Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

151 “kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tnhh as cmk ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 122 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN
-------***-------

NGƠ THỊ THUẬN
CQ56/21.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH Ở CÔNG TY TNHH AS CMK.”

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

Giáo viên hướng dẫn

: TS – Nguyễn Đào Tùng

HÀ NỘI – 2020


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,các
số liệu,kết quả nêu trong luận văn là trung thực,xuất phát từ tình hình thực tế
của Cơng ty TNHH AS CMK.
Tác giả luận văn

Ngô Thị Thuận

SV: Ngô Thị Thuận

i

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................5

1.1. Khái quát chung về DT,CP và xác định kết quả kinh doanh trong
DN

.............................................................................................................5

1.1.1.

Doanh thu...........................................................................................5

1.1.2.

Chi phí................................................................................................6

1.1.3.

Kết quả kinh doanh...........................................................................7

1.1.4.

Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán DT, CP và XĐKQKD........9

1.2. Nội dung cơ bản của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.....................................................................................................10
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
DT, CP và XĐKQKD....................................................................................10
1.2.2. Nguyên tắc kế tốn doanh thu, chi phí trong kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..........................15
1.2.3. Kế toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp ...........................................................................................................18
1.2.4. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán DT, CP và XĐKQKD và trình bày

thơng tin trên BCTC.....................................................................................25

SV: Ngơ Thị Thuận

ii

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.5. Kế tốn DT, CP và XĐKQKD trong điều kiện ứng dụng phầm
mềm kế tốn...................................................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG I:.............................................................................28
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH AS CMK............29
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH AS CMK...............................................29
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH AS CMK.......29
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH AS
CMK

...........................................................................................................29

2.1.3. Các dịch vụ mà công ty cung cấp chủ yếu.........................................30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH AS CMK..................31
2.2. Thực trạng kế tốn DT,CP và XĐKQKD tại Cơng ty TNHH AS
CMK


...........................................................................................................38

2.2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý DT, CP và KQKD tại Công ty TNHH
AS CMK.........................................................................................................38
2.2.2. Thực trạng Thu nhận thông tin về DT, CP vàxác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH AS CMK.............................................................39
2.2.3.Nguyên tắc,phương pháp xác định doanh thu,chi phí tại Cơng ty
TNHH AS CMK............................................................................................59
2.2.4. Thực trạng hệ thống hóa thơng tin doanh thu,chi phí và kết quả
kinh doanh qua TK và sổ kế tốn................................................................60
2.2.5.Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn DT,CP và XĐKQKD tại cơng
ty

...........................................................................................................74

2.2.6. Thực trạng trình bày thơng tin DT, CP và XĐKQKD trên báo cáo
tài chính..........................................................................................................77
2.3. Đánh giá thực trạng doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH AS CMK........................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................85
SV: Ngô Thị Thuận

iii

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH
THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH AS CMK......................................................................................86
3.1. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................................86
3.1.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện...............................................................86
3.1.2.

Nguyên tắc hoàn thiện....................................................................86

3.2. Nội dung ý kiến hoàn thiện....................................................................87
KẾT LUẬN....................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................92

SV: Ngô Thị Thuận

iv

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................21
Sơ đồ 2: Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................20
Sơ đồ 3: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................23
Sơ đồ 5: Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................24

Sơ đồ 6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................25
Sơ đồ 7: Các dịch vụ do AS CMK cung cấp...................................................30
Sơ đồ 8: Bộ máy tổ chức quản lý Cơng ty TNHH AS CMK..........................32
Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán MISA.....................35

SV: Ngô Thị Thuận

v

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1:Màn hình làm việc phần mềm kế tốn Misa.......................................35
Hình 2 :Hệ thống tài khoản kế tốn.................................................................36
Hình 3 :Hợp đồng sốt xét kế tốn doanh nghiệp...........................................46
Hình 4:Hóa đơn GTGT đầu ra........................................................................47
Hình 6:Giao diện thu tiền gửi..........................................................................50
Hình 7: Đề nghị thanh tốn.............................................................................53
Hình 8: Giấy đi đường.....................................................................................53
Hình 9: Phiếu chi.............................................................................................54
Hình 10:Giao diện phiếu chi trên phần mềm Misa.........................................54
*Kế tốn chi phí tài chính...............................................................................55
Hình 11 :Phiếu báo nợ.....................................................................................56
Hình 12: Giao diện phiếu chi..........................................................................57
Hình 13: Chứng từ kế tốn cước phí taxi tháng 10/2021................................58

Hình 14: Hóa đơn cước phí taxi tháng 10/2021..............................................61
Hình 15: Phiếu chi thanh tốn cước phí taxi tháng 10/2021...........................62
Hình 16 :Giao diện nhập liệu trên phần mềm Misa........................................63
Hình 17:Chứng từ kế tốn phí đổ mực máy in và cuộn lơ dầu.......................63
Hình 18:Hóa đơn bán hàng phí đổ mực máy in..............................................65
Hình 19 :Giao diện xem Sổ Cái trên phần mềm Misa....................................92
Hình 20 :Giao diện xem sổ cái TK 511 trên phần mềm Misa.........................92
Hình 21 : Giao diện Khóa sổ kỳ kế tốn trên phần mềm MISA.....................94
Hình 22: Giao diện Chọn tham số báo cáo: Báo cáo tài chính trên MISA.....95
Hình 23 : Giao diện Kết xuất Bảng cân đối tài khoản.....................................96

SV: Ngô Thị Thuận

vi

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Chú thích

TK


Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CPQLDN
HĐQT
HTK
TT

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Hàng tồn kho
Thông tư

TSCĐ

Tài sản cố định

TNCN

Thu nhập cá nhân

SV: Ngô Thị Thuận


vii

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
PHẦN MỞ ĐẦU

 Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay,đất nước ta đang từng bước hội nhập với kinh
tế khu vực nói riêng và kinh tế thế giới nói chung.Bước vào q trình đổi mới
này, các doanh nghiệp cũng khơng ngừng khơng ngừng thay đổi mình để
thích nghi với xu thế mới.Sự cạnh tranh khốc liệu giữa các doanh nghiệp làm
cho vấn đề lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt
lên hàng đầu.
Trong hệ thống các công cụ quản lý thì kế tốn là một trong những cơng
cụ quản lý hữu hiệu nhất.Nó là nguồn thơng tin số liệu đáng tin cậy để Nhà
nước điều hành nền kinh tế,kiểm tra và kiểm soát hoạt động của các ngành,
các khu vực.
Hệ thống kế toán tại các đơn vị đóng một vai trị rất quan trọng trong
các cơng ty kinh doanh theo lĩnh vực dịch vụ thì việc mua bán và xác định kết
quả kinh doanh mang tính cấp thiết.
Ngày nay, trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế, đặc biệt trong
thời kỳ dịch COVID-19 còn diễn biến phức tạp, mức độ cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường ngày càng khốc liệt hơn. Điều này tạo
ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng khơng ít thách
thức. Mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp thiết thực, tận dụng thời cơ
và phát huy tối đa tiềm năng của mình để có thể đứng vững trên thị trường.

Trong quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, để giải đáp được bài
tốn tiết kiệm tối đa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh
doanh, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đóng vai trị khơng
thể thiếu. Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thối của doanh
nghiệp. Thơng tin do bộ phận kế toán cung cấp giúp nhà quản trị đưa ra các
chiến lược và quyết định kinh doanh. Chính vì vậy, để cho cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh được thực hiện đầy đủ chức năng
SV: Ngô Thị Thuận

1

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho cơng tác kế
tốn hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp mình.
Sau một thời gian thực tập tại CÔNG TY TNHH AS CMK, được đi sâu
tìm hiểu bộ máy kế tốn của cơng ty, em nhận thấy kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu quan trọng nhất. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và
CƠNG TY TNHH AS CMK nói riêng, doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh là chìa khóa phát triển. Tuy nhiên, để thích ứng với tình hình dịch bệnh
diễn biến khó lường, cơng ty cũng gặp khơng ít khó khăn.
Vì vậy, em lựa chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại CƠNG TY TNHH AS CMK” làm đề tài nghiên cứu và

viết luận văn cuối khóa của mình.
 Mục đích nghiên cứu
Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH AS CMK.
Nghiên cứu và mơ tả thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại CƠNG TY TNHH AS CMK.
Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH AS
CMK.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH AS
CMK .
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế tốn doanh thu,chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH AS CMK ở giác độ
SV: Ngô Thị Thuận

2

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

kế tốn tài chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở các chuẩn mực kế toán số 01,
02, 14 và chế độ kế toán theo TT 200.
Về khơng gian: nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh về dịch vụ kế tốn của CƠNG TY TNHH AS CMK
Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại CÔNG TY TNHH AS CMK trong năm 2021.
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Để nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu, em vận dụng kết hợp các
phương pháp về nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn , tham khảo
ý kiến chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và
xử lý tài liệu thể hiện:
Thu thập tài liệu thứ cấp: Thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận thơng qua
việc tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, bài báo, tạp chí, các luận văn,
luận án,... viết về đề tài kế toán. Thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng
phương pháp quan sát, nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài
chính của CÔNG TY TNHH AS CMK trong năm 2021 và các thông tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu khác.
Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các cán bộ kế
tốn và các nhân viên khác tại CƠNG TY TNHH AS CMK. Bên cạnh đó, tìm
hiểu vấn đề nghiên cứu thông qua việc xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn và
các chuyên gia về lĩnh vực kế toán.
Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so sánh
giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả
nghiên cứu.
 Kết cấu chính của luận văn
SV: Ngô Thị Thuận

3

Lớp: CQ56/21.05



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại CÔNG TY TNHH AS CMK.
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện về kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại CƠNG TY TNHH AS CMK.

SV: Ngơ Thị Thuận

4

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH
THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về DT,CP và xác định kết quả kinh doanh trong
DN

1.1.1. Doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu và thu nhập khác,
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Các loại doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Ngồi ra cịn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng)
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là
khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.
SV: Ngô Thị Thuận

5

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn, bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ,...; Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu
tư; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; Thu nhập về
các hoạt động đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực kế toán số 14 là các khoản
thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu về
thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã
xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng
thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác.
1.1.2. Chi phí
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban
hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng BTC) định nghĩa về Chi phí như sau: “Chi phí là
tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức là khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh trong nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối chủ sở
hữu.”
Các loại chi phí được phản ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa

hoặc giá thành thực tế dịch vụ hồn thành và đã được xác định tiêu thụ và các
SV: Ngô Thị Thuận

6

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí bán hàng là tồn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
q trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ các khoản chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản
lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền th đất, thuế mơn bài; khoản lập
dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax,
bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị
khách hàng...).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa
vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh

nghiệp, bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hỗn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai
phát sinh từ việc: ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm hồn
nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
1.1.3. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
SV: Ngô Thị Thuận

7

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất
động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là sổ chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động

tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả từ hoạt
động SXKD
trước thuế
TNDN

Giá vốn của
hàng xuất bán
và CP thuế
TNDN
Trong đó:

Tổng doanh thu
= thuần về BH và CCDV

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Kết quả từ hoạt
động tài chính
=
trước thuế TNDN

=

Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch

vụ

Tổng doanh thu thuần
về hoạt động tài chính

-

-

CPBH và
CPQLDN

Các khoản giảm
trừ doanh thu

Chi phí về hoạt
động tài chính

-

Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác
trước thuế TNDN

= Thu nhập thuần khác

-

Chi phíkhác


Kết quả hoạt động sau thuế = Kết quả hoạt động trước thuế - Chi phí thuế
TNDN
SV: Ngơ Thị Thuận

8

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán DT, CP và XĐKQKD
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một bộ
phận của kế toán trong doanh nghiệp nên có đầy đủ đặc điểm của kế tốn nói
chung đó là được tiến hành thường xuyên, liên tục, chính xác, có phương
pháp cụ thể, phản ánh đầy đủ tình hình kinh tế, tài chính, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh phản ánh một cách tổng
quát kết quả kinh doanh trong kỳ, từ đó giúp cho nhà quản trị biết được hiệu
quả sử dụng vốn như thế nào, nên tiếp tục đầu tư hay đổi mới phương án đầu
tư để có thể đem về kết quả cao nhất.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, thơng qua
Báo cáo tài chính sẽ cung cấp một cách đầy đủ nhất các thơng tin kế tốn tài
chính mà mọi cá nhân, tổ chức và ngoài doanh nghiệp cần quan tâm.
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị
rất quan trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà còn rất quan trọng đối với
đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn ngồi doanh nghiệp, do đó kế tốn xác
định kết quả kinh doanh cần được quản lý chặt chẽ, đúng đắn, hợp lý, đáp ứng

u cầu:
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ
theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán hiện hành, các văn
bản pháp lý, các thông tư, quyết định có liên quan. Đồng thời, u cầu quản lý
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
cần phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, mơ hình quản lý của DN đó.
Khi xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Yêu cầu quản lý kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh đối với việc thực hiện được các mục tiêu, kế hoạch kinh doanh trong
từng kỳ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh
SV: Ngô Thị Thuận

9

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nghiệp cần được thực hiện một cách thường xuyên, chính xác, kịp thời, giúp
cho doanh nghiệp kiểm sốt được tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp tăng giảm thế nào để nhà quản trị có cái
nhìn tổng quát nhất từ đó đưa ra được các biện pháp và phương án kinh doanh
hợp lý nhất.
1.2.

Nội dung cơ bản của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả


kinh doanh
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
DT, CP và XĐKQKD
1.2.1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS01:
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản,
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn
tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và
tương lai.
Vì vậy, hiểu theo cách đơn giản hơn, đây là phương pháp kế toán mà
việc ghi nhận tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí dựa trên nguyên tắc dự
thu – dự chi.
Doanh thu được ghi nhận vào sổ kế toán khi phát hành hố đơn thay vì
vào thời điểm thu được tiền. Tương tự, một khoản chi phí phát sinh và được
ghi nhận khi hàng đã được đặt mua hoặc đã chấm cơng cho nhân viên thay vì
thời điểm thanh tốn tiền.
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng buộc
SV: Ngơ Thị Thuận

10

Lớp: CQ56/21.05



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính
phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo
cáo tài chính.
Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản
không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ
thể.
Giá gốc của tài sản được giá vốn thể hiện chi phí trong kỳ khi lợi ích
kinh tế của tài sản tạo ra và trình bày vào kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc
khi tổn thất tài sản đó giảm giá trị.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên
quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi
phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nhất qn
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi
chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính.
Cơng ty TNHH AS CMK áp dụng các chính sách kế tốn để xác định
doanh thu, chi phí phải nhất quán như: Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp

dụng Chế độ Kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC ngày 20/12/2014 của Bộ Tài Chính); Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn
SV: Ngô Thị Thuận

11

Lớp: CQ56/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

mực kế tốn và Chế độ kế tốn; Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình
quân cuối kỳ;…
Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước
tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi
hỏi: Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn; Khơng đánh giá
cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; Không đánh giá thấp
hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; Doanh thu và thu nhập chỉ
được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh
tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
chi phí.
Trọng yếu
Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng
tinhoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo
tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo
tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc
các sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin
phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.

1.2.1.2. VAS14- Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực này quy định nguyên tắc, điều kiện xác định doanh thu.
Xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-)
các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.

SV: Ngô Thị Thuận

12

Lớp: CQ56/21.05



×