Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

26 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán bctc tại công ty tnhh kiểm toán châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.06 KB, 119 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
---------------------

SINH VIÊN: PHẠM HỒNG ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN CHÂU Á

Chun ngành

: Kiểm tốn

Mã số

: 22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH

HÀ NỘI – 2022


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-----------------

SINH VIÊN: PHẠM HỒNG ANH
Lớp: CQ56/22.10



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN CHÂU Á

Chun ngành

: Kiểm tốn

Mã số

: 22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH

HÀ NỘI – 2022


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn


Phạm Hoàng Anh

SV: Phạm Hoàng Anh

i

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN..................4
1.1 Khái quát về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............4
1.1.1. Khái niệm, nội dung khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ...........................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ảnh hưởng đến cơng tác kiểm tốn................................................................5
1.1.3. KSNB đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..6
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán BCTC.................................................................................8

1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ...................................................................................................................8
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ...................................................................................................................9
1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ............................................................................10
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán BCTC....................................................................................12
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán BCTC...................................................................12
1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán BCTC...................................................................18
SV: Phạm Hoàng Anh

ii

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.3 Kết thúc kiểm tốn.............................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TỐN BCTC TẠI CƠNG TY KIỂM TỐN CHÂU Á................................26
2.1. Giới thiệu về cơng ty tnhh kiểm tốn Châu Á..........................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................26

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy......................................................................27
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Công ty......................................................29
2.1.4 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán của cơng ty TNHH Kiểm Tốn
Châu Á.........................................................................................................32
2.1.5. Quy trình chung kiểm tốn BCTC tại Cơng ty..................................33
2.1.6. Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Châu Á..................................................36
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty kiểm toán Châu Á thực hiện.38
2.2.1. Giới thiệu về cuộc kiểm tốn BCTC cơng ty TNHH ABC do cơng ty
kiểm tốn ASA thực hiện............................................................................38
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH ABC do cơng
ty tnhh kiểm tốn Châu Á thực hiện............................................................41
2.3. Đánh giá thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty kiểm toán Châu Á thực hiện.67
2.3.1 Những ưu điểm...................................................................................67
2.3.2 Những hạn chế....................................................................................71
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế...................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................75
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
SV: Phạm Hoàng Anh

iii

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN CHÂU Á THỰC HIỆN............................................................76
3.1. Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do cơng
ty kiểm tốn Châu Á thực hiện........................................................................76
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty kiểm
tốn Châu Á thực hiện.................................................................................76
3.1.2. u cầu hồn thiện kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ..........................................................................................77
3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ..........................................................................................78
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty kiểm tốn
Châu Á thực hiện.............................................................................................79
3.2.1. Giải pháp hồn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn....................79
3.2.2. Giải pháp hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn.........................80
3.2.3. Giải pháp hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán...........................82
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp............................................................82
3.3.1 Về phía các cơ quan Nhà nước...........................................................82
3.3.2. Về phía KTV và Cơng ty kiểm tốn..................................................83
3.3.3. Về phía Hội nghề nghiệp...................................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................86
KẾT LUẬN.....................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................88
DANH MỤC PHỤ LỤC.................................................................................89


SV: Phạm Hoàng Anh

iv

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ


Ban giám đốc

CT

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm tốn viên


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

SV: Phạm Hồng Anh

v

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết Quả kinh doanh một số năm gần đây của Công ty ASA...........32
Bảng 2.2 Kế hoạch nhân sự và thời gian thực hiện kiểm................................39
Bảng 2.3 Bảng phân công công việc...............................................................40
Bảng 2.4 Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động...............................42
Bảng 2.5 Bảng câu hỏi về hệ thống KSNB.....................................................45
Bảng 2.6 Bảng phân tích sơ bộ BCKQKD......................................................46
Bảng 2.7 Xác định mức trọng yếu tại Cơng ty ABC.......................................48
Bảng 2.8 Chương trình kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV..........51
Bảng 2.9 Tổng hợp số liệu khoản mục DTBH&CCDV..................................53
Bảng 2.10 Chính sách kế tốn khoản mục doanh thu.....................................55

Bảng 2.11 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ...............................................56
Bảng 2.12 Phân tích tổng hợp doanh thu........................................................58
Bảng 2.13 Phân tích đối ứng bât thường.........................................................59
Bảng 2.14 Phân tích doanh thu theo tháng......................................................60
Bảng 2.15 Đối chiếu với tờ khai thuế..............................................................62
Bảng 2.16 Chọn mẫu kiểm tra chi tiết doanh thu bán hàng............................64
Bảng 2.17 Kiểm tra cut-off doanh thu.............................................................65
Bảng 2.18 Tổng hợp các vấn đề phát sinh......................................................67

SV: Phạm Hoàng Anh

vi

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài “ Hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC”
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu
minh bạch hóa thơng tin tài chính ngày càng lớn, đặt ra cả cơ hội và thách
thức đối với sự phát triển của ngành kiểm toán. Hoạt động kiểm toán là một
lĩnh vực khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy gặp rất nhiều khó khăn và thách thức từ
những chuyển đổi của nền cơ chế thị trường nhưng kiểm toán Việt Nam đã
phát triển hết sức nhanh chóng. Trong kiểm tốn báo cáo tài chính thì kiểm
tốn khoản mục doanh thu là khoản mục luôn được nhà đầu tư, các khách

hàng, nhà cung cấp hay ban quản lý doanh nghiệp…quan tâm hàng đầu trên
BCTC. Các kết luận về tính trung thực và hợp lí của khoản mục doanh thu sẽ
là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt
là với doanh nghiệp sản xuất. Các hoạt động kiểm toán khác như kiểm toán
hoạt động bán hàng – thu tiền, kiểm tốn chi phí và giá vốn bán hàng... đều
hướng tới mục tiêu cuối cùng là khẳng định doanh thu đạt được trong kì có
chính xác và hợp lí hay khơng, đây là cơ sở để ra các quyết định quản lí của
chủ DN và những người quan tâm khác. Trong khoản mục doanh thu thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trị quyết định, vì đây là
doanh thu từ hoạt động chính của DN, là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt
động, SXKD cũng như tiềm năng phát triển của Công ty trong tương lai. Là
một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu có ảnh hưởng quan trọng tới các chỉ tiêu
khác cũng như việc ra quyết định của nhiều đối tượng quan tâm, nhưng kiểm
toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ rất phức tạp chứa
đựng nhiều rủi ro, sai sót.
Do vậy, nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm toán BCTC đặc
biệt là khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cùng với q trình
SV: Phạm Hồng Anh

1

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thực tập được làm quen với thực tế kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm
toán Châu Á ( ASA) em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn

khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Châu Á ” làm luận văn ći khóa của mình.
2. Mục đích của đề tài
Mục đích nghiên cứu đề tài này bao gồm:
- Tiếp cận lý luận về quy trình kiểm tốn BCTC nói chung cũng như
quy trình kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV nói riêng.
- Mơ tả thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Châu Á thực hiện.
- Đưa ra những nhận xét, kiến nghị về việc vận dụng các kỹ thuật thu
thập bằng chứng nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu đề tài là: Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực
trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu đề tài là: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Châu Á.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu bao gồm:
- Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử.
- Phương pháp kỹ thuật cụ thể: tổng hợp, phân tích, đối chiếu so sánh…
kết hợp với khảo sát thực tiễn các kỹ thuật kế toán, kiểm toán và những kiến
thức em đã học, tích lũy được đã giúp em hồn thành khóa luận này.
SV: Phạm Hồng Anh

2

Lớp: CQ53/22.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN
BCTC TẠI CƠNG TY KIỂM TỐN CHÂU Á
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TOÁN CHÂU Á THỰC HIỆN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ths. Trần Thị Như Quỳnh đã tận
tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Em cũng xin
cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị kiểm tốn trong Cơng ty TNHH Kiểm toán
Châu Á đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên dù cố gắng,
nhưng Luận văn tốt nghiệp của em vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô trong Bộ môn cùng các anh chị
trong chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Châu Á để Luận văn tốt nghiệp
của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Hoàng Anh


SV: Phạm Hoàng Anh

3

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM
TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN.
1.1 Khái quát về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm, nội dung khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ tài chính: “ Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”.
Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, và khơng làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp thì khơng được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh
thu. Doanh thu được xác định như sau:
- Thứ nhất, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản

đã thu hoặc sẽ thu được.
- Thứ hai, doanh thu từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Thứ ba, đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được
nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị danh nghĩa
SV: Phạm Hoàng Anh

4

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

của các khoản thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi
nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi
nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Thứ tư, khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là
một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để
lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi
là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định
bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác
định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu
được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau

khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Trong đó, DTBH&CCDV: là tồn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản thu phụ và phí
thu thêm bên ngồi giá bán (nếu có).
DTBH&CCDV được chia thành: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ra bên ngoài và doanh thu nội bộ.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ảnh hưởng đến công tác kiểm tốn 
Tại doanh nghiệp khoản mục doanh thu ln được kiểm tốn viên
(KTV) quan tâm hàng đầu. Bởi vì: Doanh thu là một phần quan trọng của Báo
cáo kết quả kinh doanh, là cơ sở để xác định lợi nhuận, thuế thu nhập phải
nộp Nhà nước, và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp. Nên chỉ tiêu này rất
nhạy cảm, dễ xảy ra gian lận.

SV: Phạm Hoàng Anh

5

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Ngồi ra, doanh thu là chỉ tiêu có quan hệ mật thiết với các chỉ tiêu
khác trên Bảng cân đối kế toán là chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Các
khoản phải thu… do mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức tiêu
thụ khác nhau: Phương thức tiêu thụ trực tiếp, phương thức chuyển hàng theo

hợp đồng, phương thức tiêu thụ qua đại lí, phương thức bán hàng trả góp…
Như vậy, thơng qua việc kiểm tốn doanh thu có thể phát hiện ra các gian lận,
sai sót trong việc hạch tốn các chỉ tiêu có liên quan và ngược lại. Mặt khác,
nếu như có bất kỳ gian lận, hay sai sót nào xảy ra đối với chỉ tiêu doanh thu sẽ
ảnh hưởng dây chuyền đến các chỉ tiêu khác và có thể ảnh hưởng đến việc ra
quyết định của những người sử dụng thông tin trên BCTC.
1.1.3. KSNB đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và
KSNB nói riêng đối với DTBH&CCDV (chu kỳ bán hàng và thu tiền). Những
quy định này có thể chia làm 2 loại:
- Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của
người hay bộ phận có liên quan đến xử lý cơng việc (như: quy định về chức
năng, quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét
duyệt đơn đặt hàng, người xét duyệt và phê chuẩn bán chịu, người phê chuẩn
xuất giao hàng,…). Những quy định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc
chuyên môn nhưng đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm sốt:
Kiểm soát khi chấp nhận đơn đặt hàng; kiểm soát cho phép xuất kho hàng
đem bán …
- Quy định về trình tự, thủ tục kiểm sốt nội bộ thơng qua trình tự thủ
tục thực hiện xử lý cơng việc như: Trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng;
trình tự, thủ tục phê duyệt xuất giao hàng …
Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm
sốt nói trên gắn với từng khâu cơng việc của chu kỳ: Tổ chức phân cơng, bố
SV: Phạm Hồng Anh

6

Lớp: CQ53/22.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc
thực hiện các quy định…
Trong tổ chức hoạt động KSNB đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền thì
hệ thống KSNB của đơn vị (thiết kế và vận hành) phải được tuân thủ theo các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Thực hiện nguyên tắc phân công, phân nhiệm trong hoạt động bán
hàng và thu tiền: Phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ
phận để thực hiện từng bộ phận để thực hiện từng khâu công việc trong chu
kỳ này, ví dụ: phân cơng riêng biệt công việc bán hàng với việc thu tiền; đảm
bảo công việc được trôi chảy và cũng tăng các đầu mối chịu trách nhiệm kiểm
soát.
- Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: Nguyên tắc
này đòi hỏi phải tách biệt giữa các khâu cơng việc có liên quan có khả năng
chi phối làm sai lệch thơng tin tài chính như: Giữa khâu phê duyệt với khâu
thực hiện bán hàng; giữa khâu giữ hàng với bán hàng; giữa khâu kế toán thu
tiền với khâu giữ quỹ,…
- Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy
định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý đối
với hoạt động bán hàng và thu tiền.
Các bước công việc trong hoạt động bán hàng và thu tiền được tổ chức
hợp lý và được kiểm sốt chặt chẽ sẽ góp phần quan trọng cho thành cơng
trong kinh doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thơng tin tài
chính có liên quan được tin cậy hơn.

SV: Phạm Hoàng Anh


7

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán BCTC 
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
* Mục tiêu kiểm toán chung
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu của kiểm toán
BCTC là giúp cho KTV và Cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng
BCTC có được trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được
chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng?” Ngồi ra, mục tiêu của kiểm tốn
BCTC cịn giúp cho đơn vị được kiểm tốn thấy được những thiếu sót của
mình, để từ đó có biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng thơng tin tài chính
của doanh nghiệp.
* Mục tiêu kiểm toán cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chung, đối với mỗi phần hành hoặc khoản mục kế
tốn sẽ có mục tiêu kiểm tốn cụ thể. Đối với khoản mục DTBH&CCDV,
mục tiêu kiểm toán cụ thể như sau:
- KTV thu thập bằng chứng chứng minh hệ thống kiểm soát nội bộ
(HTKSNB) của doanh nghiệp là hiệu lực, hiệu quả đảm bảo việc hạch toán
DTBH&CCDV là trung thực, hợp lý, tuân thủ theo đúng quy định của nhà
nước, chuẩn mực và chính sách kế tốn.

- Xác minh nghiệp vụ DTBH&CCDV có được ghi nhận đảm bảo Tính
có thật; Sự tính tốn, đánh giá; Sự hạch tốn đầy đủ; Sự phân loại hạch toán
đúng đắn; Sự phân loại hạch toán đúng kỳ; Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng
ngun tắc, phương pháp kế tốn khơng.
+ Tính có thật: Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến DTBH&CCDV phải
thực sự phát sinh.

SV: Phạm Hoàng Anh

8

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Sự tính tốn, đánh giá: Các khoản ghi nhận DTBH&CCDV phải
được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở nguyên tắc kế toán, các chuẩn
mực kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận phổ biến. Các sự kiện và nghiệp
vụ kinh tế khi ghi nhận phải được ghi nhận đúng giá trị của nó. Các số liệu và
phép tốn khi thực hiện phải đảm bảo tính tốn chính xác về mặt số học và
khơng sai sót.
+ Sự phân loại hạch tốn đúng đắn: Khoản mục DTBH&CCDV phải
được phân loại một cách đúng đắn theo yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ
kế toán. Khoản mục này cũng phải được ghi nhận và phản ánh đúng các trình
tự, sơ đồ tài khoản và phương pháp kế toán hiện hành hoặc được thừa nhận.
+ Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Khi một nghiệp vụ và sự kiện
liên quan đến DTBH&CCDV phát sinh phải được ghi nhận theo nguyên tắc

dồn tích, tức là ghi nhận vào kỳ kế toán mà chúng phát sinh mà không căn cứ
vào sự phát sinh của dòng tiền.
+ Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng ngun tắc, phương pháp kế tốn
khơng:
Số liệu cộng dồn trên các tài khoản và sổ kế tốn phải được tính tốn
một cách chính xác, việc ln chuyển số liệu giữa các sổ kế toán chi tiết và sổ
kế toán tổng hợp đảm bảo khơng có sai sót. Số liệu trên các sổ kế tốn của các
tài khoản có liên quan phải đảm bảo phù hợp với nhau.
Các chỉ tiêu, bộ phận và khoản mục trên BCTC phải được xác định,
trình bày và công bố theo đúng yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Căn cứ chủ yếu KTV sử dụng để kiểm tốn DTBH&CCDV bao gồm:

SV: Phạm Hồng Anh

9

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động DTBH&CCDV của đơn vị đã xây dựng, ban hành và áp dụng đối
với từng khách hàng cụ thể yêu cầu đơn vị cung cấp.
- Các báo cáo tài chính có liên quan như BCĐKT, BCKQKD,

BCLCTT, thuyết minh báo cáo tài chính…
- Các sổ sách hạch tốn liên quan đến DTBH&CCDV như:
+ Sổ chi tiết DTBH&CCDV và doanh thu bán hàng nội bộ
+ Sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng
- Các chứng từ liên quan đến việc ghi nhận DTBH&CCDV:
+ Hợp đồng đã ký về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Đơn đặt hàng
+ Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn bán hàng thơng thường
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
+ Thẻ quầy hàng
+ Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
tốn, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng).
+ Bản quyết toán, thanh lý hợp đồng…
- Các giải trình của bán giám đốc có liên quan.
- Các bằng chứng khác do KTV tự thu thập: Biên bản phỏng vấn, thư
xác nhận…
1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
- DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán lớn hơn trên
thực tế. Các nguyên nhân có thể chỉ ra ở đây là:
+ Doanh nghiệp đã hạch toán vào DTBH&CCDV những nghiệp vụ bán
hàng mà chưa đủ điều kiện ghi nhận Doanh thu;
SV: Phạm Hoàng Anh

10

Lớp: CQ53/22.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ DTBH&CCDV trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với Doanh
thu trên các chứng từ kế tốn (sai sót về mặt số học);
+ Kế toán đã hạch toán DTBH&CCDV của năm sau vào năm kế toán
hiện hành;
- DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so
với thực tế phát sinh:
+ Hàng hoá đã bán cho khách hàng, khách hàng đã chấp nhận thanh
toán bằng tiền nhưng kế tốn lại hạch tốn khoản DTBH&CCDV đó vào năm
sau;
+ Doanh thu bán hàng trả chậm nhưng chỉ hạch toán doanh thu khi thu
được tiền bán hàng;
+ Kế toán đã hạch toán sai về mặt số học, số sổ sách thấp hơn số thực
tế phát sinh;
+ Các khoản DTBH&CCDV đã thực hiện nhưng do chưa viết hố đơn
nên doanh nghiệp khơng tạm ghi nhận Doanh thu;
+ Quy đổi tỷ giá ngoại tệ (doanh thu xuất khẩu) thấp hơn so với thực tế.
+ Một số doanh nghiệp bán hàng, khơng hạch tốn doanh thu mà bù
thẳng vào hàng tồn kho hoặc nợ phải trả.
- Các trường hợp khác
+ Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ nội bộ vào TK 511 và 131.
+ Dùng kỹ thuật ghi chép phản ánh sai các nghiệp vụ phát sinh trên các
chứng từ để trốn thuế và tham nhũng (ghi số tiền khác nhau trên các liên của
hóa đơn, các hợp đồng…
- DTBH&CCDV là khoản mục trọng yếu trên Báo cáo tài chính, khoản
mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu:
+ DTBH&CCDV sai lệch dẫn đến lợi nhuận không trung thực, hợp lý;


SV: Phạm Hoàng Anh

11

Lớp: CQ53/22.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Trong nhiều đơn vị, DTBH&CCDV là cơ sở để đánh giá kết quả và
thành tích nên Doanh thu có khả năng bị thổi phồng cao hơn so với thực tế;
+ DTBH&CCDV có quan hệ chặt chẽ với doanh thu, với thuế đầu ra
nên DTBH&CCDV có khả năng bị khai thấp đi để tránh thuế.
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán BCTC
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 – “Lập kế hoạch kiểm
toán” quy định: “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao
quát hết các khía cạnh trọng yếu của một cuộc kiểm tốn: phát hiện gian lận,
rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; đảm bảo cuộc kiểm tốn được hồn thành
đúng thời hạn”.
a) Thu thập thơng tin cơ sở
* Tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh và thực tế hoạt động của khách
hàng
Bao gồm ngành nghề kinh doanh, nguồn doanh thu, sản phẩm dịch vụ

cung cấp, các hoạt động cho thuê ngoài, các khách hàng chủ yếu, cơ cấu tổ
chức, dây chuyền sản xuất, cơ cấu vốn, hệ thống KSNB của đơn vị… KTV có
được những hiểu biết này bằng nhiều cách: phỏng vấn Ban giám đốc, bộ phận
kế tốn; qua thơng tin đại chúng; tham quan nhà xưởng; nhận diện các bên
hữu quan; dự kiến nhu cầu chuyên gia; xem xét lại kết quả và hồ sơ kiểm toán
năm trước…
* Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Công việc thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng được
KTV thực hiện thông qua phỏng vấn Ban giám đốc, nhằm xem xét quy trình
SV: Phạm Hoàng Anh

12

Lớp: CQ53/22.10



×