Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

4 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán và định giá việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.47 KB, 121 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

TRỊNH THU HIỀN
CQ56/22.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT
NAM THỰC HIỆN

Chuyên ngành

: Kiểm toán

Mã số

: 22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. VŨ THÙY LINH

Hà Nội - 2022


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
LỜI CAM ĐOAN



Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn

Trịnh Thu Hiền

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN....5
1.1. Khái quát chung về Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............5
1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................5

1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ảnh hưởng đến công tác kiểm toán...............................................................7
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ...............................................................................................9
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính..................................................................10
1.2.1. Ý nghĩa kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ..............................................................................................................10
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ......................................................................................................11
1.2.3. Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.............................................................................................................12
1.2.4. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................................13
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính.......................................................14
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán..............................................................14

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

1.3.2. Thực hiện kiểm toán....................................................................22
1.3.3. Kết thúc kiểm toán......................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................29

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ
VIỆT NAM THỰC HIỆN........................................................................................30
2.1. Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam
......................................................................................................................... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Định giá Việt Nam............................................................................30
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Định giá Việt Nam............................................................................31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Việt Nam..................................................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Việt Nam.....................................................................36
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Định giá Việt Nam thực hiện...............................................................44
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán..............................................................49
2.2.2. Thực hiện kiểm toán....................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................89
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM THỰC HIỆN..................................................90

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

3.1. Đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Việt Nam thực hiện.....................................................90
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................90
3.1.2. Những hạn chế..........................................................................93
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................96
3.2. Định hướng phát triển của cơng ty và sự cần thiết phải hồn thiện
quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam............................................98
3.2.1. Định hướng phát triển trong tương lai của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Việt Nam..................................................................98
3.2.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Định giá Việt Nam thực hiện...........................................................99
3.3. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam thực hiện..........................100
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................100
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện....................................................................101
3.4. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam thực hiện..........................102
3.4.1. Hồn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn.........................102
3.4.2. Hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn..............................104
3.4.3. Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................105
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp....................................................106

3.5.1. Về phía các cơ quan Nhà nước.................................................106
3.5.2. Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam....107
3.5.3. Về phía đơn vị được kiểm tốn.................................................107

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

3.5.4. Về phía kiểm toán viên..............................................................108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................109
KẾT LUẬN...................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................112

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT


Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

KSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ


KTV

Kiểm toán viên

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Nội dung lập kế hoạch kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV...............15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt
Nam...........................................................................................................................32
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn BCTC của Cơng ty.................................................37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các bước kiểm sốt chất lượng kiểm toán tại VAE.......................43

SV: Trịnh Thu Hiền


Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thơng tin tài chính cơ bản của VAE........................................................35
Bảng 2.2: Chỉ mục hồ sơ kiểm toán tổng hợp...........................................................39
Bảng 2.3: GTLV A120 - Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp
đồng...........................................................................................................................45
Bảng 2.4: Đánh giá chung về HTKSNB của Cơng ty TNHH ABC.........................52
Bảng 2.5: Phân tích các chỉ số tài chính Cơng ty ABC............................................55
Bảng 2.6: Phân tích các kết quả kinh doanh của Công ty TNHH ABC...................56
Bảng 2.7: GTLV A710 – Xác định mức trọng yếu...................................................59
Bảng 2.8: GTLV A125 – Kiểm tra hệ thống KSNB đối với khoản mục
DTBH&CCDV.........................................................................................................62
Bảng 2.9: GTLV G110 – Bảng tổng hợp số liệu doanh thu.....................................65
Bảng 2.10: Thuyết minh số liệu DTBH& CCDV.....................................................67
Bảng 2.11: G140 – Phân tích đối ứng TK51............................................................69
Bảng 2.12: G141 – Thủ tục phân tích cơ bản...........................................................71
Bảng 2.13: GTLV G145 – Kiểm tra chọn mẫu doanh thu phát sinh trong kỳ..........74
Bảng 2.14: GTLV G146 – So sánh doanh thu trên sổ và doanh thu trên tờ khai.....77
Bảng 2.15: GTLV G147 – Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu trong kỳ..............80
Bảng 2.16: Tổng hợp các sai sót và bút tốn cần điều chỉnh....................................83

SV: Trịnh Thu Hiền


Lớp: CQ56/22.03


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, Bộ Tài chính đã chủ động hội nhập quốc tế thông qua
tham gia đàm phán, ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) trong các lĩnh
vực thuế quan và dịch vụ tài chính. Việc tham gia vào các FTA như Hiệp định Đối
tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương và Hiệp định Thương mại tự do
Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFTA) đã giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng vào
kinh tế quốc tế, mở ra nhiều thị trường rộng lớn cho doanh nghiệp trong nước, đồng
thời đa dạng hóa đối tác quốc tế.
Một trong những điều kiện tiên quyết trong xu thế hội nhập yêu cầu bắt buộc
các doanh nghiệp phải đáp ứng đó là sự minh bạch, đặc biệt là sự minh bạch về các
thơng tin tài chính của doanh nghiệp. Trước thực trạng đó, Kiểm tốn ra đời và phát
triển như một tất yếu khách quan do các yêu cầu quản lý và phục vụ cho quản lý
nhằm cung cấp các thông tin trung thực, tin cậy cho mọi đối tượng có quan tâm trên
thị trường. Các loại hình dịch vụ kiểm toán được cung cấp ngày càng đa dạng và
phong phú giúp kiểm toán độc lập ngày càng khẳng định được vai trị quan trọng
của mình. Một trong những loại hình dịch vụ chủ yếu mà các cơng ty kiểm toán độc
lập cung cấp cho khách hàng là kiểm toán báo cáo tài chính. Hoạt động kiểm tốn
báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn góp phần xác minh và đưa ra ý kiến về
mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên báo cáo tài chính giúp cho người
đọc báo cáo tài chính đưa ra được những quyết định đúng đắn và chính xác.
Những nhà đầu tư, các khách hàng, nhà cung cấp hay ban quản lý doanh
nghiệp,…là những đối tượng luôn quan tâm đến BCTC sau khi kiểm toán của
doanh nghiệp, đặc biệt khoản mục doanh thu. DTBH&CCDV là một trong những
cơ sở để đánh giá tình hình hoạt động của một doanh nghiệp, nó phản ánh năng lực
tài chính cũng như tiềm năng phát triển của Công ty trong tương lai.
DTBH&CCDV cũng là khoản mục quan trọng, trọng tâm của BCTC của doanh

nghiệp, nó ảnh hưởng đến hầu hết các khoản mục quan trọng khác như lợi nhuận
trước thuế, thuế phải nộp nhà nước... Sự quan trọng của khoản mục doanh thu khiến


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

việc thiết kế và thực hiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu trở thành một
trong những vấn đề quan trọng nhất trong mọi cuộc kiểm tốn. Do đó, cơng việc
kiểm tốn khoản mục này ngày càng được chú trọng trong cuộc kiểm tốn BCTC.
Trong thực tiễn, mặc dù Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam đã
tuân thủ yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán khi thực hiện kiểm tốn nhưng vẫn cịn
tồn tại một số hạn chế do sự thay đổi của phương pháp luận kiểm toán dựa vào rủi
ro, sự thay đổi về yêu cầu đánh giá KSNB,…Để nâng cao chất lượng kiểm tốn
BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
nói riêng, VAE phải hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong q trình thực tập tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam, bên cạnh việc tìm hiểu chung về
hoạt động kiểm tốn của cơng ty, em đã đi sâu tìm hiểu và chọn đề tài “Hồn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá
Việt Nam thực hiện” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất, tìm hiểu hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính;
Thứ hai, phân tích thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam;

Thứ ba, đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam qua quá trình kiểm
tốn thực tế;
Thứ tư, đề ra phương hướng và các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Định giá Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng về quy trình
kiểm tốn khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong Kiểm toán
Báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi của đề tài giới hạn ở việc nghiên cứu và đánh
giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với tư cách là một bộ phận trong quy trình chung của một cuộc kiểm tốn
BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam thực hiện. Số liệu sử
dụng để thực hiện đề tài được thu thập trong 2 năm 2020 và năm 2021 của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng hệ thống phương pháp nghiên cứu như sau:
4.1. Phương pháp luận chung
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa

duy vật biện chứng và duy vật lịch sử nhằm nghiên cứu sự vật – hiện tượng trong
mối quan hệ biện chứng với nhau.
4.2. Phương pháp kỹ thuật cụ thể
Một là, phương pháp thu thập số liệu
Thu thập qua những chuyến đi thực tế, tìm hiểu, quan sát, trao đổi trực tiếp tại
Công ty khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam.
Ngồi ra, thu thập thêm các tài liệu tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá
Việt Nam; từ các nguồn liên quan khác (văn bản pháp luật, tạp chí chuyên ngành,
sách báo, internet,…) và số liệu từ Báo cáo tài chính, sổ sách, chứng từ, tài liệu,...có
liên quan của Công ty khách hàng.
Hai là, phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng kết hợp các phương pháp như khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị
khách hàng, thu thập tài liệu, phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp kết quả,
phương pháp xử lý thơng tin,… để hồn thành công việc nghiên cứu.
5. Nội dung kết cấu của luận văn

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

Chương 1: Lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá
Việt Nam thực hiện.

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Việt Nam.

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. Khái quát chung về Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá cả… là các quy luật kinh
tế khách quan tồn tại trong nền kinh tế thị trường, mỗi DN thành lập nên đều có
chung một mục đích cuối cùng đó là tiêu thụ được sản phẩm mà họ sản xuất ra và
có lãi, kết thúc quá trình tiêu thụ đó DN có được doanh thu bán hàng. Đó là nguồn
để bù đắp các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, là nguồn tích lũy để DN tái sản
xuất mở rộng, và cũng là nguồn để thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước, với cổ
đông, người góp vốn liên doanh…Q trình sản xuất hoạt động kinh doanh là quá
trình kết hợp các yếu tố đầu vào để tạo ra những sản phẩm thiết yếu phục vụ cho
nhu cầu của con người. Trong đó hoạt động bán hàng và ghi nhận doanh thu có thể
coi là là hoạt động cuối cùng của quá trình sản xuất. Hoạt động này đem lại doanh
thu cho doanh nghiệp. Nhờ đó, doanh nghiệp mới có thể quay vịng vốn để tiến
hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, và mở rộng thị

trường.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác thì
“Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng được hạch tốn là doanh thu vì nó khơng
mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Ngồi ra, các khoản đóng góp của cổ
đơng hoặc chủ sở hữu mặc dù làm tăng vốn cho doanh nghiệp nhưng lại không phát
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp nên không
được hạch toán là doanh thu.
Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động, doanh thu được phân loại thành:

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngồi (nếu có).
- Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản tiền lãi từ hoạt động cho
vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp; cổ tức và lợi nhuận được chia; thu
nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; chênh lệch do
bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng
vốn và các khoản thu nhập từ các hoạt động tài chính khác.

- Doanh thu nội bộ: phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng
cơng ty hạch tốn tồn ngành.
- Thu nhập khác: là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên
như: nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng; nhận quà tặng, quà biếu…
Ngoài ra, chuẩn mực kế toán số 14 cũng định nghĩa một số khái niệm liên
quan đến chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do
người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn trong hợp đồng. Khoản chiết khấu
này thường được tính theo tỷ lệ chiết khấu thanh tốn mà khi hai bên kí kết hợp
đồng đã thỏa thuận.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong
trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng qui cách, hoặc
không đúng thời hạn ... đã ghi trong hợp đồng.

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu

thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã
cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như hàng kém phẩm
chất, sai qui cách, chủng loại.
Các chỉ tiêu trên BCTC có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau. Nếu một chỉ tiêu
trên BCTC thay đổi thì sẽ dẫn đến các chỉ tiêu khác có thể bị ảnh hưởng và thay đổi
theo. Do đó, cần phải biết và hiểu mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh. Trên BCTC, Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ có vị trí quan trọng, được trình bày một cách trung thực, hợp lý và đáng tin
cậy.
Khoản mục DTBH&CCDV được trình bày trên BCKQHĐKD và Thuyết minh
BCTC của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
- Trên BCKQHĐKD, khoản mục DTBH&CCDV được trình bày trên chỉ tiêu
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mã số 01
- Trên Thuyết minh BCTC, DTBH&CCDV được trình bày tại :
+ Phần IV. Các chính sách kế tốn áp dụng – mục “11. Nguyên tắc và phương
pháp ghi nhận doanh thu”
+ Phần VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh – mục “1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ảnh hưởng
đến cơng tác kiểm tốn
DTBH&CCDV là chỉ tiêu đầu ra quan trọng và phức tạp, có mối quan hệ qua
lại với tồn bộ q trình kinh doanh, với rất nhiều khoản mục và phần hành khác
nhau trên BCTC, là bộ phận cấu thành nên chu kỳ bán hàng – thu tiền. Chỉ tiêu
DTBH&CCDV cho biết kết quả và hiệu quả của tồn bộ q trình hoạt động diễn ra
trong kỳ. Từ đây, năng lực hoạt động, khả năng cạnh tranh và chiều hướng phát
triển của doanh nghiệp được bộc lộ rõ. Bởi vậy nhiều doanh nghiệp cố tình ghi sai
để đạt được mục đích, nếu mục đích của doanh nghiệp là thu hút vốn đầu tư, huy

SV: Trịnh Thu Hiền


Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

động các nguồn vốn vay hay khuếch đại quy mơ doanh nghiệp thì họ sẽ cố tình ghi
tăng doanh thu, khi đó mục tiêu kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV sẽ xuất phát
theo hướng tăng, ngược lại nếu doanh nghiệp muốn giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp thì họ sẽ cố tình ghi giảm doanh thu, trong trường hợp này mục tiêu
kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV xuất phát từ hướng giảm. Do vậy khi kiểm
toán, kiểm toán viên lưu ý để đánh giá rủi ro tiềm tàng và xác định hướng kiểm toán
để lựa chọn mục tiêu kiểm toán phù hợp.
Mặt khác, đặc điểm của DTBH&CCDV chủ yếu là do tính chất ngành nghề
kinh doanh quy định. Nhưng nhìn chung, đặc điểm của DTBH&CCDV là thường
biến động theo thị hiếu của thị trường, tính chất mùa vụ, tình hình kinh tế xã hội…
Ngồi ra, DTBH&CCDV có thể tăng hoặc giảm do ảnh hưởng lợi thế hay bất lợi từ
việc thay đổi các chính sách của Nhà nước. Bởi vậy, khi tìm hiểu về doanh nghiệp,
KTV cần tiến hành đánh giá toàn diện các yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng
biến động doanh thu bán hàng của doanh nghiệp như: yếu tố thị yếu (ví dụ đối với
mặt hàng thời trang, mỹ phẩm…) hay yếu tố mùa vụ (ví dụ đối với các mặt hàng
nông sản, điện lạnh,..) hay yếu tố kinh tế xã hội (điện tử viễn thông, bất động sản,
vật liệu xây dựng…) hay yếu tố chính sách Nhà nước (ví dụ các hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh bất động sản…). Từ các hiểu biết chung đó,
KTV mới đánh giá được mức độ ảnh hưởng hợp lý của các yếu tố trên tới sự thay
đổi DTBH&CCDV trong năm tài chính để đi đến nhận định về sự tăng giảm
DTBH&CCDV trong năm của doanh nghiệp có được giải thích phù hợp hay cịn
tiềm ẩn sai phạm trong việc ghi nhận doanh thu để từ đó KTV có cơ sở quyết định

thủ tục kiểm toán phù hợp.
Tại nhiều doanh nghiệp DTBH&CCDV là cơ sở đến đánh giá kết quả hoặc
thành tích nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế. Chính vì đặc điểm
này đã tạo nên nguy cơ tiềm ẩn cho những gian lận và sai sót trong khoản mục này.
KTV thường sẽ mở rộng và đi sâu vào thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh
giá hệ thống kiểm soát nội bộ một cách kỹ càng hơn so với các khoản mục khác.
Thêm vào đó, doanh thu cịn có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ. Do đó, những

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

sai lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày khơng trung thực và hợp lý.
Doanh thu cịn có quan hệ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra nên có thể bị khai thấp
hơn thực tế để trốn thuế hoặc tránh né thuế.
Đây chính là các sai phạm liên quan đến việc ghi nhận doanh thu mà kiểm
toán viên cần phải nắm vững đồng thời đối với từng trường hợp khách hàng cụ thể,
trên cơ sở đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này
cũng như các điều kiện có thể dẫn đến việc doanh nghiệp cố tình ghi nhận khơng
đúng doanh thu mà kiểm tốn viên có thể phân tích, đánh giá để đi đến nhận định
rủi ro cụ thể xảy ra trong việc ghi nhận doanh thu không phù hợp. Đây cũng là một
căn cứ để kiểm toán viên quyết định lựa chọn thủ tục kiểm toán phù hợp nhằm phát
hiện các sai phạm trong việc phản ánh doanh thu tại doanh nghiệp có sự điều chỉnh
hay ý kiến kiểm toán phù hợp.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục DTBH&CCDV là một nội dung của hoạt
động KSNB được đơn vị thiết lập nhằm ngăn chặn những gian lận và sai sót xảy ra
đối với khoản mục DTBH&CCDV. Các bước kiểm soát, các thủ tục kiểm sốt, các
chính sách được đưa ra nhằm đảm bảo cho chỉ tiêu DTBH&CCDV đạt được mục
tiêu do nhà quản lý đề ra.
Mục đích của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ giúp doanh nghiệp:
Bảo vệ sổ sách và thông tin liên quan tới DTBH&CCDV, đảm bảo việc ghi chép,
trình bày và cung cấp thơng tin liên quan đến DTBH&CCDV là đáng tin cậy và lập
BCTC trung thực hợp lý; Đảm bảo việc tuân thủ quy định quản lý, quy định nội bộ,
pháp luật liên quan tới hạch toán, kiểm soát khoản mục DTBH&CCDV; Đảm bảo
việc sử dụng nguồn lực liên quan đến DTBH&CCDV là tiết kiệm, hiệu quả trong
đơn vị.
DTBH&CCDV gắn liền với quá trình bán hàng và thu tiền do đó các thủ tục
KSNB đối với DTBH&CCDV cũng gắn liền với chu trình bán hàng và thu tiền. Các
thủ tục kiểm sốt chủ yếu đó là:

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

- Quy định thống nhất về cách đánh số thự tự hóa đơn bán hàng
- Xây dựng sử dụng sơ đồ tài khoản phù hợp
- Quy định về sự phê chuẩn các nghiệp vụ bán hàng, các khoản bán chịu,
khoản giảm trừ doanh thu

- Cách li trách nhiệm và đối chiếu thường xuyên giữa người phê chuẩn và
người ghi sổ nghiệp vụ bán hàng
- Quy định về việc lập chứng từ và thời gian ghi nhận
- Định kỳ có sự đối chiếu số liệu với người mua hàng
Việc xây dựng kiểm soát nội bộ đối với các khoản DTBH&CCDV là trách
nhiệm của doanh nghiệp. KSNB hoạt động hiệu quả sẽ giúp KTV thu hẹp phạm vi
kiểm toán. Nội dung khảo sát về kiểm sốt nội bộ sẽ được trình bày ở phần quy
trình kiểm tốn khồn mục DTBH&CCDV.
1.2. Khái qt về kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính
1.2.1. Ý nghĩa kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán báo cáo tài chính có ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với người sử dụng
thông tin:
Đối với ban lãnh đạo công ty khách hàng: Là những người đứng đầu doanh
nghiệp. Khi khoản mục DTBH&CCDV được phản ánh trung thực, hợp lý sẽ giúp
họ nhìn nhận lại chính sách hoặc phương hướng phát triển đã phê duyệt trong năm
qua có thực sự hiệu quả không, hệ thống KSNB của công ty đang hoạt động tốt
khơng...Qua đó có sự thay đổi chính sách kịp thời, củng cố xây dựng hệ thống kiểm
soát hiệu quả hơn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đối với các nhà đầu tư: Doanh thu đã qua kiểm toán sẽ giúp các nhà đầu tư
phần nào tin tưởng hơn vào số liệu kết quả hoạt động được phản ánh của doanh
nghiệp. Kết hợp cùng việc phân tích tỷ suất lợi nhuận, các yếu tố bên ngoài khác
giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn, hạn chế rủi ro.

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

Đối với cơ quan nhà nước: Khi doanh thu được trình bày chính xác giúp việc
tính tốn, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế được dễ dàng
hơn. Ngồi ra, cũng giúp Nhà nước quản lý và có chính sách hỗ trợ phù hợp cho
doanh nghiệp tùy vào tình hình kinh doanh được phản ánh trực tiếp qua doanh thu
hàng năm.
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Mục tiêu chung:
Xác nhận về mức độ trung thực, tin cậy của khoản mục DTBH & CCDV được
kiểm toán. Hay xem xét các nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu phải có căn
cứ hợp lý; số liệu trên tài khoản doanh thu là đúng đắn và phù hợp với các quy định
và chuẩn mực kế toán.

 Mục tiêu cụ thể:
Xác nhận việc ghi nhận DTBH&CCDV có phù hợp với các quy định hiện
hành, có được hạch tốn đầy đủ, đúng kỳ, phản ánh được trung thực, hợp lý tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp trên các khía cạnh trọng yếu không, cụ thể:
+ Sự phát sinh: Các nghiệp vụ bán hàng được ghi sổ có thực sự phát sinh trong
thực tế và được phê chuẩn đúng đắn.
+ Quyền và nghĩa vụ: DTBH & CCDV thuộc quyền sở hữu của đơn vị và hàng
hóa dịch vụ cung cấp thuộc quyền sở hữu của khách hàng.
+ Sự tính tốn và đánh giá: Doanh thu bán hàng đã ghi sổ đã được tính tốn,
đánh giá đúng đắn hợp lý hay khơng.
+ Sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng đắn: khoản DTBH & CCDV đã ghi
sổ kể toán phải được phân loại và hạch tốn đầy đủ, khơng có nghiệp vụ nào trùng
hay bị bỏ sót ngồi sổ sách và phải được ghi nhận đúng quan hệ đối ứng tài khoản.

+ Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: DTBH & CCDV phải được hạch toán
kịp thời, đảm bảo doanh thu phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế toán của kỳ
ấy.
+ Sự cộng dồn và báo cáo: số liệu về DTBH & CCDV và các khoản giảm trừ
doanh thu đã ghi sổ trong kỳ phải được tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác trên

SV: Trịnh Thu Hiền

Lớp: CQ56/22.03



×