Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
I. Nhận biết
Câu 1. Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a được viết là:
A. an;
B. a.n;
C. a + n;
D. a – n.
Lời giải
Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a được viết là: an.
Chọn A.
Câu 2. Cách đọc 22 nào là sai?
A. hai mũ hai;
B. hai lũy thừa hai;
C. hai bình phương;
D. hai nhân hai.
Lời giải
Các cách đọc 22 là:
- Hai mũ hai;
- Hai bình phương;
- Hai lũy thừa hai.
Vậy D sai.
Chọn D.
Câu 3. Hãy chỉ ra cơ số của lũy thừa 312
A. Cơ số là 3.
B. Cơ số là 12.
C. Cơ số là 312.
D. Cơ số là 123.
Lời giải
Cơ số của lũy thừa 312 là: 3.
Chọn A.
Câu 4. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am.an. Kết quả là:
A. am.n;
B. am+n;
C. am-n;
D. am:n.
Lời giải
Ta có: am.an = am + n.
Chọn B.
Câu 5. Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) thì:
A. Ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ lại.
B. Ta giữ nguyên cơ số và nhân hai cơ số lại.
C. Ta giữ nguyên cơ số và chia số mũ của số bị chia cho số mũ của số chia.
D. Ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ của số bị chia cho số mũ của số chia.
Lời giải
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ của số
bị chia cho số mũ của số chia.
Chọn D.
Câu 6. Chọn phát biểu đúng.
A. a3 còn được gọi là a lập phương.
B. a3 = a + a + a.
C. a3 = a.3.
D. Số mũ của a3 là a.
Lời giải
a3 còn được gọi là a lập phương. Do đó A đúng.
Ta có a3 = a.a.a. Do đó B, C sai.
Số mũ của a3 là 3. Do đó D sai.
Chọn A.
Câu 7. Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 5.5.5.5?
A. 5.4.
B. 54.
C. 55.
D. 53.
Lời giải
5.5.5.5 = 54.
Chọn B.
Câu 8. Ta có am:an = am – n với điều kiện là gì?
A. a
0;
B. a
0 và m < n.
C. a
0 và m > n.
D. a
0 và m
n.
Lời giải
am:an = am – n với a
Chọn D.
0 và m
n.
Câu 9. Lập phương của 7 được viết như thế nào?
A. 72;
B. 73;
C. 7.3;
D. 7.2.
Lời giải
Lập phương của 7 là: 73.
Chọn B.
Câu 10. 16 là lũy thừa của số tự nhiên nào, và có số mũ bằng bao nhiêu?
A. Lũy thừa của 2, số mũ bằng 4
B. Lũy thừa của 4, số mũ bằng 3
C. Lũy thừa của 2, số mũ bằng 3
D. Lũy thừa của 2, số mũ bằng 3
Lời giải
16 = 4.4 = 42. 16 là lũy thừa của số 4 và số mũ bằng 2.
16 = 2.2.2.2 = 22. 16 là lũy thừa của số 2 và số mũ bằng 4.
Chọn A.
II. Thơng hiểu
Câu 1. Tính 23?
A. 6.
B. 8.
C. 12.
D. 16.
Lời giải
Ta có 23 = 8.
Chọn B.
Câu 2. Viết tích sau dưới dạng một lũy thừa: 5.5.5.25
A. 53.25;
B. 54;
Lời giải
Ta có: 5.5.5.25 = 5.5.5.5.5 = 55.
Chọn C.
Câu 3. Tính 34.53.
C. 55;
D.5.252.
A. 157;
B. 151;
C. 10 125;
D. 180.
Lời giải
34.53 = 27.125 = 10 125.
Chọn C.
Câu 4. Viết tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: 1 + 3 + 5 +7.
A. 42.
B. 162.
C. 22.
D. 82.
Lời giải
1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 4.4 = 42.
Chọn A.
Câu 5. Kết quả của phép tính: 719.72:721
A. 7;
B. 1;
C. 72;
D. 73.
Lời giải
719.72:721
= 719 + 2:721
= 721:721
= 721 – 21
= 70 = 1.
Chọn B.
Câu 6. Viết số 902 thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy
thừa của 10.
A. 902 = 9.100 + 2.10;
B. 902 = 9.103 + 0 + 2;
C. 902 = 9.102 + 2;
D. 902 = 9 + 0 + 2.
Lời giải
902 = 9.100 + 0.10 + 2
= 9.102 + 2.
Chọn C.
Câu 7. Cho 210 = 1 024. Hãy tính 211.
A. 211 = 512.
B. 211 = 2 048.
C. 211 = 1 024.
D. 211 = 2 028.
Lời giải
Ta có 211 = 210.2 = 1 024.2 = 2 048.
Chọn B.
Câu 8. Ghép kết quả ở cột A với các lũy thừa tương ứng ở cột B.
Cột A
Cột B
1. 16
a. 72
2. 25
b. 152
3. 49
c. 132
4. 169
d. 52
5. 225
e. 42
A. 1 – e; 2 – b; 3 – a; 4 – d; 5 – c.
B. 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – b; 5 – c.
C. 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – c; 5 – b.
D. 1 – e; 2 – b; 3 – a; 4 – c; 5 – d.
Lời giải
Ta có 16 = 4.4 = 42; 25 = 5.5 = 52; 49 = 7.7 = 72; 169 = 13.13 = 132; 225 = 15.15 =
152.
Vậy 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – c; 5 – b.
Chọn C.
Câu 9. Tìm số n thỏa mãn 4n = 43.45.
A. n = 15;
B. n = 8;
C. n = 7;
D. n = 2.
Lời giải
4n = 43.45
4n = 43 + 5
4n = 48
n = 8.
Chọn B.
Câu 10. Tìm số tự nhiên x, biết: x2 = 16.
A. x = 4;
B. x = 2;
C. x = 8;
D. x = 16.
Lời giải
x2 = 16
x2 = 42
x=4
Vậy x = 4.
Chọn A.
III. Vận dụng
Câu 1. Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.
106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu
thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
A. 1012;
B. 103;
C. 104;
D. 105.
Lời giải.
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối
lượng Trái Đất là:
(60. 1020 ) : ( 6. 106 )
= 6.10.1020 : (6.106 ) = 6.1021 : 6 :106 = (6 : 6).(1021 :106 ) = 1021−6 = 1015 (giây)
Vậy Mặt Trời cần 1015 giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.
Chọn D.
Câu 2. Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra
khoảng 25.105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ,
bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
A. 9.109;
B. 9.1010;
C. 9.108;
D. 9.1019.
Lời giải.
Đổi 1 giờ = 3 600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
25. 105 . 3 600
= 3 600. 25. 105
= 36.10.10.25.105 = (36.25).107 = 900.107 = 9.102.107 = 9. 109 (tế bào)
Vậy mỗi giờ có 9. 109 tế bào hồng cầu được tạo ra.
Chọn A.
Câu 3. Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần
thưởng là số thóc rải trên 64 ơ của bàn cờ vua như sau: ơ thứ nhất để 1 hạt thóc, ơ
thứ hai để 2 hạt thóc, ơ thứ ba để 4 hạt thóc, ơ thứ tư để 8 hạt thóc,… Cứ như thế
số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Hỏi ô số 34 của bàn cờ có bao nhiêu hạt
thóc.
A. 234;
B. 34.2;
Lời giải
Ơ thứ nhất: 20 = 1 hạt thóc.
Ơ thứ hai: 21 = 2 hạt thóc;
Ơ thứ ba: 22 = 4 hạt thóc;
Ơ thứ tư: 23 = 8 hạt thóc;
Ơ thứ năm: 24 = 16 hạt thóc;
….
Ơ thứ 34 của bàn cở: 233 hạt thóc.
Chọn D.
C. 342;
D. 233.