Hòa Bình: ................................................................................... 77
2.2 Đối với nhà n ớc: .................................................................................................................. 78
Kết luận ........................................................................................... 79
6
danh môc tµi liÖu tham kh¶o ............................................ 80
Ch ¬ngthø I
7
Những vấn đề lý luận cơ bản về công nghệ và
đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp.
I. Khái niệm và vai trò của đầu t
1. Khái niệm và vai trò của đầu t và đầu t phát triển
Đầu t theo nghĩa chung nhất đợc hiểu là sự bỏ ra hoặc hy sinh các
nguồn lực hiện tại nhằm đạt đợc kết quả có lợi cho ngời đầu t .
Đầu t phát triển là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ tiền ra để tiến hành
các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản
xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo
việc làm và nâng cao đời sống cho mọi ngời dân.
2. Vai trò của đầu t phát triển .
Đầu t phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khoá
của sự tăng trởng. Vai trò này của đầu t đợc thể hiện ở các mặt sau :
2.1 Đầu t vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu.
Về mặt cầu
Đầu t là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền
kinh tế. Theo số liệu của ngân hàng Thế giới, đầu t thờng chiếm khoảng 24
28 % trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nớc trên thế giới. Đối với tổng
cầu tác động của đầu t là ngắn hạn. Với tổng cung cha kịp thay đổi sự tăng lên
của đầu t làm cho tổng cầu tăng kéo theo sản lợng cân bằng tăng theo từ Q

0

Q
1
và giá cả của của các đầu vào của đầu t tăng từ P
0
P
1
. Điểm cân bằng
dịch chuyển từ E
0
E
1.
Về mặt cung.
Khi thành quả của đầu t phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt
động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên ( đờng S dịch chuyển
sang S

). Kéo theo sản lợng tiềm năng từ Q1 Q2, và do đó giá cả sản phẩm
giảm từ P1 P 2 . Sản lợng tăng giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tăng
tiêu dùng đến lợt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát
triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu
nhập cho ngời lao động nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội
8
E
0
D

D
2.2 Đầu t có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế .

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu t đối với tổng cầu
và tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu t dù là tăng hay
giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định của nền kinh tế vừa là
yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế mọi quốc gia.
Chẳng hạn khi tăng đầu t làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng
do đó sẽ kích thích tăng trởng sản xuất phát triển, sản lợng tăng. Sản xuất đợc
phát triển quy mô sản xuất tăng thu hút thêm nhiều lao động, giảm tình trạng
thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội, thu nhập của ngời dân đợc cải thiện, đời sống
ngày càng đợc nâng cao. Đầu t tăng góp vốn vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hớng hợp lý. Nhng bên cạnh đó khi đầu t tăng cầu các yếu tố đầu vào
tăng dẫn đến giá cả các yếu tố đầu vào tăng ( giá chi phí vốn, giá công nghệ,
lao động vật t ) đến mức độ nào đó làm tăng lạm phát. Lạm phát làm cho sản
xuất đình trệ đời sống của ngời lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lơng ngày
cành thấp hơn thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Trong trờng
hợp các nhà cung cấp hàng hoá đầu vào có xu hớng tăng lợi nhuận thông qua
giá thì họ sẽ giảm đi mức sản xuất, đẩy giá lên, nh vậy sẽ gây ảnh hởng tiêu
cực đến nền kinh tế
9
P
P
1
P
0
P
2
Q
0
Q
1
Q

2
Q
S'
S
E
2
E
1
Khi đầu t giảm quy mô sản xuất giảm tình trạnh thất nghiệp tăng tệ nạn
xã hội tăng thu nhập của ngời dân thấp, cầu giảm. Đầu t giảm tốc độ giảm
cung các yếu tố đầu vào nhỏ hơn tốc độ giảm cầu gây nên sản xuất d thừa của
các yếu tố đầu vào ( thừa cơ cấu ). Tuy nhiên khi đầu t giảm cầu giảm khiến
cho giá thành giảm và lạm phát giảm điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong
trờng hợp lạm phát cao. Đầu t giảm còn làm cho cung giảm do đó bản đợc các
hàng hoá còn tồn đọng d thừa, giá sản xuất sẽ tăng lên và lại khiến cho cung
tăng lên và quy mô sản xuất đợc mở rộng.
Chính vì vậy trong điều hành vĩ mô nền kinh tế các hoạt động chính
sách cần thấy hết các tác động hai mặt này phải xác định đợc các nhân tố và
các kết quả của ảnh hởng hai mặt đó để đa ra các chính sách nhằm hạn chế tác
động xấu phát huy tác động tích cực, duy trì đợc s ổn định của nền kinh tế.
2.3 Đầu t tác động đến tốc độ phát triển và tăng trởng kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy : muốn giữ tốc độ tăng
trởng ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu t phải đạt từ 15 25% so với GDP tuỳ
thuộc vào ICOR của mỗi nớc.
ICOR = vốn đầu t / mức tăng GDP
Từ đó suy ra:
Mức tăng GDP = vốn đầu t / ICOR
Mức ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu
t.
ở các nớc đang phát triển, ICOR thởng lớn từ 5 7 do thừa vốn, thiếu

lao động, vốn đợc sử dụng nhiều thay thế cho lao động, do sử dụng công nghệ
hiện đại có giá cao. Còn ở các nớc chậm phát triển ICOR thấp từ 2 3 do
thiếu vốn, thừa lao động nên có thể và cần phải sử dụng lao động để thay thế
cho vốn, do sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
Kinh nghiệm các nớc cho thấy, chỉ tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ
cấu kinh tế và hiệu quả đầu t trong các ngành, các vùng lãnh thổ cũng nh phụ
thuộc vào hiệu quả chính sách kinh tế nói chung. Thông thờng ICOR trong
nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, ICOR trong giai đoạn chuyển đổi cơ
10
chế chủ yếu do tận dụng năng lực sản xuất. Do đó, ở các nớc phát triển tỷ lệ
đầu t thấp thờng dẫn đến tốc độ tăng trởng thấp.
Đối với các nớc đang phát triển, phát triển về bản chất đợc coi là vấn đề
đảm bảo các nguồn vốn đầu t đủ để đạt đợc một tỷ lệ tăng thêm sản phẩm
quốc dân dự kiến. Thực vậy, ở nhiều nớc đầu t đóng vai trò nh một cái hích
ban đầu tạo đà cho sự cất cánh của nền kinh tế ( các nớc NICS, các nớc Đông
Nam á )
2.4 Đầu t và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho phù hợp với xu hớng phát triển của đất
nớc là một vấn đề đợc liệt vào hàng quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng
và phát triển đất nớc ta hiện nay. Cơ cấu kinh tế chính là tổng thể hữu quan có
mối quan hệ giữa các ngành, các vùng các khu vực kinh tế, giảm thành phần
kinh tế, hợp thành cơ cấu kinh tế thể hiện ở các tỷ lệ cân đối kinh tế phản ánh
trạng thái cân đối nhân công lao động.
Một đất nớc muốn phát triển mạnh mẽ nhất thiết phải xây dựng đợc một
cơ cấu kinh tế hợp lý :
- Cơ cấu đợc xây dựng phải mang tính khoa học cao, phản ánh đúng đắn
yêu cầu của các quy luật khách quan, đặc biệt là quy luật kinh tế
- Phải đón đầu các xu hớng KHKT hiện đại và phù hợp với xu hớng đó
- Phải phù hợp với sự phân công và hợp tác quốc tế phải là cơ cấu kinh tế
mới.

- Phải đảm bảo cho phép tối u hoá việc sử dụng lợi thế so sánh của các
nớc, khai thác có hiệu quả tiềm năng vốn có của các ngành, các địa phơng và
các đơn vị kinh tế cơ sở.
Muốn xây dựng cơ cấu kinh tế hoàn thiện phải có một sự đầu t thoả
đáng. Đầu t làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quy luật phát triển,
với chiến lợc phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn; tạo ra sự cân đối
trong phạm vi của nền kinh tế.
Đầu t và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế có mối quan hệ mật thiết
gắn bó không tách rời nhau mà tạo điều kiện cùng nhau phát triển.
11
2.5 Đầu t với việc tăng cờng khả năng khoa học và công nghệ của
đất nớc.
Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu t là điều kiện tiện
quyết của sự phát triển và tăng cờng khả năng công nghệ của nớc ta hiện nay.
Theo đánh giá của các chuyên gia công nghệ, trình độ công nghệ của
Việt Nam lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. Theo UNIDO nếu
chia quá trình phát triển công nghệ thế giới thành 7 giai đoạn thì Việt Nam
năm 1990 ở vào giai đoạn 1 và 2. Việt Nam đang là một trong 90 nớc kém
phát triển nhất về công nghệ, với trình độ công nghệ lạc hậu này, quá trình
công nghiệp hoá và hiện đại hoá của Việt Nam sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu
không đề ra đợc một chiến lợc đầu t phát triển công nghệ nhanh và vững chắc.
Chúng ta đều biết rằng có hai con đờng cơ bản để có công nghệ là tự
nghiên cứu phát minh ra công nghệ và nhập công nghệ từ nớc ngoài. Dù là tự
nghiên cứu hay nhập từ nớc ngoài cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu t. Mọi
phơng án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn vốn đầu t sẽ là những ph-
ơng án không khả thi.
2.6 Đầu t góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL )
NNL là yếu tố tác động đến cả tổng cung và tổng cầu
- NNL là một yếu tố thuộc tổng cung
AS = f( K, L, T, R )

Nh vậy, cả số lợng và chất lợng của nguồn lao động đều ảnh hởng đến
tổng cung. Để nâng cao năng lực sản xuất, không thể không nâng cao chất l-
ợng nguồn nhân lực
NNL cũng là một yếu tố trực tiếp tác động đến tổng cầu AD. Nh chúng
ta đã biết:
AD = f( C, G, I, N X )
Khi chất lợng nguồn nhân lực đợc nâng cao thì lơng tăng dẫn đến thu
nhập tăng, thu nhập tăng làm cho cầu tăng, kéo theo tăng trởng kinh tế. Mặt
khác khi trình độ dân trí đợc nâng cao và nhu cầu hởng thụ tăng theo tạo điều
kiện kích thích tăng tổng cầu.
Bên cạnh đó, khi chúng ta tận dụng đợc nguồn nhân lực thì thất nghiệp
giảm, thu nhập tăng, chi tiêu tăng, AD tăng, tăng tốc độ tăng trởng kinh tế.
12
Đồng thời thu nhập tăng, thất nghiệp giảm, ta cũng giải quyết đợc các vấn đề
xã hội, đảm bảo cho nên kinh tế phát triển bền vững.
Trong xu thế toàn cầu hoá và khu vực hóa nền kinh tế. Việt Nam muốn
phát triển kinh tế thì không thể không hội nhập. Cùng với việc hội nhập với
khu vực tự do thơng mại ASEAN, chơng trình u đãi thuế quan chung cũng nh
gia nhập APEC và WTO Việt Nam sẽ gia nhập thị trờng đầu t, dịch vụ và lao
động thế giới. Theo nhận định của nhiều chuyên gia nếu Việt Nam không
nhánh tróng nâng cao chất lợng nguồn nhân lực thì đây là một yếu tố làm suy
giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam trên thị trờng thế giới.
Mặt khác, theo kinh nghiệm của các nớc phát triển và của những nớc
công nghiệp mới NICS, đầu t vào con ngời mang lại lợi nhuận cao nhất. Sự
chăm lo đầy đủ đến con ngời là đảm bảo chắc chắn nhất cho sự phát triển. ở
Việt Nam con ngời luôn đợc nhấn mạnh là nguồn nội lực quan trọng nhất để
xây dựng đất nớc. Con ngời vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển
kinh tế xã hội.
Do đó, để nâng cao chất lợng đội ngũ lao động thì đầu t đóng vai trò vô cùng
quan trọng. Việc phát huy sức mạnh con ngời, một nguồn lực vô cùng quan

trọng của đất nớc ta là cần phải chú trọng và có sự đầu t thoả đáng. Chỉ có đầu
t mới có thể nâng cao chất lợng đội ngũ lao động, nâng cao trình độ chuyên
môn kỹ thuật và năng lực quản lý và khắc phục những yếu kém, tồn tại của
thực trạng nớc ta. Khi chất lợng đội ngũ lao động đã đợc cải thiện, thì đó là
một nhân tố vô cùng quan trọng để nâng cao trình độ của nền kinh tế trong
điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển nh nớc ta hiện nay. Có vậy, nền kinh
tế Việt Nam mới đạt đợc tốc độ tăng trởng và phát triển để bắt kịp với trình độ
phát triển của thế giới trong xu hớng hội nhập quốc tế.
II khái niệm về công nghệ và đánh giá trình độ công
nghệ.
1. Khái niệm về công nghệ:
Thuật ngữ công nghệ gần đây đã trở thành một cụm từ đợc nhiều ngời ở
các lĩnh vực khác nhau nhắc tới. Có thể nói khái niệm về công nghệ ngày càng
đợc mở rộng cùng với sự phát triển của xã hội, cùng nhu cầu của xã hội và nhu
cầu của hoạt động thực tiễn. Hiện nay trên thế giới có gần 60 định nghĩa khác
13
nhau về công nghệ vì vậy việc đa ra một định nghĩa khái quát đợc bản chất của
công nghệ là một việc làm cần thiết bởi vì không thể quản lý công nghệ thành
công khi mà cha xác định rõ công nghệ là cái gì.
Các tổ chức quốc tế về khoa học công nghệ đã có nhiều cố gắng trong
việc đa ra một định nghĩa công nghệ có thể dung hoà các quan điểm đồng thời
tạo thuận lợi cho việc phát triển và hoà nhập của các quốc gia trong từng khu
vực và trên phạm vi toàn cầu.
Có 4 đặc trng cần bao quát đợc trong định nghĩa về công nghệ .
+ Công nghệ là 1 máy biến đổi
+ Công nghệ là 1 công cụ
+ Công nghệ là kiến thức
+ Công nghệ là hiện thân ở các vật thể.
Xuất phát từ các luận điểm trên chúng ta thừa nhận một số định nghĩa
thông dụng nhất hiện nay.

Theo tổ chức phát triển công nghiệp của liên hiệp quốc UNIDO (United
nation's industrial Development organization) " Công nghệ là việc áp dụng
khoa học công nghệ vào công nghiệp bằng cách sủ dụng các kết quả nghiên
cứu và xử lý nó một cách chính xác có hệ thống và có
phơng pháp"
Tổ chức ESCAP (Ecomomic and Social Commision for Asia and the Pacific-
Uỷ ban kinh tế và xã hội Châu á Thái Bình dơng" công nghệ là hệ thống kiến
thức về qui trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Công nghệ
bao gồm tất cả các kỹ năng kiến thức thiết bị và phơng pháp sử dụng trong sản
xuất chế tạo, dịch vụ, quản lý thông tin.
Định nghĩa của UNIDO đứng trên giác độ một tổ chức phát triển công
nghiệp, nhấn mạnh tính khoa học là thuộc tính của công nghệ và khía cạnh
14
hiệu quả khi xem xét việc sử dụng công nghệ cho một mục đích
nào đó.
Định nghĩa của ESCAP đợc coi là bớc ngoặt trong lịch sủ quan niệm về
công nghệ. Định nghĩa này không coi công nghệ phải gắn chặt với quá trình
sản xuất chế tạo ra các sản phẩm cụ thể mà sức mở rộng khái niệm ra các lĩnh
vực dịch vụ và quản lý. Những công nghệ mới mẻ đã dần dần trở thành thông
dụng: Công nghệ du lịch, công nghệ ngân hàng, công nghệ đào tạo, công nghệ
văn phòng...
- ở Việt nam có quan niệm cho rằng" Công nghệ là kiến thức, kết quả của
khoa học ứng dụng nhằm biến đổi các nguồn lực thành các mục tiêu sinh lợi".
Trong một số trờng hợp, lĩnh vực ngời ta vẫn thừa nhận những định nghĩa công
nghệ cho một mục đích nào đó.
Các nhà quản lý coi "Công nghệ là khoa học và nghệ thuật dùng trong
sản xuất và phân phối hàng hoá và dịch vụ"
Trong lĩnh vực chuyển giao công nghệ, ngời ta coi "Công nghệ là hệ
thống những kiến thức (thông tin, bí quyết) đợc áp dụng để sản xuất một sản
phẩm hoặc một dịch vụ"

Cuối cùng, một định nghĩa đợc coi là khái quát nhất về công nghệ là
"Công nghệ là tất cả những cái gì dùng để biến đổi đầu vào thành đầu ra"
2. Các thành phần cơ bản của công nghệ:
Bất cứ một công nghệ nào dù đơn giản cũng phải gồm 4 thành phần cơ
bản tác động đồng bộ qua lại lẫn nhau để tạo ta bất kỳ sự biến đổi mong muốn
nào đó là:
- Công nghệ hàm chứa trong các vật thể bao gồm mọi phơng tiện vật
chất cũng nh công cụ, trang bị, máy móc, vật liệu, phơng tiện vận chuyển, nhà
máy... Trong công nghệ chế tạo, các máy móc thiết bị thờng lập thành một
dây chuyền công nghệ (phần này đợc gọi là"phần cứng" của công nghệ)
- Phần mềm của công nghệ gồm:
15
+ Công nghệ hàm chứa trongcon ngời làm việc trong công nghệ, nó bao
gồm mọi năng lực nh: kỹ năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, sự khôn ngoan,
khả năng lãn đạo, đạo đức lao động.
+ Công nghệ hàm chứa trong các kiến thức (thông tin) có tổ chức đợc t
hữu hoá nh các lý thuyết, khái niệm, các phơng pháp, các thông số, các công
thức, bí quyết.
+ Công nghệ hàm chứa trong các khung thể chế tạo nên bộ khung tổ
chức của công nghệ nh thẩm quyền trách nhiệm, mối quan hệ, sự phối hợp,
mối liên kết, quản lý.
3. Phân loại công nghệ:
Hiện nay số lợng các loại công nghệ không thể xác định chính xác số l-
ợng các công nghệ đa ra thị trờng tăng theo hàm số mũ. Do đó việc phân loại
chính xác chi tiết các công nghệ là điều khó thực hiện. Tuỳ theo mục đích, ng-
ời ta phân loại các công nghệ nh sau:
1Theo tính chất : Công nghệ sản xuất, công nghệ dịch vụ, công
nghệ thông tin, công nghệ đào tạo.
2Theo ngành nghề : Công nghệ công nghiệp, nông nghiệp, công nghệ sản
xuất hàng tiêu dùng, công nghệ vật liệu.

3 Theo đặc tính ngành nghề: Công nghệ đơn chiếc, công nghệ hàng loạt, công
nghệ liên tục.
4Theo sản phẩm : Phân theo sản phẩm mà công nghệ sản xuất ra:
công nghệ xi măng, năng lợng, ô tô, xe đạp.
5Theo mức độ hiện đại: Cổ điển, trung gian, tiên tiến.
6Theo đặc thù : Then chốt, truyền thống, mũi nhọn
7Theo mục tiêu : Dẫn dắt, thúc đẩy phát triểm.
8Theo sự ổn định công nghệ: Công nghệ cứng, công nghệ mềm.
16
4. Đổi mới công nghệ và hiệu quả của nó:
Đổi mới công nghệ là sự chủ động thay thế một phần đáng kể (cốt lõi,
cơ bản) hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ khác. Do công
nghệ luôn luôn biến đổi trong chu trình sống của nó nên đổi mới công nghệ là
nhu cầu tất yếu và phù hợp quy luật phát triển.
Đổi mới công nghệ là một tiến bộ về công nghệ tiến bộ đó dới dạng ph-
ơng pháp mới về sản xuất hay kỹ thuật mới tổ chức, quản lý hay marketing mà
nhờ chúng, sản phẩm sản xuất ra sẽ có năng suất cao hơn, chất lợng tốt hơn,
chí phí sản xuất thấp hơn và do đó giá cả có thể giảm xuống với một lợng đầu
vào vốn và lao động( giả thiết các đầu vào khác giữ không đổi)
Đổi mới công nghệ cũ bằng một công nghệ có trình độ cao hơn sẽ làm
đờng đẳng lợng 1-1' dịch chuyển về giá gốc toạ độ, đờng 2 2'.
Hiệu quả đổi mới công nghệ.
KLợng đầu vào vốn
LLợng đầu vào lao động.
Q = f ( K, L, a, b...)
Q- Lợng đầu ra.
a: Hệ số thu hồi vốn
b: Hiệu suất
Cho lợng đầu vào xác định có thể biết đợc lợng đầu ra cực đại thông
qua hàm sản xuất.

Đối với một doanh nghiệp có thể thực hiện đổi mới công nghệ qua 2
hình thức tổng quát:
Một là: Biến đổi dần dần về số lợng thay đổi bổ sung từng phần, đó là bớc
phát triển tiên tiến nh: Cải tiến quy trình, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá tổ chức
sản xuất.
17
Hai là: Phát triển nhảy vọt có tính chất đột biến đem lại sự biến đổi đồng thời
về chất các yếu tố của công nghệ và sự biến đổi sâu sắc trong sản xuất kinh
doanh.
Đổi mới công nghệ đợc thể hiện ở các kết quả cụ thể nh: Chế tạo, sử
dụng thiết bị năng lợng, vật liệu mới, có hoặc cải tiến áp dụng phơng pháp và
quy trình tiến bộ hơn, nâng cao chất lợng sản phẩm, đổi mới sản phẩm. Đổi
mới công nghệ sẽ dẫn đến đổi mới sản phẩm.Đổi mới sản phẩm ngợc lại lại
đặt ra nhu cầu, nội dung cách thức đổi mới công nghệ.
5. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ công nghệ:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh và trong quá trình đổi mới công
nghệ các doanh nghiệp cần đánh giá trình độ công nghệ của mình qua các chỉ
tiêu gồm 2 nhóm:
5-1 Nhóm phản ánh trình độ khả năng kỹ thuật của các yếu tố vật chất của sản
xuất : máy móc, thiết bị, đối tợng lao động, lao động...
5-2 Nhóm phản ánh tổng hợp hiệu quả của sản xuất chất lợng, sản phẩm, năng
suất lao động, tỷ lệ chi phí trên doanh thu, tỷ lệ lợi nhuận chi phí...
III Vai trò và ý nghĩa của đổi mới công nghệ đối với
nền kinh tế thị trờng:
1- Sự cần thiết khách quan:
Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực, là nhân tố thúc đẩy sự
phát triển. Công nghệ là tinh hoa trí tuệ, là lao động sáng tạo của con ngời để
phục vụ con ngời công nghệ, chính công nghệ là chìa khoá của sự phát triển
kinh tế, xã hội dựa trên nền tảng phát triển công nghệ mới bền vững và tăng tr-
ởng cao. Công nghệ cực kỳ quan trọng đối với nhân loại. Công nghệ đóng vai

trò quan trọng để đa đất nớc vợt khỏi tình trạng nớc nghèo, lạc hậu, chậm phát
triển.
Nhận thức tầm quan trọng của đổi mới công nghệ, văn kiện đại hội VII
đã xác định" Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự phát triển
18
và nâng cao trình độ quản lý, đảm bảo chất lợng và tốc độ phát triển của nền
kinh tế" (Hớngdẫn học tập văn kiện đại hội VII Đảng Cộng sản Việt nam).
Vai trò của khoa học và công nghệ đợc xác định nh trên là dựa vào nhận
thức đúng đắn về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại. Một quy luật tiến hoá của nền văn minh là không ngừng đổi mới công
nghệ. Trong lịch sử của nhân loại mỗi bớc phát triển của công nghệ đều dần
dần bớc phát triển của lực lợng sản xuất.
Ngày nay, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang làm
thay đổi một cách căn bản tính chất và trình độ của lực lợng sản xuất dẫn đến
những sự thay đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất và phơng pháp quản lý, đẩy
nhanh sự phân công lao động và hợp tác quốc tế mới, tạo thế phụ thuộc lẫn
nhau giữa các nớc không phân biệt chế độ xã hội. Những biến đổi sâu sắc này
lại tác động mạnh mẽ tới quan hệ chính trị quốc tế. Vì vậy, nớc nào cũng
muốn nắm lấy thành tựu cao nhất của khoa học công nghệ để phát triển kinh tế
xã hội, củng cố vị trí của mình trong cuộc cạnh tranh kinh tế và đấu tranh
chính trị.
2- Vai trò của đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp trong cơ chế
thị trờng.
2-1 Quan niệm về cơ chế thị trờng:
Cơ chế thị trờng là bộ máy tự điều tiết toàn bộ quá trình sản xuất và l
thông hàng hoá thông qua quan hệ cung cầu và giá cả trên thị trờng. Cơ chế thị
trờng bao gồm các yếu tố sau:
- Giá cả thị trờng: Đây là giá cả thực tế đợc hình thành để mua bán hàng
hoá. Giá cả thị trờng điều hoà đợc quan hệ cung cầu giữa ngời mua và bán
hàng hoá.

- Quan hệ cung cầu hàng hoá và dịch vụ: - Quan hệ cung cầu hàng hoá
và dịch vụ có ảnh hởng trực tiếp đến giá cả thị trờng. Đồng thời giá cả thị tr-
19
ờng cũng có chi phối ngợc lại quan hệ cung cầu. Thông qua giá cả mà ta có
thể nhận biết đợc nhu cầu của thị trờng.
- Nói tới cơ chế thị trờng là nói tới cơ chế tự vận động của thị trờng theo
quy luật nội tại vốn có của nó mà nhà kinh tế học nổi tiếng ở Anh thế kỷ 18 là
Adam- Smith đã quan niệm nó nh là" Bàn tay vô hình". ở đây, nó có cả 1 loạt
các quy luật kinh tế đó là: quy luật giá trị, qui luật cung cầu, qui luật cạnh
tranh, qui luật lợi nhuận, qui luật lu thông tiền tệ.
+ Quy luật giá trị là quy luật căn bản của sản xuất và l thông hàng hoá.
Theo qui luật này thì sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết, trong đó trao đổi phải tuân theo nguyên tắc ngang
giá.
+ Sự vận động của quy luật cung cầu thể hiện ở mối quan hệ cung cầu
hàng hoá trên thị trờng, đây là quan hệ kinh tế cơ bản, qui luật này có tác dụng
điều tiết sản xuất và tiêu dùng, đồng thời xác định giá cả hàng hoá trên thị tr-
ờng.
+ Quy luật lợi nhuận xác định động lực hoạt động của các thành viên
tham gia kinh tế thị trờng, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mỗi
doanh nghiệp.
+ Qui luật lu thông tiền tệ xác định khối lợng tiền tệ trong lu thông đảm
bảo sự vận động nhịp nhàng của cơ chế thị trờng, việc thừa và thiếu tiền dẫn
đến tác động tiêu cực.
+ Nói đến thị trờng là phải nói đến cạnh tranh kinh tế giữa các doanh
nghiệp tham gia kinh tế thị trờng. Cạnh tranh có thể xảy ra ở trên mọi lĩnh vực
sản xuất đến lu thông.
Tóm lại cạnh tranh là môi trờng tồn tại của cơ chế thị trờng, không thể
nói tói cơ chế thị trờng mà không nói tới cạnh tranh kinh tế. Thấm nhuần quan
20

điểm này thì mỗi doanh nghiệp mỗi chủ thể kinh tế mới chuẩn bị cho mình
khả năng cạnh tranh thắng lợi trên thị trờng.
2-2 Sự tác động của cơ chế thị trờng đối với công tác đổi mới công
nghệ của doanh nghiệp.
- Cơ chế thị trờng kích thích việc áp dụng các tiến bộ khoa học công
nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao trình độ nhận thức công nghệ mới.
Động lực hoạt động của cơ chế thị trờng là lợi nhuận. Để tăng lợi nhuận buộc
các doanh nghiệp phải thờng xuyên áp dụng kỹ thuật mới, hợp lý hoá sản xuất
làm tăng năng suất lao động cá biệt và xã hội.
- Cơ chế thị trờng có tính năng động và khả năng thích nghi nhanh
chóng. ở đây, tồn tại một nguyên tắc là ai đa ra thị trờng những hàng hoá và
dịch vụ mới với chất lợng và mẫu mã đảm bảo càng nhanh thì sẽ chiếm lĩnh thị
trờng càng sớm và thu đợc những khoản lợi nhuận không nhỏ. Điều này chỉ
thực hiện đợc khi doanh nghiệp có một chất lợng sản phẩm đúng đắn, đổi mới
nhanh công nghệ tạo sản phẩm mới có chất lợng tốt.
Quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trờng thờng đòi hỏi những nhà sản
xuất hàng hoá phải không ngừng cải tiến sản xuất và đổi mới công nghệ để tiết
kiệm các loại chi phí sao cho chi phí cá biệt cho một đơn vị hàng hoá phải
thấp hơn giá trị lao động xã hội cần thiết (giá trị lao động xã hội cần thiết bao
gồm cả giá trị lao động quá khứ nh nguyên vật liệu máy móc, nhà xởng... Và
cả lao động sống). Lao động xã hội cần thiết đợc khẳng định bởi điều kiện sản
xuất trung bình, kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình. Do vậy chỉ
khi giá thành sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp thấp hơn giá trị lao động xã
hội cần thiết thì doanh nghiệp mới
có lãi.
Trong nền kinh tế thị trờng thì các doanh nghiệp thông thờng trên thị
trờng phải tuân theo pháp luật tức là có sự điều tiết của nhà nớc. Nhà nớc nắm
một số doanh nghiệp quốc doanh và còn cung cấp các dịch vụ công cộng nh
21
quốc phòng, cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục nhằm tạo ra môi trờng thuận lợi cho

các doanh nghiệp. Cùng với hệ thống pháp luật nhà nớc còn quy định luật
pháp kinh doanh, sử dụng các công cụ kinh tế vĩ mô nh thuế và các chính sách
khác nhằm hớngdẫn cho các doanh nghiệp kinh doanh đúng với chiến lợc kinh
tế vĩ mô.
2-3 Vai trò của đổi mới công nghệ của doanh nghiệp trong cơ chế thị
trờng.
Kinh tế thị trờng đặt ra yêu cầu bức bách buộc các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển, muốn có vị trí vững chắc trong quá trình cạnh tranh thì
phải gắn liền sản xuất với khoa học công nghệ và coi chất lợng sản phẩm là
vấn đề sống còn. Muốn vậy thì một yếu tố quan trọng không thể thiếu đợc là
phải đổi mới công nghệ trong quá trình sản xuất.
2.3.1 Đổi mới công nghệ thúc đẩy việc tăng cạnh tranh sản phẩm hạ
giá thành và nâng cao chất lợng sản phẩm của các doanh nghiệp.
Mục đích của việc coi trọng thúc đẩy tiến bộ khoa học đổi mới công
nghệ là nhằm tăng năng suất lao động, đổi mới mặt hàng, nâng cao chất lợng
và hạ giá thành sản phẩm. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và thu lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng không có sản phẩm nào mà chu kỳ sống của
nó tồn tại quá lâu. Các nhà doanh nghiệp luôn phải tính toán trong thời gian
bao lâu nên thay đổi sản phẩm và thay đổi nh thế nào.
Điều này chỉ thể hiện đợc nếu doanh nghiệp có một chiến lợc sản phẩm
đúng đắn tức là đổi mới nhanh công nghệ tạo ra sản phẩm mới với chất lợng
tốt. Nhân tố quyết định sự thành công là chính bản thân sản phẩm của doanh
nghiệp. Sản phẩm ở đây có thể là hàng hoá hoặc cũng có thể là một dịch vụ có
khả năng thoả mãn nhu cầu của ngời tiêu dùng trên thơng trờng. Do vậy mục
22
tiêu của đổi mới công nghệ là làm đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lợng
sản phẩm, chiếm lĩnh thị trờng.
Việc áp dụng công nghệ tiên tiến một mặt sẽ cho phép doanh nghiệp cải
tiến đổi mới chất lợng sản phẩm của mình. Mặt khác cũng làm tăng năng suất

lao động tiết kiệm tối đa các yếu tố chi phí tạo điều kiện cho doanh nghiệp
giảm giá thành và hạ giá bán Nhng để đạt đợc điều này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải đầu t thích đáng trong việc đổi mới công nghệ với những công
nghệ hiện đại nhất và phù hợp nhất với hoàn cảnh và loại hình của doanh
nghiêp.
Tuy nhiên trong thực tiễn không phải doanh nghiệp nào có vốn cũng
đều mua đợc kỹ thuật hiện đại và đều tiêu thụ có lãi. Bởi vì điều này đôi khi lại
do giá cả và thị hiếu của ngời tiêu dùng. Vì vậy khi quyết định phơng án đổi
mới doanh nghiệp phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật trên hai mặt: khối lợng
đầu t và khả năng tiêu thụ và nắm bắt thông tin kỹ thuật chính xác nhạy bén,
quyết định kịp thời mới có thể đầu t công nghệ tiên tiến với khả năng thích
ứng.
2. Đổi mới công nghệ, tạo ra lợi nhuận siêu ngạch.
" Đáp ứng về mặt giá trị sử dụng mà xét thì hàng hoá khác nhau về mặt
chất nhng đứng về mặt giá trị mà nói thì hàng hoá khác nhau về mặt lợng và
đồng nhất về mặt chất" ( Mác- trong quyển I- tập 1 t bản).
Khi sản xuất ra hàng hoá, sản xuất đầu t vào đó hao phí phí lao động cá
biệt, nhng khi trao đổi trên thơng trờng ngời sản xuất phải tuân theo quy luật
giá trị, nghĩa là trao đổi theo hao phí lao động xã hội cần thiết. Trờng hợp giá
trị cá biệt của mỗi hàng hoá cao hơn giá trị xã hội thì sản phẩm hàng hoá của
ngời sản xuất đầu t đợc thể hiện trong quá trình trao đổi trên thị trờng, do đó
sẽ không bù đắp đợc chi phí lao động đã sản xuất ra hàng hoá không có lợi
nhuận và không có hiệu quả kinh tế. Vì vậy tất yếu ngoài sản xuất phải giảm
23
chi phí lao động cá biệt cần thiết để đạt đợc hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh.
Xét về hiệu quả kinh tế xã hội năng suất cá biệt tăng lên thì năng suất
lao động mới từ từ tăng lên. Vì vậy ngời sản xuất kinh doanh khi áp dụng khoa
học kỹ thuật vào sản xuất làm tăng năng suất lao động sẽ đợc hởng kết quả
mức lợi nhuận đem lại do sự chênh lệch về thời gian giữa mức năng suất lao

động cá biệt và mức tăng năng suất lao động xã hội.
Mức tăng lợi nhuận do năng suất lao động xã hội tăng.
Mức tăng lợi nhuận siêu ngạch do năng suất lao động cá biệt tăng lên.
Trong thực tế, lợi nhuận siêu ngạch tăng lên rất nhiều so với lợi nhuận
bình thờng chính là động lực khuyến khích các nhà doanh nghiệp phải đầu t,
đổi mới công nghệ nâng cao trình độ trang thiết bị.
3. Đổi mới cộng nghệ góp phần bảo vệ môi trờng.
Do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, trái đất của chúng ta
ngày càng bị ô nhiễm. Đây là vấn đề cấp bách hiện nay của tất cả các quốc gia
các tổ chức quốc tế đòi hỏi phải có một giải pháp để ngăn chặn, phòng ngừa.
Điều này chỉ có thể thựchiện đợc nếu ta nghiên cứu sử dụng các công nghệ
hiện đại và sử dụng ít các tài nguyên thiên nhiên có thể cạn kiệt. Cần có quá
trình kiểm soát bằng điện tử trong công nghệ cho phép không sản xuất quá
mức các chất thải trong sản xuất.
Tơng lai không xa chính ngời tiêu dùng sẽ áp lực đặt các nhà sản xuất,
ngời tiếp thị phải dán nhãn sạch (green label) trên tất cả hàng hoá. Mặt khác,
nhà nớc nên quy định nghiêm ngặt buộc các doanh nghiệp muốn phát triển và
cạnh tranh hiệu quả phải đầu t công nghệ sạch (Green technology). Hiện nay
một số công ty hàng đầu Châu áđang phát triển và giới thiệu các quy trình sản
xuất chế biến, vận tải, sản xuất năng lợng, kể cả tiêu dùng đáp ứng hai tiêu
chuẩn: kinh tế và môi trờng.
24
3. ý nghĩa của việc đổi mới công nghệ của doanh nghiệp trong cơ
chế thị trờng:
Trong cơ chế thị trờng thì việc đổi mới công nghệ không những nâng
cao uy tín, xác định vị trí cho doanh nghiệp mà còn làm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Công nghệ mới giúp cho doanh nghiệp thực hiện đợc chiến lợc
sản phẩm, có nhiều mặt hàng chất lợng cao, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý, làm
tăng khả năng bán hàng. Từ đó giúp cho doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các
loại vốn trong sản xuất, tăng lợi nhuận, góp phần cải thiện đời sống cho cán bộ

công nhân viên.
Đổi mới mạnh mẽ đến trình độ khả năng, năng lực của tầng lớp lao
động, tạo điều kiện cho họ nhận thức đợc những tiến bộ khoa học công nghệ
hiện đại và vận dụng nó vào cuộc sống, hạn chế chệnh lệch giữa các nớc, tạo
ra năng suất lao động cao. Đồng thời làm giảm bớt sức lao động cho công
nhân và tạo ra môi trờng lao động thuận lợi đảm bảo sức khoẻ cho ngời lao
động.
- Về mặt chính trị: Công nghệ góp phần tạo công ăn việc làm, ổn định
đời sống cho một số đông dân c, làm giảm những tệ nạn xã hội.
- Đối với quốc gia: Việc đổi mới công nghệ cũng giúp cho các nớc xích
lại gần nhau không phân biệt chế độ chính trị. Giảm bớt sự chệnh lệch về khoa
học kỹ thuật kinh tế, đời sống nhân dân cả nớc.
- Điều quan trọng hơn cả là bằng các công nghệ mới, công nghệ hiện
đại đã làm giảm các chi phí đầu vào, sử dụng hiệu quả các nguồn lực nh vốn,
lao động, t liệu sản xuất để có một đầu ra với giá thành khá thấp. Từ đó góp
phần tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng tích luỹ để tái sản xuất mở
rộng
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Đầu t mở rộng sản xuất, đổi mới công
nghệ là mộtbộ phận khá lớn và công ăn việc làm. Đầu t dẫn tới làm tăng tích l-
uỹ t bản, do đó về lâu dài đầu t làm tăng sản lợng GDP tiềm năng và thúc đẩy
25

×