Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Báo cáo thí nghiệm: Môi trường và con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN CHẾ TẠO MÁY
---------------o0o---------------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

MƠI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

CBHD: Đặng Quang Kỳ
SVTH:

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018

1


Bài 1
ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC
I. Mục đích:
-

Biết cách sử dụng dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi

-

So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính tốn theo lý thuyết.

-


Đánh giá kết quả thí nghiệm

II. Yêu cầu
-

Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn trước khi đi thí nghiệm.

-

Tính tốn độ rọi trung bình lý thuyết ( Etblt ) cho lớp học theo phương pháp
hệ số sử dụng

-

Đo độ rọi trung bình ( Etbđ ) của lớp học bằng light meter

-

So sánh kết quả tính tốn (Etblt) với kết quả đo được ( Etbđ).

-

Đánh giá kết quả thí nghiệm.

III. Nội dung thí nghiệm.
III.1 .Tính tốn độ rọi của phịng học theo phương pháp hệ số sử dụng .
(Tính tốn độ rọi theo lý thuyết)
Để tính tốn chiếu sáng chung cho phịng làm việc, người ta thường sử dụng
phương pháp hệ số sử dụng h như sau:
-


Tính chỉ số phịng i.

i

S
H C (b  a )

(1.1 )

Trong đó:
S – diện tích phịng chiếu sáng (m2).
a,b tương ứng là chiều dài, chiều rộng phòng (m)
HC khoảng cách từ mặt bàn làm việc tới đèn (m).
Từ chỉ số phịng i tính được ở trên, ta tra giá trị của hệ số sử dụng
( Tham khảo bảng 9-12 trang 158 sách Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Nguyễn Bá
Dũng và các tác giả – năm 1979)
i<= 0.8 thì

h = 0.05 – 0.36

i<= 2 thì

h = 0.08 – 0.47

i> 2 thì

h = 0.12 – 0.57
2



- Quang thông tổng 𝜑t của các bộ đèn để chiếu sáng căn phịng được xác định
theo cơng thức:

t 

Emin .k .z.S
h

(1.2 )

Trong đó:
 Emin – độ rọi nhỏ nhất theo qui định của nhà nước. Đối với phòng học
 E = 300 – 500 lux
 k – hệ số dự trữ . Nếu phịng cần chiếu sáng có bụi, khói làm ảnh
hưởng đến tầm nhìn lấy k =1,5 – 1,7. Nếu khơng có bụi, khói thì k =1.
 z – tỷ số giữa độ rọi trung bình Etb và Emin. z = Etb/Emin. (Thường
chọn z=(1,1÷1,2). Phịng diện tích nhỏ hơn 10m2 thì lấy z=1)
 S – diện tích phịng cần được chiếu sáng (m2).
 h - Hệ số sử dụng
- Tính số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng (Nbđ )
Chọn trước quang thông của 1 bộ đèn là 𝜑bđ , ta tính được số bộ đèn cần
thiết Nbđ để chiếu sáng cho căn phòng là :
N bd 

t
bd

( 1.3)


- Cuối cùng ta xác định được độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc là :

Etb 

Nbd .bd .h
S .k

(1.4)

Trong công thức trên:
 Nbd – Số bộ đèn cần để chiếu sáng
 𝜑bd – quang thông của một bộ đèn
 S – diện tích phịng(m2),
 k – hệ số dự trữ
 h - là hệ số sử dụng.
III-2. ĐO ĐỘ RỌI THỰC TẾ PHÒNG HỌC BẰNG LIGHT METER
III.2.1. Giới thiệu dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811.
Dụng cụ đo độ rọi C.A 811 được trang bị màn hình đo độ rọi silicon, hiển thị số và
dễ dàng sử dụng bằng tay vì kích thước nhỏ gọn.
III.2.2. Nguyên lý làm việc ( xem hình vẽ)
3


1. Cảm biến có nắp bảo vệ.
2. Màn hình tinh thể lỏng Backlit
- Màn hình chính:giá trị số 3

hoặc OL ( báo lỗi )

- Các ký hiệu:

+ ổ chứa pin
HOLD giá trị đo cuối cùng.
klux / kfc giá trị đơn vị được hiển thị
MAX giá trị max
3. Lựa chọn dãy đo :
- Từ 20 lux đến 20 klux chia 4 dãy đo.
- Từ 20 fc đến 20 kfc chia 4 dãy đo.
4. Công tắc 2 chức năng
4


- Ấn nhanh :thao tác hiển thị lại màn hình.
5.
6.
7.

Ấn lâu : Điều khiển công tắc giá trị max.
Điều chỉnh di chuyển cảm biến
Điều khiển công tắc để giữ hiển thị giá trị cuối cùng
Chỉ thị 3 trạng thái :

- OFF dụng cụ ở trạng thái không làm việc.
- Lux : Dụng cụ ở trạng thái đo độ rọi
- Fc đo độ sáng Anglo-Saxon( của nến)
III.2.3. Sử dụng
Trình tự
1. Đặt bề mặt cảm biến trên bề mặt cần đo độ rọi, tránh vùng bị bóng che để
khơng ảnh hưởng đến kết quả đo.
2. Bật công tắc của dụng cụ, dùng công tắc 7 để chọn 1 trong 2 đơn vị đo lux
hoặc fc. Khi giá trị đo hiển thị trên màn hình chờ cho đến khi giá trị ổn

định. Sử dụng cơng tắc 5 để chọn dãy đo thích hợp.
3. Định dạng dụng cụ đo theo kiểu đo bằng cách sử dụng các khóa chức năng
đặc biệt 4 hoặc 3.
4. Ghi giá trị đo khi đã ổn định, dịch chuyển cơng tắc 7 về vị trí OFF để tắt
máy.
Chú y: nếu ánh sáng được đo không nằm trong dãy đo thì màn hình sẽ hiển
thị OL, trong trường hợp này ấn công tắc 3 vài lần để chọn dãy đo thích
hợp.
Chức năng đặc biệt
HOLD : khi ấn nút này sẽ xóa giá trị đo cuối cùng, chức năng này thực hiện khi
dụng cụ đã ở vị trí OFF.
MAX : Dụng cụ hiển thị giá trị max đo được, chức năng này có lợi khi độ sáng
khác nhau, nó được thao tác khi dụng cụ đã ở vị trí OFF hoặc công tắc được ấn lần
nữa.
III.2.4. Khả năng đo.
Dãy đo : 20 lux ; 200 lux ; 2000 lux ; 20 klux.
20 fc ; 200 fc

; 2000 fc ; 20 kfc.

Giá trị đo : 0.01 lux ; 0.01 fc. Độ chính xác :  3%
III.3. PHẦN THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
III.3. 1 Nhiệm vụ :
1. Tính tốn lý thuyết độ rọi phịng học : xác định các thơng số cần thiết của
phịng học cần đo độ rọi ( chiều dài a, rộng b, cao H, chiều cao treo đèn so với
bề mặt làm việc Hc, khoảng cách từ đèn tới trần hc, ) .
Tra các giá trị cần thiết như :
5



Bảng 2: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15


78

84

81

80

81

74

78

73

75

78

80

76

74

81

76


16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30


78

81

80

78

81

82

79

81

80

73

74

78

84

84

80


3) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 2:
78.733
4) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1): 10.275
5) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
70.258
Gợi ý: Mức ồn tính tốn theo công thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung bình
từ bảng 1 (ở khoảng cách 1m) – độ giảm mức ồn tính theo cơng thức ở vị trí
3m so với 1m
Ví dụ: giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1 là 90dB, độ giảm mức ồn theo
cơng thức (1) tính được là 20dB thì giá trị mức ồn tính tốn theo cơng thức là:
90 dB – 20 dB = 70dB.
6) Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 3.
Bảng 3: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét
1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

13

14

15

72

75

71

78

84

71

70

72


78

75

73

74

75

72

70

16

17

18

19

20

21

22

23


24

25

26

27

28

29

30

74

72

76

75

77

72

74

75


74

73

70

72

71

72

73

7) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 3:
73.667
8) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1): 14.489
13


9) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
66.044
Gợi ý: Cách tính tương tự như ở bảng 2 nhưng lúc này độ giảm mức ồn tính
theo cơng thức ở vị trí 5m so với 1m
10) Vẽ các đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hồnh là vị trí
khoảng cách tới nguồn ồn.
Gợi ý: Vẽ nét liền là giá trị trung bình của kết quả đo, nét đứt là giá trị mức
ồn tính tốn theo cơng thức


dB

80

50

1m

3m

5m

11. Cho nhận xét:
-

Ở vị trí cách 1m:
Mức độ ồn = 80.533dB

-

Ở vị trí cách 3m:
Mức độ ồn = 78,733 dB
Độ giảm mức độ ồn = 10,275 dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 70.258dB
Độ sai lệch giữa thực tế và so với công thức (1) = 78,733-70.258 = 8.475dB

-

Ở vị trí cách 5m:
Mức độ ồn = 73.667dB

Độ giảm mức độ ồn = 14.489dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 66.044dB
Độ sai lệch giữa thực tế và công thức (1) = 7.623dB.

 Khi cách vị trí đo càng xa thì mức độ ồn đo được càng giảm
 Mức độ ồn lí thuyết so với thực tế có nhiều sự chênh lệch. Vì trong thực tế, lúc
đo còn chịu nhiều sự tác động khác từ môi trường.
14


II.

Đo độ rọi của một số điểm trong phòng

1 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện
Bảng 1
Điểm 1
E(lx)

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

241 231 239 258 98 219 233 229 236 196 204 226 305 284
Etb = 228,5 (lx)
2- Trường hợp khơng có ánh sáng điện
Bảng 2

Điểm 1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

E(lx)

8

12

8

8

8


7

7

7

10

15

10

8

8

13

Etb = 9,214 (lx)
III. So sánh Etb lý thuyết và Etb đo thực tế.
Etblt = 360 (lx)
Etbtt = 228,5-9,214=219,286 (lx)
 Etbtt < Etblt
IV. Đánh giá kết quả thí nghiệm
– Độ rọi trong phịng đạt tiêu chuẩn qui định của Nhà nước hay không?
Theo tiêu chuẩn qui định của Nhà nước, phòng học chiếu sáng đạt tiêu chuẩn
cần có độ rọi phải đảm bảo 300-500 lux. Nhìn vào kết quả thực tế ta đo được
chỉ có 228,5 lux nên chưa đạt tiêu chuẩn
– Sự chiếu sáng trong phòng đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng ( độ rọi phân bố đều
trên bề mặt cần chiếu sáng, khơng chói lố, khơng tạo thành bóng đen…) ?

Độ rọi phân bố chưa đều trên bề mặt cần chiếu sáng
– Những nhận xét và đề xuất của cá nhân về kỹ thuật chiếu sáng của phòng học?
 Các dãy đèn nên bố trí song song với hướng nhìn và cửa để hạn chế
phản xạ lóa mắt
 Lắp thêm đèn để độ rọi đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn đảm bảo mật độ công
suất ≤ 12 (W/m2)
8


BÀI 2 : BÀI THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN
MỤC ĐÍCH
- Giúp sinh viên làm quen với thiết bị đo độ ồn cầm tay NL-20
- Biết cách bố trí vị trí, địa điểm đo, cách ghi chép các số liệu và xử lý các kết
quả đo.
- Tập đưa ra nhận xét, ý kiến của cá nhân hoặc nhóm về tình trạng ô nhiễm tiếng
ồn, đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu tiếng ồn.
II. NỘI DUNG
Theo sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm sinh viên sẽ quan sát, ghi chép, thực
I.

hiện đo mức ồn do nguồn ồn điểm gây ra, vẽ đường cong các mức ồn trên cơ sở
các số liệu đo và số liệu tính tốn, cho nhận xét.
III. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MỨC ỒN GIẢM THEO KHOẢNG CÁCH
Nếu mức âm đặc trưng của nguồn ồn (thường đo ở độ cao 1,5m) ở điểm cách
nguồn ồn một khoảng là r1 đã biết (r1 thường bằng 1m đối với tiếng ồn từ máy
móc, thiết bị cơng nghiệp và bằng 7,5m đối với nguồn ồn là dòng xe giao thơng)
thì mức ồn ở điểm cách nguồn ồn là r2 sẽ giảm hơn mức ồn ở điểm có khoảng
cách là r1 và được xác định theo công thức sau:
 Đối với nguồn ồn điểm:
1+a


r

L = 20.lg( 2 )

, (dB)

r1

(1)

 Đối với nguồn ồn đường:
r

1+a

Ld = 10.lg( 2 )
r1

, (dB)

(2)

Trong đó, a là hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất:
-

Đối với mặt đường nhựa và bê tơng thì a = - 0,1.
Đối với mặt đường đất trống trải khơng có cây thì a = 0.
Đối với đất trồng cỏ thì a = 0,1


IV. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM RION NL-20

9


10Hz đến 15kHz

Dịch chuyển:
Hiển thị:

3-1/2 số. Số liệu mới được cập nhập sau 1s.

Tín hiệu ra:

AC 2V (theo đúng tỉ lệ). Điện trở khoảng 10k.

Dây tai nghe (VP-37) có thể được kết nối.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:


Chọn vận tốc quay của trục chính máy tiện. Khởi động máy tiện.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)




Xác định các vị trí cần đo rung động.
Sử dụng dụng cụ đo rung động VM-63A. Cho đầu đo tiếp xúc tại ví trí cần
đo.
Đọc số liệu trên dụng cụ đo.

Thay đổi các thông số theo bảng sau đây:




Lần

Tốc

Bánh

đo

độ

lệch

trục

tâm

Gia tốc

Vận tốc

Dịch chuyển

mm/s2

mm/s


mm

chính

Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm

Vg/ph

đo 1

đo 2

đo 3

đo 1

đo 2

đo 3

đo 1

1

210

2,6

0,9


1,2

2.6

0,9

1,2

0,026 0,009 0,012

2

700

5,0

0,9

0,9

5,0

0,9

0,9

0,05

3


1080

2,6

1,1

1,7

2,6

1,1

1,7

0,026 0,011 0,017

đo 2

Điểm đo
3

0,009 0,009

18


Pause/Cont

Trong khi đo, phím này có thể dùng tạm ngưng q trình đo để loại bỏ các

giá trị khơng mong muốn.

Menu

Khi chọn phím này sẽ xuất hiện menu 1/3 cho phép cài đặt các tùy chọn,
có thể chuyển đổi giữa 3 menu khác nhau bằng cách nhấn phím Page

A/C/FLAT

Cài đặt dải tần số là A, C hoặc FLAT.

Fast/Slow

Cài đặt thời gian đo là Fast hoặc Slow.

Range

Dùng để chọn khoảng đo của thiết bị, có 6 lựa chọn khác nhau như sau: 20
đến 80, 20 đến 90, 20 đến 100, 20 đến 110, 30 đến 120, 40 đến 130.

Recall

Dùng để xem lại các dữ liệu đã lưu trong bộ nhớ.

Recall Data

Dùng để chuyển đổi giữa các giá trị khác nhau đã lưu trong bộ nhớ.

Light


Dùng để mở/tắt đèn màn hình hỗ trợ việc đọc dữ liệu nếu thiếu ánh sáng.

Print

Khi có kết nối với máy in như DPU-414, CP-11 hoặc CP-10 thì khi nhấn
phím này dữ liệu đo sẽ được in ra.

Cal

Dùng để kích hoạt chế độ hiệu chuẩn.

Power

Dùng để mở/tắt thiết bị đo khi nhấn giữ khoảng hơn 1 giây.

Chú ý: Dây đeo tay được đeo vào tay như hình 3 để tránh làm rơi thiết bị đo.
Hướng dẫn cách đo:
Bước 1: Nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để mở thiết bị đo.
Bước 2:(Dùng khi thiếu ánh sáng) Nhấn phím Light để mở đèn màn hình hỗ trợ đọc
dữ liệu.
Bước 3: Để đo âm thanh thông thường nhấn phím A/C/FLAT chọn “A”, nhấn phím
Fast/Slow để chọn “Fast” và nhấn phím Range

để chọn khoảng đo phù hợp.
11


Bước 4: Thiết bị đã sẵn sàng, có thể tiến hành thí nghiệm.
Bước 5: Sau khi thí nghiệm xong nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để tắt thiết
bị đo.

V. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Đo mức ồn, tính và vẽ đường cong mức ồn tại một nguồn ồn điểm:
V.1 Chọn nguồn ồn điểm là một máy công cụ hay một máy móc, thiết bị đang
hoạt động có phát ra tiếng ồn.
V.2 Đặt hoặc cầm thiết bị đo ở độ cao 1,5m cách tâm nguồn ồn 1m, hướng mi
crô của thiết bị vào tâm nguồn ồn, đo mức ồn (số đo là đêxiben - dB) và ghi lại
số đo (cách thao tác xem phần thiết bị thí nghiệm). Chỉ đọc trịn số đến dB,
không cần đọc số lẻ. Cách 1 giây đọc 1 lần theo nhịp thở, khi gặp các con số
khác thường như lớn quá thì bỏ qua để đỡ gây đột biến khi xử lý số liệu. Đọc
và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu mỗi lần đo vào các bảng sau.
A. Đo mức ồn trong xưởng C1
Bảng 1: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 1 mét
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

13

14

15

80

86

85

82

83

78

82

75

76


78

85

82

78

81

78

16

17

18

19

20

21

22

23

24


25

26

27

28

29

30

75

82

81

78

81

81

80

83

85


82

80

78

80

79

82

1) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1: 80.533
2) Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 2.

12


Bảng 2: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét
1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

78

84

81

80

81


74

78

73

75

78

80

76

74

81

76

16

17

18

19

20


21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

78

81

80

78

81


82

79

81

80

73

74

78

84

84

80

3) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 2:
78.733
4) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1): 10.275
5) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
70.258
Gợi ý: Mức ồn tính tốn theo công thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung bình
từ bảng 1 (ở khoảng cách 1m) – độ giảm mức ồn tính theo cơng thức ở vị trí
3m so với 1m
Ví dụ: giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1 là 90dB, độ giảm mức ồn theo
cơng thức (1) tính được là 20dB thì giá trị mức ồn tính tốn theo cơng thức là:

90 dB – 20 dB = 70dB.
6) Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 3.
Bảng 3: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13


14

15

72

75

71

78

84

71

70

72

78

75

73

74

75


72

70

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28


29

30

74

72

76

75

77

72

74

75

74

73

70

72

71


72

73

7) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 3:
73.667
8) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1): 14.489
13


9) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
66.044
Gợi ý: Cách tính tương tự như ở bảng 2 nhưng lúc này độ giảm mức ồn tính
theo cơng thức ở vị trí 5m so với 1m
10) Vẽ các đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hồnh là vị trí
khoảng cách tới nguồn ồn.
Gợi ý: Vẽ nét liền là giá trị trung bình của kết quả đo, nét đứt là giá trị mức
ồn tính tốn theo cơng thức

dB

80

50

1m

3m

5m


11. Cho nhận xét:
-

Ở vị trí cách 1m:
Mức độ ồn = 80.533dB

-

Ở vị trí cách 3m:
Mức độ ồn = 78,733 dB
Độ giảm mức độ ồn = 10,275 dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 70.258dB
Độ sai lệch giữa thực tế và so với công thức (1) = 78,733-70.258 = 8.475dB

-

Ở vị trí cách 5m:
Mức độ ồn = 73.667dB
Độ giảm mức độ ồn = 14.489dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 66.044dB
Độ sai lệch giữa thực tế và công thức (1) = 7.623dB.

 Khi cách vị trí đo càng xa thì mức độ ồn đo được càng giảm
 Mức độ ồn lí thuyết so với thực tế có nhiều sự chênh lệch. Vì trong thực tế, lúc
đo còn chịu nhiều sự tác động khác từ môi trường.
14


BÀI 3: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG

I. MỤC ĐÍCH:
-

Biết cách thực hiện đo rung động.
Biết cách sử dụng thiết bị đo độ rung động.
Tìm hiểu và xác định các nguyên nhân gây rung động, đề xuất các phương
pháp loại trừ và giảm rung động.

II. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
Các dụng cụ thực hiện bài thí nghiệm bao gồm:
-

Các mơ hình tạo rung động.

-

Máy đo rung động VM – 63A – độ chính xác 5% giá trị đo

1. Mơ hình tạo rung động:
Mơ hình xem sơ đồ (hình 1). Trong sơ đồ này, hệ thống truyền động là một hệ nối
tiếp do vậy mỗi sự thay đổi nào của bất kỳ một chi tiết nào trong hệ thống đều gây ảnh
hưởng cho các cụm chi tiết trong hệ thống. Nghĩa là chúng có sự ràng buộc lẫn nhau
trong các bộ phận của hệ thống. Muốn hệ thống hoạt động tốt thì tất cả các chi tiết
phải hoạt động tốt.
Nguyên lý làm việc: bánh lệch tâm được gá trên mâm cặp 3 chấu. chuyển động
được truyền từ trục chính đến cơ cấu bánh lệch tâm. Khi trục chính quay sẽ tạo ra rung
động.

Hình 1: Mơ hình
tạo rung động.


15


2. Giới thiệu về thiết bị đo độ rung động Vibration meter VM-63A:
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần
Màng hình hiển thị

số cao hay thấp

Nút gạt chọn lựa
hiển thị kết quả đo

Đầu đo rung động

-

Nút ấn MEAS

Màng hình hiển thị: hiển thị giá trị đo, thông số đo, vùng tần số rung động
và dấu hiệu thay pin.
Gia tốc

Chế độ đo tần số cao hay thấp
Gia tốc
Vận tốc
Dịch chuyển
Chế độ hiển thị kết quả đo

-


Đầu đo rung động: có thể gắn đầu đo dạng L, dạng S hoặc không gắn.
Đầu đo dạng L

-

Đầu đo dạng S

Không sử dụng đầu
đo

Nút ấn MEAS: ấn và giữ ln trong q trình đo.
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần số cao hay thấp (chỉ dùng cho đo gia tốc): cài
đặt ở tần số thấp “Lo” (10Hz đến 1000Hz) hoặc ở tần số cao “Hi” (1kHz
đến 15 kHz).

16


-

Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đo: cho kết quả là biên độ gia tốc, biên độ
vận tốc hoặc biên độ dịch chuyển.

3. Phương pháp đo:
1. Ấn nút MEAS và giữ ln trong suốt q trình đo. Giữ cho đầu đo áp sát
lên đối tượng cần đo dưới áp lực khoảng 500g đến 1kg. Nếu nút MEAS
được ấn trong khi tắc nguồn, đại lượng đo sẽ cần khoảng 10s để có thể đo.
2. Giá trị đo được hiển thị dưới dạng số.
3.


Hình: Phương pháp
cầm dụng cụ đo

4. Thơi ấn nút MEAS và đọc giá trị hiển thị trên màng hình.
5. Khi ấn nút MEAS một lần nữa thì giá trị đang được lưu giữ trên màng hình
sẽ bị xóa và giá trị mới sẽ được hiển thị.
6. Giá trị hiển thị sẽ tự động bị xoá sau khi thôi giữ nút ấn khoảng 1phút.
4. Thông số kỹ thuật:
Vùng đo:
Gia tốc:

từ 0,1 đến 199,9mm/s2.

Vận tốc:

từ 0,1 đến 199,9mm/s.

Dịch chuyển:

từ 0,001 đến 1,999mm.

Vùng vận tốc và gia tốc được giới hạn bởi gia tốc 199,9mm/s2.
Độ chính xác: 5%  2digits.
Tần số đo:
Gia tốc:

10Hz đến 1000Hz (Lo)
1kHz đến 15 kHz (Hi)


Vận tốc:

10Hz đến 15kHz
17


10Hz đến 15kHz

Dịch chuyển:
Hiển thị:

3-1/2 số. Số liệu mới được cập nhập sau 1s.

Tín hiệu ra:

AC 2V (theo đúng tỉ lệ). Điện trở khoảng 10k.

Dây tai nghe (VP-37) có thể được kết nối.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:


Chọn vận tốc quay của trục chính máy tiện. Khởi động máy tiện.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)




Xác định các vị trí cần đo rung động.
Sử dụng dụng cụ đo rung động VM-63A. Cho đầu đo tiếp xúc tại ví trí cần
đo.

Đọc số liệu trên dụng cụ đo.
Thay đổi các thông số theo bảng sau đây:




Lần

Tốc

Bánh

đo

độ

lệch

trục

tâm

Gia tốc

Vận tốc

Dịch chuyển

mm/s2


mm/s

mm

chính

Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm

Vg/ph

đo 1

đo 2

đo 3

đo 1

đo 2

đo 3

đo 1

1

210

2,6


0,9

1,2

2.6

0,9

1,2

0,026 0,009 0,012

2

700

5,0

0,9

0,9

5,0

0,9

0,9

0,05


3

1080

2,6

1,1

1,7

2,6

1,1

1,7

0,026 0,011 0,017

đo 2

Điểm đo
3

0,009 0,009

18


IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ:
1. Tính mức vận tốc dao động (Lc) v mức p m:

Mức vận tốc dao động Lc được xác định theo công thức
'
Lc  20. lg '
o

(dB), [1 ] voi  o'  5.10 8

m/s - ngưỡng qui ước của biên độ

vận tốc rung động
'
vận tốc đo thực tế
 o'

Thay vơ cơng thức [1] ta tính được Lc
Ta được biết khi một bề mặt rung động sẽ tạo ra sóng âm và gây ra một áp suất
âm. Phương trình biểu thị sự tương quan giữa mức vận tốc dao động của bề mặt
với mức áp suất âm do nĩ pht ra l

20. lg

'
P
= 20. lg =Lc
'
o
Po

Mức áp suất âm xác định theo công thức:
Lc  20. lg


P
Po

(dB), [2] voi

Po  2.10 5

N/m 2 - ngưỡng qui ước của áp suất

âm
Thay gía trị Lc tính được từ cơng thức [1] vào cơng thức [2] ta tính được mức âm P
Từ kết quả trên ta thấy được mối liên hệ giữa rung động và mức ồn.

19


Tốc độ trục Điểm đo 1
chính
P (N/m2)
(vịng/phút) Lc (dB)

Điểm đo 2

Điểm đo 3

Lc (dB)

P (N/m2)


Lc (dB)

P (N/m2)

210

8,299

5,2.10-5

-0,915

1,8.10-5

1,584

2,4.10-5

700

13,979

9,999.10-5

-0,915

1,8.10-5

-0,915


1,8.10-5

1080

8,299

5,2.10-5

0,828

2,2.10-5

4,609

3,4.10-5

2. Bảng tra tần số rung động:

20


3. Nhận xét và đề xuất của cá nhân
- Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo như thế nào (gia tốc, vận tốc, dịch
chuyển, tần số)?
Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo khá chênh lệch. Gia tốc, vận tốc, dịch
chuyển tại các vị trí tăng dần theo tốc độ trục chính
- Các ngun nhân gây ra tình trạng đó?
Do độ cứng vững của máy
Do thành phần vật liệu, chi tiết gia công không đồng đều
- Các biện pháp giảm rung động.

 Cân bằng các chi tiết máy quay tròn
 Nâng cao độ chính xác các khâu truyền động
 Tự động hóa các qui trình cơng nghệ, áp dụng các kỹ thuật tiên tiến

21



×