Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Báo cáo thí nghiệm môi trường và con người bài 1 đo độ rọi của phòng học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 23 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN CHẾ TẠO MÁY
---------------o0o---------------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

MƠI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

CBHD: Bùi Anh Quốc
SVTH: Bùi Thị Linh Uyên
MSSV: 2115245

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


Bài 1
ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC
I.

Mục đích:
-

Biết cách sử dụng dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi

-

So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính tốn theo lý thuyết.

-



Đánh giá kết quả thí nghiệm

II. Yêu cầu
-

Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn trước khi đi thí nghiệm.

-

Tính tốn độ rọi trung bình lý thuyết ( Etblt ) cho lớp học theo phương pháp
hệ số sử dụng

-

Đo độ rọi trung bình ( Etbđ ) của lớp học bằng light meter

-

So sánh kết quả tính tốn (Etblt) với kết quả đo được ( Etbđ).

-

Đánh giá kết quả thí nghiệm.

III. Nội dung thí nghiệm.
III.1 .Tính tốn độ rọi của phịng học theo phương pháp hệ số sử dụng .
(Tính tốn độ rọi theo lý thuyết)
Để tính tốn chiếu sáng chung cho phịng làm việc, người ta thường sử dụng
phương pháp hệ số sử dụng h như sau:

-

Tính chỉ số phịng i.
(1.1 )

Trong đó:
S – diện tích phịng chiếu sáng (m2).
a,b tương ứng là chiều dài, chiều rộng phòng (m)
HC khoảng cách từ mặt bàn làm việc tới đèn (m).
Từ chỉ số phịng i tính được ở trên, ta tra giá trị của hệ số sử dụng
( Tham khảo bảng 9-12 trang 158 sách Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Nguyễn Bá
Dũng và các tác giả – năm 1979)


i <= 0.8 thì

h = 0.05 – 0.36

i <= 2 thì

h = 0.08 – 0.47

i > 2 thì

h = 0.12 – 0.57

- Quang thông tổng φ t của các bộ đèn để chiếu sáng căn phịng được xác định
theo cơng thức:

(1.2 )

Trong đó:
 Emin – độ rọi nhỏ nhất theo qui định của nhà nước. Đối với phòng học
 E = 300 – 500 lux
 k – hệ số dự trữ . Nếu phịng cần chiếu sáng có bụi, khói làm ảnh
hưởng đến tầm nhìn lấy k =1,5 – 1,7. Nếu khơng có bụi, khói thì k =1.
 z – tỷ số giữa độ rọi trung bình Etb và Emin. z = Etb/Emin. (Thường
chọn z=(1,1÷ 1,2). Phịng diện tích nhỏ hơn 10m2 thì lấy z=1)
 S – diện tích phịng cần được chiếu sáng (m2).
 h - Hệ số sử dụng
- Tính số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng (Nbđ )
Chọn trước quang thông của 1 bộ đèn là φ bđ , ta tính được số bộ đèn cần
thiết Nbđ để chiếu sáng cho căn phòng là :
( 1.3)
- Cuối cùng ta xác định được độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc là :

(1.4)
Trong công thức trên:
 Nbd – Số bộ đèn cần để chiếu sáng
 φ bd – quang thông của một bộ đèn
 S – diện tích phịng(m2),
 k – hệ số dự trữ
 h - là hệ số sử dụng.
III-2. ĐO ĐỘ RỌI THỰC TẾ PHÒNG HỌC BẰNG LIGHT METER


III.2.1. Giới thiệu dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811.
Dụng cụ đo độ rọi C.A 811 được trang bị màn hình đo độ rọi silicon, hiển thị số và
dễ dàng sử dụng bằng tay vì kích thước nhỏ gọn.
III.2.2. Nguyên lý làm việc ( xem hình vẽ)


1. Cảm biến có nắp bảo vệ.
2. Màn hình tinh thể lỏng Backlit
- Màn hình chính:giá trị số 3

hoặc OL ( báo lỗi )

- Các ký hiệu:
+ ổ chứa pin
HOLD giá trị đo cuối cùng.
klux / kfc giá trị đơn vị được hiển thị
MAX giá trị max


3. Lựa chọn dãy đo :
- Từ 20 lux đến 20 klux chia 4 dãy đo.
- Từ 20 fc đến 20 kfc chia 4 dãy đo.
4. Công tắc 2 chức năng
- Ấn nhanh :thao tác hiển thị lại màn hình.
5.
6.
7.

Ấn lâu : Điều khiển công tắc giá trị max.
Điều chỉnh di chuyển cảm biến
Điều khiển công tắc để giữ hiển thị giá trị cuối cùng
Chỉ thị 3 trạng thái :

- OFF dụng cụ ở trạng thái không làm việc.
- Lux : Dụng cụ ở trạng thái đo độ rọi
- Fc đo độ sáng Anglo-Saxon( của nến)

III.2.3. Sử dụng
Trình tự
1. Đặt bề mặt cảm biến trên bề mặt cần đo độ rọi, tránh vùng bị bóng che để
khơng ảnh hưởng đến kết quả đo.
2. Bật công tắc của dụng cụ, dùng công tắc 7 để chọn 1 trong 2 đơn vị đo lux
hoặc fc. Khi giá trị đo hiển thị trên màn hình chờ cho đến khi giá trị ổn
định. Sử dụng cơng tắc 5 để chọn dãy đo thích hợp.
3. Định dạng dụng cụ đo theo kiểu đo bằng cách sử dụng các khóa chức năng
đặc biệt 4 hoặc 3.
4. Ghi giá trị đo khi đã ổn định, dịch chuyển cơng tắc 7 về vị trí OFF để tắt
máy.
Chú y: nếu ánh sáng được đo không nằm trong dãy đo thì màn hình sẽ hiển
thị OL, trong trường hợp này ấn công tắc 3 vài lần để chọn dãy đo thích
hợp.
Chức năng đặc biệt
HOLD : khi ấn nút này sẽ xóa giá trị đo cuối cùng, chức năng này thực hiện khi
dụng cụ đã ở vị trí OFF.
MAX : Dụng cụ hiển thị giá trị max đo được, chức năng này có lợi khi độ sáng
khác nhau, nó được thao tác khi dụng cụ đã ở vị trí OFF hoặc công tắc được ấn lần
nữa.
III.2.4. Khả năng đo.
Dãy đo : 20 lux ; 200 lux ; 2000 lux ; 20 klux.
20 fc ; 200 fc

; 2000 fc ; 20 kfc.

Giá trị đo : 0.01 lux ; 0.01 fc. Độ chính xác :

3%



III.3. PHẦN THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
III.3. 1 Nhiệm vụ :
1. Tính tốn lý thuyết độ rọi phịng học : xác định các thơng số cần thiết của
phịng học cần đo độ rọi ( chiều dài a, rộng b, cao H, chiều cao treo đèn so với
bề mặt làm việc Hc, khoảng cách từ đèn tới trần hc, ) .
Tra các giá trị cần thiết như :
Emin, Emax, hệ số dự trữ k , loại bộ đèn…) . tính số bộ đèn cần thiết N bd,
phân bố các bộ đèn, tính độ rọi trung bình theo lý thuyết Etblt,
2. Thực hành đo độ rọi phịng học: với sự phân bố đèn sẵn có trong phịng, đo độ
rọi E tại một số điểm trên bề mặt làm việc, tính độ rọi trung bình E tbđ trong
các trường hợp:
a. Có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng đèn.
b. Khơng có ánh sáng đèn.
3. So sánh Etblt tính tốn với Etbđ thực tế đo được.
IV.2 Trình tự làm thí nghiệm:
1. Xác định các thơng số cần thiết của phòng .
2. Xác định các điểm cần đo độ rọi của phòng ( chú ý chọn các điểm đặc biệt
như điểm sáng nhất, điểm tối nhất…)
3. Lần lượt đo độ rọi tại các điểm đã chọn trong cả 2 trường hợp có và khơng có
ánh sáng đèn điện. Ghi kết quả đo.
4. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu.


BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC
I.Tính độ rọi trung bình (Etblt) theo lý thuyết
1. Xác định các thơng số của phịng.
Chiều dài phịng : a =
Chiều cao phòng : H =


( m ) ; Chiều rộng : b =

(m)

( m );

Chiều cao từ bàn làm việc đến đèn: Hc =

(m)

Diện tích phịng: S = a*b =
( m2)
2. Xác định các số liệu cần thiết :
Độ rọi (E) ; Hệ số dự trữ ( k); Tỷ số giữa độ
rọi Etb và E min (z); Chỉ số phịng (i – tính theo cơng thức 3.1); Hệ số sử dụng
3. Tính tốn độ rọi Etblt theo phương pháp hệ số sử dụng
– Tính trị số quang thơng tổng của các bộ đèn ft theo công thức 3.2

– Xác định số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phịng Nbd theo cơng thức 3.3

Trong bài thí nghiệm này ta chọn trước loại đèn để chiếu sáng là đèn huỳnh
quang 6500K, cơng suất p = 36 w có quang thông của bộ đèn φ bđ =2500 lm
( Tham khảo trang 246 sách Kỹ thuật chiếu sáng của Dương Lan Hương, năm
2011)
– Tính độ rọi trung bình ( Etb ) trên mặt phẳng tính tốn (cơng thức 3.4).
Etb =


II . Đo độ rọi của một số điểm trong phịng

1 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện
Bảng 1
Điể
m

1

E(lx)
Etb =

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

13

14


Bài 2
BÀI THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN

I.

MỤC ĐÍCH
- Giúp sinh viên làm quen với thiết bị đo độ ồn cầm tay NL-20
- Biết cách bố trí vị trí, địa điểm đo, cách ghi chép các số liệu và xử lý các kết quả đo.
- Tập đưa ra nhận xét, ý kiến của cá nhân hoặc nhóm về tình trạng ơ nhiễm tiếng ồn,
đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu tiếng ồn.
II. NỘI DUNG
Theo sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm sinh viên sẽ quan sát, ghi chép, thực hiện đo
mức ồn do nguồn ồn điểm gây ra, vẽ đường cong các mức ồn trên cơ sở các số liệu đo và
số liệu tính tốn, cho nhận xét.
III. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MỨC ỒN GIẢM THEO KHOẢNG CÁCH
Nếu mức âm đặc trưng của nguồn ồn (thường đo ở độ cao 1,5m) ở điểm cách nguồn ồn
một khoảng là r1 đã biết (r1 thường bằng 1m đối với tiếng ồn từ máy móc, thiết bị cơng
nghiệp và bằng 7,5m đối với nguồn ồn là dịng xe giao thơng) thì mức ồn ở điểm cách
nguồn ồn là r2 sẽ giảm hơn mức ồn ở điểm có khoảng cách là r1 và được xác định theo
công thức sau:





Đối với nguồn ồn điểm:

()

r2
L = 20.lg
r1

Đối với nguồn ồn đường:

1+ a

, (dB)

()

r2
Ld = 10.lg
r1

(1)

1+ a

, (dB)

(2)

Trong đó, a là hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất:

-

Đối với mặt đường nhựa và bê tơng thì a = - 0,1.
Đối với mặt đường đất trống trải khơng có cây thì a = 0.
Đối với đất trồng cỏ thì a = 0,1

IV. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM RION NL-20


Hình 1: Thiết bị đo độ ồn cầm tay Rion NL-20

Hình 2: Các phím chức năng

Hình 3: Cách cầm thiết bị đo

* Giới thiệu các phím chức năng:
Phím

Chức năng

Start/Stop

Bắt đầu/kết thúc quá trình đo được thiết lập sẵn.

Store

Lưu trữ dữ liệu đo vào bộ nhớ.

Mode


Dùng để đọc kết quả đo. Mỗi lần nhấn phím này màn hỉnh sẽ chuyển đổi


các chế độ hiển thị kết quả đo trong bộ nhớ.
Pause/Cont

Trong khi đo, phím này có thể dùng tạm ngưng q trình đo để loại bỏ các
giá trị khơng mong muốn.

Menu

Khi chọn phím này sẽ xuất hiện menu 1/3 cho phép cài đặt các tùy chọn,
có thể chuyển đổi giữa 3 menu khác nhau bằng cách nhấn phím Page

A/C/FLAT

Cài đặt dải tần số là A, C hoặc FLAT.

Fast/Slow

Cài đặt thời gian đo là Fast hoặc Slow.

Range

Dùng để chọn khoảng đo của thiết bị, có 6 lựa chọn khác nhau như sau: 20
đến 80, 20 đến 90, 20 đến 100, 20 đến 110, 30 đến 120, 40 đến 130.

Recall

Dùng để xem lại các dữ liệu đã lưu trong bộ nhớ.


Recall Data

Dùng để chuyển đổi giữa các giá trị khác nhau đã lưu trong bộ nhớ.

Light

Dùng để mở/tắt đèn màn hình hỗ trợ việc đọc dữ liệu nếu thiếu ánh sáng.

Print

Khi có kết nối với máy in như DPU-414, CP-11 hoặc CP-10 thì khi nhấn
phím này dữ liệu đo sẽ được in ra.

Cal

Dùng để kích hoạt chế độ hiệu chuẩn.

Power

Dùng để mở/tắt thiết bị đo khi nhấn giữ khoảng hơn 1 giây.

Chú ý: Dây đeo tay được đeo vào tay như hình 3 để tránh làm rơi thiết bị đo.
Hướng dẫn cách đo:
Bước 1: Nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để mở thiết bị đo.
Bước 2:(Dùng khi thiếu ánh sáng) Nhấn phím Light để mở đèn màn hình hỗ trợ đọc dữ liệu.


Bước 3: Để đo âm thanh thơng thường nhấn phím A/C/FLAT chọn “A”, nhấn phím
Fast/Slow để chọn “Fast” và nhấn phím Range


để chọn khoảng đo phù hợp.

Bước 4: Thiết bị đã sẵn sàng, có thể tiến hành thí nghiệm.
Bước 5: Sau khi thí nghiệm xong nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để tắt thiết bị đo.
V. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Đo mức ồn, tính và vẽ đường cong mức ồn tại một nguồn ồn điểm:
V.1 Chọn nguồn ồn điểm là một máy cơng cụ hay một máy móc, thiết bị đang hoạt
động có phát ra tiếng ồn.
V.2 Đặt hoặc cầm thiết bị đo ở độ cao 1,5m cách tâm nguồn ồn 1m, hướng mi crô
của thiết bị vào tâm nguồn ồn, đo mức ồn (số đo là đêxiben - dB) và ghi lại số đo
(cách thao tác xem phần thiết bị thí nghiệm). Chỉ đọc trịn số đến dB, không cần đọc
số lẻ. Cách 1 giây đọc 1 lần theo nhịp thở, khi gặp các con số khác thường như lớn
quá thì bỏ qua để đỡ gây đột biến khi xử lý số liệu. Đọc và ghi lại liên tục khoảng 30
số liệu mỗi lần đo vào các bảng sau.
A. Đo mức ồn trong xưởng C1
Bảng 1: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 1 mét
1

2

3

4

5

6

7


8

83

81

79

83

85

84

82

72

16

17

18

19

20

21


22

23

9

10

11

12

13

14

15

24

25

26

27

28

29


30

1) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1: 81,125
2) Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào bảng 2.
Bảng 2: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét
1

2

3

4

5

6

7

8

76

82

81

80


79

75

76

73

9

10

11

12

13

14

15


16

17

18

19


20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

3) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 2: 77,75 __________
4) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1):
__________
5) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
Gợi ý: Mức ồn tính tốn theo cơng thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung bình từ
bảng 1 (ở khoảng cách 1m) – độ giảm mức ồn tính theo cơng thức ở vị trí 3m so với
1m

Ví dụ: giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1 là 90dB, độ giảm mức ồn theo công
thức (1) tính được là 20dB thì giá trị mức ồn tính tốn theo cơng thức là:
90 dB – 20 dB = 70dB.
6) Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào bảng 3.
Bảng 3: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét
1

2

3

4

5

6

7

8

73

71

72

74

73


74

72

71

16

17

18

19

20

21

22

23

9

10

11

12


13

14

15

24

25

26

27

28

29

30

7) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 3: 72,5
8) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1):
__________
9) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức: __________
Gợi ý: Cách tính tương tự như ở bảng 2 nhưng lúc này độ giảm mức ồn tính theo
cơng thức ở vị trí 5m so với 1m
10) Vẽ các đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hồnh là vị trí
khoảng cách tới nguồn ồn.
Gợi ý: Vẽ nét liền là giá trị trung bình của kết quả đo, nét đứt là giá trị mức ồn tính

tốn theo công thức


dB

1,5m

3m

5m

11. Cho các nhận xét:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................



.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


BÀI 3: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH:
-

Biết cách thực hiện đo rung động.
Biết cách sử dụng thiết bị đo độ rung động.
Tìm hiểu và xác định các nguyên nhân gây rung động, đề xuất các phương pháp loại
trừ và giảm rung động.

II. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
Các dụng cụ thực hiện bài thí nghiệm bao gồm:
-

Các mơ hình tạo rung động.
Máy đo rung động VM – 63A – độ chính xác 5% giá trị đo

1. Mơ hình tạo rung động:

Mơ hình xem sơ đồ (hình 1). Trong sơ đồ này, hệ thống truyền động là một hệ nối
tiếp do vậy mỗi sự thay đổi nào của bất kỳ một chi tiết nào trong hệ thống đều gây ảnh

hưởng cho các cụm chi tiết trong hệ thống. Nghĩa là chúng có sự ràng buộc lẫn nhau
trong các bộ phận của hệ thống. Muốn hệ thống hoạt động tốt thì tất cả các chi tiết
phải hoạt động tốt.
Nguyên lý làm việc: bánh lệch tâm được gá trên mâm cặp 3 chấu. chuyển động
được truyền từ trục chính đến cơ cấu bánh lệch tâm. Khi trục chính quay sẽ tạo ra rung
động.

Hình 1: Mơ hình
tạo rung động.


2. Giới thiệu về thiết bị đo độ rung động Vibration meter VM-63A:
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần
số cao hay thấp
Nút gạt chọn lựa

Màng hình hiển thị

hiển thị kết quả đo

Đầu đo rung động

-

Nút ấn MEAS

Màng hình hiển thị: hiển thị giá trị đo, thông số đo, vùng tần số rung động và dấu
hiệu thay pin.
Gia tốc


Chế độ đo tần số cao hay thấp
Gia tốc
Vận tốc
Dịch chuyển
Chế độ hiển thị kết quả đo


-

Đầu đo rung động: có thể gắn đầu đo dạng L, dạng S hoặc không gắn.
Đầu đo dạng L

-

Đầu đo dạng S

Không sử dụng đầu
đo

Nút ấn MEAS: ấn và giữ ln trong q trình đo.
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần số cao hay thấp (chỉ dùng cho đo gia tốc): cài đặt ở
tần số thấp “Lo” (10Hz đến 1000Hz) hoặc ở tần số cao “Hi” (1kHz đến 15 kHz).
Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đo: cho kết quả là biên độ gia tốc, biên độ vận
tốc hoặc biên độ dịch chuyển.

3. Phương pháp đo:

1. Ấn nút MEAS và giữ ln trong suốt q trình đo. Giữ cho đầu đo áp sát lên đối
tượng cần đo dưới áp lực khoảng 500g đến 1kg. Nếu nút MEAS được ấn trong khi
tắc nguồn, đại lượng đo sẽ cần khoảng 10s để có thể đo.

2. Giá trị đo được hiển thị dưới dạng số.


Hình: Phương pháp
cầm dụng cụ đo

3. Thơi ấn nút MEAS và đọc giá trị hiển thị trên màng hình.
4. Khi ấn nút MEAS một lần nữa thì giá trị đang được lưu giữ trên màng hình sẽ bị
xóa và giá trị mới sẽ được hiển thị.
5. Giá trị hiển thị sẽ tự động bị xố sau khi thơi giữ nút ấn khoảng 1phút.

4. Thông số kỹ thuật:
Vùng đo:
Gia tốc:

từ 0,1 đến 199,9mm/s2.

Vận tốc:

từ 0,1 đến 199,9mm/s.

Dịch chuyển:

từ 0,001 đến 1,999mm.

Vùng vận tốc và gia tốc được giới hạn bởi gia tốc 199,9mm/s2.
Độ chính xác: 5%  2digits.
Tần số đo:
Gia tốc:


10Hz đến 1000Hz (Lo)
1kHz đến 15 kHz (Hi)

Vận tốc:

10Hz đến 15kHz

Dịch chuyển:

10Hz đến 15kHz


Hiển thị:

3-1/2 số. Số liệu mới được cập nhập sau 1s.

Tín hiệu ra:

AC 2V (theo đúng tỉ lệ). Điện trở khoảng 10k.

Dây tai nghe (VP-37) có thể được kết nối.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:


Chọn vận tốc quay của trục chính máy tiện. Khởi động máy tiện.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)







Xác định các vị trí cần đo rung động.
Sử dụng dụng cụ đo rung động VM-63A. Cho đầu đo tiếp xúc tại ví trí cần đo.
Đọc số liệu trên dụng cụ đo.
Thay đổi các thơng số theo bảng sau đây:

Lần

Tốc độ

Bánh

đo

trục

lệch

chính

tâm

Vg/ph

Gia tốc

Vận tốc

Dịch chuyển


mm/s2

mm/s

mm

Điểm Điểm Điểm

Điể

Điểm

Điể

Điểm

Điểm Điểm

đo 1

m đo

đo 2

m đo

đo 1

đo 2


đo 2

đo 3

1
1


3

đo 3


IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ:
1. Tính mức vận tốc dao động (Lc) v mức p m:
Mức vận tốc dao động Lc được xác định theo công thức

- ngưỡng qui ước của biên độ
vận tốc rung động

vận tốc đo thực tế
Thay vo cơng thức [1] ta tính được Lc
Ta đ biết khi một bề mặt rung động sẽ tạo ra sóng âm và gây ra một áp suất âm.
Phương trình biểu thị sự tương quan giữa mức vận tốc dao động của bề mặt với mức áp
suất âm do nĩ pht ra l

=

=Lc


Mức áp suất âm xac định theo công thức:

- ngưỡng qui ước của áp suất âm
Thay gía trị Lc tính được từ cơng thức [1] vào cơng thức [2] ta tính được mức âm P
Từ kết quả trên ta thấy được mối liên hệ giữa rung động và mức ồn.
2. Bảng tra tần số rung động:


3. Nhận xét và đề xuất của cá nhân
- Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo như thế nào (gia tốc, vận tốc, dịch chuyển, tần
số)?


- Các ngun nhân gây ra tình trạng đó?

- Các biện pháp giảm rung động.



×