Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá kết quả của bột thuốc đắp HV trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN Y DC HC C TRUYN VIT NAM

NGUYN TH HU

ĐáNH GIá KếT QUả CủA BộT THUốC ĐắP HV
TRONG ĐIềU TRị HộI CHứNG Cỉ VAI C¸NH TAY
DO THO¸I HãA CéT SèNG Cỉ

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN Y DC HC C TRUYN VIT NAM

NGUYN TH HU

ĐáNH GIá KếT QUả CủA BộT THUốC ĐắP HV
TRONG ĐIềU TRị HộI CHứNG Cỉ VAI C¸NH TAY
DO THO¸I HãA CéT SèNG Cỉ
Chun ngành: Y học cổ truyền
Mã số: 872 0115


LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. LÊ THỊ KIM DUNG

HÀ NỘI – 2022


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn này, với tất cả lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc,
em xin được gửi lời cảm ơn đến TS. Lê Thị Kim Dung, người thầy hướng dẫn
đã cho em những ý kiến, kinh nghiệm quý báu và sát thực trong quá trình học
tập và nghiên cứu để hoàn thiện luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại
học và các Bộ mơn, khoa phịng chức năng của Học viện Y dược học cổ
truyền Việt Nam, nơi em đang theo học, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em
trong quá trình học tập tại trường.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch tổng
hợp, tập thể cán bộ y bác sỹ, điều dưỡng, hộ lý Bệnh viện Châm cứu trung
ương đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tơi có thể được thu thập số liệu, làm
việc và học tập tại Bệnh viện một cách thuận lợi nhất.
Em xin được bày tỏ lịng kính trọng và tri ân sâu sắc đến các nhà khoa
học trong Hội đồng đề cương đã hướng dẫn, chỉ bảo chun mơn cũng như
góp ý, nhận xét, sửa chữa để luận văn được hoàn thiện như ngày hôm nay.
Xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các bệnh nhân đã tham gia
nghiên cứu và đóng góp một phần khơng nhỏ vào luận văn báo cáo.
Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh chị em đồng nghiệp, gia đình,
bạn bè, đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có cơ hội được học tập
và trau dồi chun mơn.
Xin trân trọng cảm ơn.

Học viên

Nguyễn Thị Hậu


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Thị Hậu, Học viên lớp Cao học khóa 12 chuyên ngành
Y học cổ truyền, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Lê Thị Kim Dung.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Thị Hậu


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt

Tiếng Việt

BMI

Chỉ số khối cơ thể

CSC

Cột sống cổ

NĐC

Nhóm chứng

NDI

Chỉ số giảm chức năng cột sống cổ

Tiếng Anh
Body Mass Index

Neck Disability Index

(điểm NDI)
NNC

Nhóm nghiên cứu


TB

Trung bình

THCSC

Thối hóa cột sống cổ

TL

Thắt lưng

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

XBBH

Xoa bóp bấm huyệt

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại

World Health Organization



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………….…………...1

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1. Hội chứng cổ vai cánh tay theo y học hiện đại ...................................... 3
1.1.1. Đại cương hội chứng cổ cánh tay do thối hóa cột sống cổ ............ 3
1.1.2. Ngun nhân hội chứng cổ vai cánh tay ......................................... 3
1.1.3. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ ........... 3
1.1.4. Ngun nhân của thối hóa cột sống cổ .......................................... 7
1.1.5. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. .......................................... 8
1.1.6. Chẩn đoán hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống ........ 10
1.1.7. Điều trị ........................................................................................... 10
1.2. Hội chứng cổ vai cánh tay theo y học cổ truyền .................................. 12
1.2.1. Bệnh danh ...................................................................................... 12
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh ................................................. 12
1.2.3. Các thể lâm sàng ............................................................................ 13
1.3. Tổng quan về đắp thuốc và “bột đắp thuốc HV” ................................. 16
1.3.1. Phương pháp đắp thuốc ................................................................. 16
1.3.2. “Bột thuốc đắp HV”....................................................................... 17
1.3.3. Phân tích bột thuốc đắp HV ........................................................... 17
1.3.4. Cơng dụng – chủ trị ....................................................................... 19
1.3.5. Cách dùng ...................................................................................... 20
1.4. Phương pháp xoa bóp bấm huyệt ......................................................... 20
1.4.1. Định nghĩa ..................................................................................... 20
1.4.2. Tác dụng của xoa bóp bấm huyệt .................................................. 20
1.4.3. Chỉ định và chống chỉ định ............................................................ 21
1.4.4. Các thủ thuật xoa bóp bấm huyệt .................................................. 21



1.5. Phương pháp chiếu đèn hồng ngoại ..................................................... 22
1.5.1. Định nghĩa hồng ngoại .................................................................. 22
1.5.2. Cơ chế của tia hồng ngoại. ............................................................ 23
1.5.3. Tác dụng của tia hồng ngoại. ......................................................... 23
1.5.4. Chỉ định và chống chỉ định ............................................................ 23
1.5.5. Phương tiện và các bước tiến hành ................................................ 23
1.6. Một số nghiên cứu về hội chứng cổ cánh tay ....................................... 24
1.6.1. Trên Thế giới ................................................................................. 24
1.6.2. Tại Việt Nam ................................................................................. 24
Chương 2 CHẤT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

...................................................................................................... 26

2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 26
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ........................................................... 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 28
2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 28
2.4. Cỡ mẫu ................................................................................................. 28
2.5. Chất liệu nghiên cứu............................................................................. 28
2.5.1. “Bột thuốc đắp HV”....................................................................... 28
2.5.2. Phương tiện nghiên cứu. ................................................................ 30
2.6. Quy trình nghiên cứu. ........................................................................... 30
2.6.1. Các bước thực hiện. ....................................................................... 30
2.6.2. Quy trình thực hiện thủ thuật ......................................................... 31
2.7. Biến số và chỉ số nghiên cứu ................................................................ 32
2.7.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu .................................. 32
2.7.2. Biến số, chỉ số lâm sàng ................................................................ 33
2.7.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ................................. 36



2.7.4. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị . 36
2.8. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 36
2.9. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................. 37
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 39
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu..................................................... 39
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ............................................... 39
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới ......................................................... 40
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ............................................ 40
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian bị bệnh..................................... 41
3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo bên bị bệnh ............................................. 41
3.1.6. Chỉ số lâm sàng trước điều trị........................................................ 42
3.1.7. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng y học cổ truyền ................... 45
3.2. Kết quả điều trị ..................................................................................... 47
3.2.1. Sự thay đổi mức độ đau theo thang điểm VAS ............................. 47
3.2.2. Sự thay đổi mức độ hạn chế chức năng sinh hoạt hàng ngày........ 48
3.2.3. Sự thay đổi góc của tầm vận động ngửa........................................ 50
3.2.4. Sự thay đổi góc của tầm vận động cúi ........................................... 51
3.2.5. Sự thay đổi góc của tầm vận động quay ........................................ 52
3.2.6. Sự thay đổi mức góc của tầm vận động nghiêng........................... 54
3.2.7. Sự thay đổi triệu chứng theo y học cổ truyền ................................ 55
3.2.8. Tác dụng không mong muốn ......................................................... 57
3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ........................................ 58
3.3.1. Mối liên hệ giữa tuổi và đáp ứng điều trị ...................................... 58
3.3.2. Mối liên hệ giữa giới và đáp ứng điều trị ...................................... 59
3.3.3. Mối liên hệ giữa nghề nghiệp và đáp ứng điều trị......................... 60
3.3.4. Mối liên hệ giữa số bên bị bệnh và đáp ứng điều trị ..................... 61
3.3.5. Mối liên hệ giữa thời gian bị bệnh và đáp ứng điều trị ................. 62



Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 63
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu..................................................... 63
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ............................................... 63
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới ......................................................... 65
4.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ............................................ 66
4.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian bị bệnh..................................... 67
4.1.5. Phân bố bệnh nhân theo bên bị bệnh ............................................. 68
4.1.6. Chỉ số lâm sàng trước điều trị........................................................ 68
4.1.7. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng y học cổ truyền ................... 70
4.2. Kết quả điều trị ..................................................................................... 70
4.2.1. Sự thay đổi mức độ đau theo thang điểm VAS ............................. 70
4.2.2. Sự thay mức độ hạn chế chức năng sinh hoạt hàng ngày NDI...... 73
4.2.3. Sự thay đổi góc của tầm vận động................................................. 74
4.2.4. Sự thay đổi triệu chứng theo y học cổ truyền ................................ 78
4.2.5. Tác dụng không mong muốn ......................................................... 80
4.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ........................................ 80
4.3.1. Mối liên quan giữa tuổi với đáp ứng điều trị ................................. 80
4.3.2. Mối liên quan giữa giới và đáp ứng điều trị .................................. 80
4.3.3. Mối liên quan giữa nghề nghiệp và đáp ứng điều trị ..................... 81
4.3.4. Mối liên quan giữa bên bị bệnh và đáp ứng điều trị ...................... 82
4.3.5. Mối liên quan giữa thời gian bị bệnh và đáp ứng điều trị ............. 82
KẾT LUẬN…………………………………………………………….………….84
KIẾN NGHỊ………………………………………….……………………………86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1.

Thành phần bài thuốc đắp HV .................................................... 17

Bảng 2.1.

Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo y học cổ truyền ...................... 27

Bảng 2.2.

Công thức cho 50g “bột thuốc đắp HV”..................................... 28

Bảng 2.3.

Công thức huyệt nghiên cứu ....................................................... 29

Bảng 2.4.

Phân loại kết quả điều trị theo thang điểm VAS ........................ 34

Bảng 2.5.

Phân loại kết quả điều trị theo NDI ............................................ 34

Bảng 2.6.

Phân loại kết quả điều trị theo tầm vận động cổ......................... 36

Bảng 3.1.


Mức đau theo thang điểm VAS .................................................. 42

Bảng 3.2.

Mức độ hạn chế chức năng sinh hoạt hàng ngày ........................ 42

Bảng 3.3.

Tầm vận động ngửa .................................................................... 43

Bảng 3.4.

Tầm vận động cúi ....................................................................... 43

Bảng 3.5.

Tầm vận động quay..................................................................... 44

Bảng 3.6.

Tầm vận động nghiêng ............................................................... 44

Bảng 3.7.

Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng y học cổ truyền................. 45

Bảng 3.8.

Sự thay đổi mức độ đau theo thang điểm VAS .......................... 47


Bảng 3.9.

Sự thay đổi mức độ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày ..... 48

Bảng 3.10. Sự thay đổi góc của tầm vận động ngửa ..................................... 50
Bảng 3.11. Sự thay đổi góc của tầm vận động cúi ........................................ 51
Bảng 3.12. Sự thay đổi góc của tầm vận động quay ..................................... 52
Bảng 3.13. Sự thay đổi góc của tầm vận động nghiêng ................................ 54
Bảng 3.14. Sự thay đổi triệu chứng theo y học cổ truyền ............................. 55
Bảng 3.15. Một số tác dụng không mong muốn ........................................... 57
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tuổi và đáp ứng điều trị ............................... 58
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa giới và đáp ứng điều trị ............................... 59
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nghề nghiệp và đáp ứng điều trị .................. 60
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa số bên bị bệnh và đáp ứng điều trị .............. 61
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa thời gian bị bệnh và đáp ứng điều trị .......... 62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.

Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ........................................ 39

Biểu đồ 3.2.

Phân bố bệnh nhân theo giới................................................... 40

Biểu đồ 3.3.

Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ..................................... 40


Biểu đồ 3.4.

Phân bố bệnh nhân theo thời gian bị bệnh.............................. 41

Biểu đồ 3.5.

Phân bố bệnh nhân theo bên bị bệnh ...................................... 41


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1.

Giải phẫu cột sống cổ nhìn thẳng ............................................... 4

Hình 1.2.

Giải phẫu cột sống cổ nhìn nghiêng ........................................... 4

Hình 1.3.

Hình ảnh cột sống cổ trên phim Xquang thẳng và nghiêng ....... 5

Hình 1.4.

Hình ảnh lỗ tiếp hợp trên phim Xquang tư thế chếch ¾ ............ 5

Hình 1.5.


Địa liền ...................................................................................... 18

Hình 1.6.

Ngải cứu .................................................................................... 18

Hình 1.7.

Quế chi ...................................................................................... 19

Hình 2.1.

“Bột thuốc đắp HV” sử dụng trong nghiên cứu ....................... 29

Hình 2.2.

Đắp “bột thuốc HV” ................................................................. 32

Hình 2.3.

Sơ đồ nghiên cứu ...................................................................... 38


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng cổ vai cánh tay (cervical scapulohumeral syndrome), còn gọi
là hội chứng vai cánh tay (scapulohumeral syndrome) hay bệnh lý rễ tủy cổ
(cervical radiculopathy), là một khái niệm để chỉ nhóm các triệu chứng lâm
sàng liên quan đến các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức

năng rễ, dây thần kinh hoặc tủy cổ mà không liên quan tới bệnh lý viêm [1].
Tổ chức Nghiên cứu Gánh nặng bệnh tật Toàn cầu ước tính 48,6% dân số
tồn cầu có ít nhất một lần mắc hội chứng này và nó cũng là một trong bốn
bệnh lý gây gánh nặng bệnh tật hàng đầu [2]. Biểu hiện lâm sàng thường gặp
là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm theo một số rối loạn cảm giác, vận
động tương ứng với thần kinh chi phối [1], [3]. Thối hóa cột sống cổ, thối
hóa các khớp liên đốt và liên mỏm bên làm hẹp lỗ tiếp hợp đã được xác định
là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng này [1], [4].
Theo báo cáo của tác giả Kyung-Chung Kang năm 2020 sử dụng dữ liệu
theo dõi trong 10 năm từ những nghiên cứu cộng đồng lớn cho thấy tỷ lệ lưu
hành của hội chứng cổ vai dao động từ 0,83 đến 1,79 người trên mỗi 1.000
người trên mỗi năm [5].
Ngày nay trong xã hội hiện đại, cường độ lao động ngày càng tăng. Cơng
việc ngày càng được chun mơn hóa địi hỏi đầu cổ phải chịu một tư thế bắt
buộc kéo dài. Quá trình biến đổi sinh lý của cột sống cổ diễn ra sớm và nhanh
hơn. Do đó tỉ lệ mắc hội chứng cổ vai cánh tay không ngừng gia tăng [6], [7].
Bệnh tuy khơng gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng cuộc sống, và là một trong những nguyên nhân hàng đầu làm giảm
hoặc mất khả năng lao động, giảm hiệu quả công việc [7], [8]. Trong những
năm gần đây, nhiều phương pháp điều trị hội chứng cổ vai cánh tay đã được
phát triển và đem lại hiệu quả cao [9], [10]. Tuy nhiên, các phương pháp điều


2

trị phối hợp thường đem lại hiệu quả điều trị cao hơn so với phương pháp đơn
trị liệu [11].
Theo y học cổ truyền, hội chứng cổ vai cánh tay được xếp vào phạm vi
chứng tý. Nguyên nhân gây bệnh do phong hàn xâm phạm vào cơ thể, đóng
bít ngăn trở kinh lạc [12], [13], khí huyết vận hành khơng thơng lợi mà gây ra

[14]. Phép chữa phải khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc nhằm
khôi phục lại sự cân bằng âm dương, nâng cao chính khí, đuổi tà khí làm cho
khí huyết lưu thơng [12], [14].
Các phương pháp điều trị hội chứng cổ vai cánh tay như: Giảm đau,
giãn cơ, phong bế thần kinh, thuốc bôi, các phương pháp không dùng thuốc
vật lý trị liệu, điện châm, thủy châm, cứu ngải, xoa bóp bấm huyệt [15],
[16]. Đắp thuốc là phương pháp đặc trưng và nổi bật của YHCT đã được
ứng dụng từ lâu trong cuộc sống, là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện và
có tính ứng dụng lâm sàng cao. Khi dùng tại chỗ thuốc thẩm thấu qua da tới
tổ chức cịn thúc đẩy tuần hồn huyết dịch lưu thơng khí huyết. “bột thuốc
đắp HV” là bài thuốc được tạo thành từ công thức nghiệm phương gồm 3 vị
thuốc có tác dụng khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc, đã được
sử dụng trên lâm sàng đem lại hiệu quả trong điều trị bệnh lý cơ xương
khớp. Với nguyện vọng phát triển và kế thừa y học cổ truyển, đồng thời góp
thêm một phương pháp điều trị cho người bệnh hội chứng cổ vai cánh tay,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả của “bột thuốc
đắp HV” trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống
cổ” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả của “bột thuốc đắp HV” trong điều trị hội chứng
cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống cổ.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Hội chứng cổ vai cánh tay theo y học hiện đại
1.1.1. Đại cương hội chứng cổ cánh tay do thối hóa cột sống cổ
- Hội chứng cổ cánh tay (Cervical scapulohumeral syndrome), còn gọi là

hội chứng cánh tay (Scapulohumeral syndrome) hay bệnh lý rễ tủy cổ
(Cervical radiculopathy), là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến
các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh
cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm [1], [7].
- Biểu hiện lâm sàng thường gặp là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm
theo một số rối loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ, dây
thần kinh cột sống cổ bị ảnh hưởng [1], [8].
1.1.2. Nguyên nhân hội chứng cổ vai cánh tay
- Nguyên nhân thường gặp nhất (70 – 80%) là do thối hóa cột sống cổ,
thối hóa các khớp liên đốt và liên mỏm bên làm hẹp lỗ tiếp hợp, hậu quả là
gây chèn ép rễ/dây thần kinh cột sống cổ tại các lỗ tiếp hợp. Khoảng 20 –
25% nguyên nhân gây hội chứng cổ vai cánh tay là do thoát vị đĩa đệm cột
sống cổ đơn thuần hoặc phối hợp với thối hóa cột sống cổ [9], [10].
- Một số nguyên nhân ít gặp hơn gồm chấn thương, khối u, nhiễm trùng,
loãng xương, bệnh lý viêm cột sống, bệnh lý phần mềm cạnh cột sống [11].
1.1.3. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ
1.1.3.1. Giải phẫu cột sống cổ
- Cột sống cổ là đoạn nối giữa lỗ chẩm tới cột sống lưng, là trụ cột để
giữ và vận động đầu. Cột sống cổ bao gồm 7 đốt sống từ C1 đến C 7, C5 đĩa
đệm và 1 đĩa đệm chuyển đoạn giữa C7 và D1, giữa đốt sống C1 và C2 khơng
có đĩa đệm [18], [19].


4

- Cột sống cổ được chia làm 2 vùng: CSC trên bao gồm C 1 – C2 và
CSC dưới bao gồm C 3 – C7, hai vùng này có cấu trúc khác nhau do đó khả
năng chịu lực và vận động rất khác nhau. Cột sống cổ cong ra trước, di
động nhiều nên dễ bị tổn thương, các mỏm khớp hơi nghiêng nên dễ bị tổn
thương [18], [19].


Hình 1.1. Giải phẫu cột sống cổ nhìn thẳng

Hình 1.2. Giải phẫu cột sống cổ nhìn nghiêng

Các đốt sống cổ kể từ C2 trở xuống liên kết với nhau bởi ba khớp.
- Khớp đĩa đệm gian đốt: Đĩa đệm gian đốt luôn phải chịu áp lực tải
trọng lớn. Khi có sự cố định lâu trong một tư thế (do nghề nghiệp) hoặc do áp
lực trọng tải, sẽ dẫn đến thối hóa đĩa đệm và hình thành các gai xương đĩa
đệm cổ thấp [18], [19].


5

- Khớp sống – sống (còn gọi là khớp mấu lồi đốt sống, khớp nhỏ): Tạo
nên bởi các mấu sống trên và mấu sống dưới của hai thân đốt kế cận và được
nhận biết trên phim chụp tư thế nghiêng (Hình 1.2) [19].
- Khớp bán nguyệt (khớp Luschka): Chỉ có duy nhất ở cột sống cổ. Mỗi
thân đốt sống có hai mấu bán nguyệt ở góc trên ngồi, hợp với hai góc dưới
ngồi của thân đốt trên để tạo nên hai khớp bán nguyệt ở mỗi khe gian đốt.
Khi khớp bán nguyệt bị thối hóa dễ chèn ép động mạch thân nền [18], [19].

Hình 1.3. Hình ảnh cột sống cổ trên phim Xquang thẳng và nghiêng

- Lỗ tiếp hợp (còn gọi là lỗ ghép): Thành trong của lỗ tiếp hợp hình
thành bởi phía ngồi là thân đốt sống và khớp Luschka. Khớp mấu lồi đốt
sống hình thành bởi diện khớp mấu lồi đốt sống trên và diện khớp mấu lồi đốt
sống dưới, khớp được bao bọc bởi bao khớp ở phía ngồi [18], [19].

Lỗ tiếp hợp C3 – C4

Đĩa đệm C4 – C5
Cuống sống
Mấu khớp dưới C6
Mấu khớp trên C7

Hình 1.4. Hình ảnh lỗ tiếp hợp trên phim Xquang tư thế chếch ¾


6

- Dây thần kinh hỗn hợp: Chạy dọc theo lỗ tiếp hợp và tách ra thành
hai phần cảm giác và vận động riêng biệt. Phần vận động còn gọi là rễ
trước tiếp xúc với khớp bán nguyệt, rễ sau nằm ở phía bên trong mỏm khớp
và bao khớp. Rễ thần kinh bình thường chỉ chiếm khoảng 20 – 25% lỗ tiếp
hợp [19], [20].
- Đĩa đệm: Được cấu tạo bởi nhân nhày, vòng sợi và mâm sụn.
- Nhân nhày: Được cấu tạo bởi một màng liên kết. Bình thường nhân
nhày nằm ở trong vòng sợi, khi cột sống vận động về một phía thì nó bị đẩy
chuyển động dồn về phía đối diện [18], [19].
- Vòng sợi: Gồm những vòng sợi sụn (fibro – cartilage) rất chắc chắn và
đàn hồi đan vào nhau theo kiểu xắn ốc. Ở phía sau và sau bên của vòng sợi
tương đối mỏng, nơi dễ xảy ra lồi và thoát vị đĩa đệm [18], [19].
- Mâm sụn: Gắn chặt vào tấm cùng của đốt sống, nên cịn có thể coi là
một phần của đốt sống. Chiều cao của đĩa đệm: ở đoạn đốt sống cổ khoảng
3mm. Dây chằng dọc trước bám ở mặt trước các đốt sống và đĩa đệm. Dây
chằng dọc sau bám vào mặt sau thân đốt và đĩa đệm. Ngồi ra cịn dây chằng
vàng, dây chằng liên gai, dây chằng liên ngang [18], [19].
- Mạch máu, thần kinh: Từ đốt C2 đến C6 có động mạch đốt sống thân
nền, tĩnh mạch và một số nhánh thần kinh giao cảm cổ chạy trong lỗ động
mạch ở giữa mỏm ngang của mỗi đốt và ngay bên cạnh mỏm móc. Thần kinh

và vận động: các nhánh của đám rối cổ sâu: nhánh vận động cho cơ ở cột
sống, cơ thang, cơ ức đòn chũm. Nhánh C5 chi phối vận động cơ delta, cơ tròn
nhỏ, các cơ trên gai, dưới gai. Nhánh C6 chi phối vận động cơ nhị đầu, cơ
cánh tay trước. Nhánh C7 chi phối vận động cơ tam đầu. Nhánh C8 chi phối
vận động cơ gấp ngón tay [18], [19].
- Cảm giác: Nhánh C1, C2, C3 cho nửa sau đầu. Nhánh C4 cho vùng vai.
Nhánh C5, C6, C7 cho nửa quay cánh tay, cẳng tay, ngón 1, 2, 3. Nhánh C8, D1
cho nửa trụ cánh tay, cẳng tay, ngón 4, 5 [1], [19].


7

- Phản xạ gân xương: Nhánh C5 chi phối phản xạ gân xương cơ nhị đầu.
Nhánh C6 chi phối phản xạ gân xương cơ nhị đầu và trâm quay. Nhánh C7 chi
phối phản xạ gân xương cơ tam đầu [19].
1.1.3.2. Chức năng cột sống cổ
- Chức năng chịu tải trọng và bảo vệ tủy: Ở cột sống cổ các thân đốt
sống nhỏ, đĩa đệm khơng chiếm tồn bộ bề mặt thân đốt, do đó tải trọng tác
động phần lớn lên đĩa đệm dẫn tới sự giảm chiều cao gian đốt. Khoang gian
đốt C2 – C3, C5 – C6 là những nơi chịu tải trọng lớn nhất ở cột sống cổ, do đó
hay gặp thối hóa ở những đoạn đốt sống cổ này. Cột sống cũng là nơi bảo vệ
tủy và các thành phần khác trong ống sống [1], [19].
- Chức năng vận động: Cột sống cổ có phạm vi vận động rất lớn. Đoạn
cổ trên (C1 – C3) đáp ứng cho chuyển động xoay, thường ít gặp thối hóa ở
đoạn này. Các khớp đốt sống cổ cho phép chuyển động trượt giữa các thân
đốt sống tạo nên vận động duỗi và gấp cột sống cổ. Trong đó, 3 nhóm chức
năng vận động của cổ thường được đề cập bao gồm [10], [19]:
+ Cử động theo mặt phẳng trước sau: Cúi và ngửa cổ. Động tác này
được thực hiện ở ba phần, đơn thuần chỉ xảy ra ở xương chẩm và đốt đội. Còn
lại là vai trò của các khớp đốt sống khác từ C2 đến C7.

+ Cử động theo mặt phẳng ngang: Nghiêng sang hai bên phải, trái.
+ Cử động quay cổ: Động tác này chủ yếu do khớp trục đội (C1 – C2)
đảm nhiệm còn lại là sự tham gia của các đốt sống từ C2 đến C7 [20].
1.1.4. Ngun nhân của thối hóa cột sống cổ
Hội chứng cổ cánh tay còn gọi là hội chứng cánh tay là một nhóm các
triệu chứng lâm sàng liên quan đến bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối
loạn chức năng rễ, dây thần kinh cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan
tới bệnh lý viêm [1], [19]. Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra trong đó một
vài nhóm nguyên nhân gây bệnh phổ biến bao gồm:


8

Sự lão hóa: Lão hóa là q trình diễn biến tự nhiên của cơ thể trong đó
q trình thối hóa xương, khớp là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các
bệnh lý cơ xương khớp đặc biệt là hội chứng cổ vai cánh tay.
Yếu tố cơ giới: Các dị dạng bẩm sinh, các biến dạng thứ phát sau chấn
thương, u, loạn sản, béo phì…
Các yếu tố khác: Cơ địa già sớm, phụ nữ trong độ tuổi mãn kinh, đái
tháo đường, loãng xương do nội tiết, bệnh goute, bệnh da sạm màu nâu, thợ
may, lái xe [21].
1.1.5. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
1.1.5.1. Lâm sàng
Hội chứng cổ vai cánh tay biểu hiện lâm sàng bằng các hội chứng chính
bao gồm: Hội chứng cột sống cổ, hội chứng rễ thần kinh, và hội chứng tủy cổ.
- Hội chứng cột sống cổ:
Đau vùng cổ gáy, có thể khởi phát cấp tính sau chấn thương, sau động
tác vận động cổ quá mức, hoặc tự nhiên như sau khi ngủ dậy. Đau cũng có thể
xuất hiện từ từ, âm ỉ, mạn tính.
Hạn chế vận động cột sống cổ, có thể kèm theo dấu hiệu vẹo cổ, hay gặp

trong đau cột sống cổ cấp tính.
Điểm đau cột sống cổ khi ấn vào các gai sau, cạnh cột sống cổ tương ứng
các rễ thần kinh [1].
- Hội chứng rễ thần kinh:
Đau vùng gáy lan lên vùng chẩm và xuống vai hoặc cánh tay, bàn tay,
biểu hiện lâm sàng là hội chứng vai gáy, hoặc hội chứng vai cánh tay. Đau
thường tăng lên khi xoay đầu hoặc gập cổ về phía bên đau.
Rối loạn vận động, cảm giác kiểu rễ: Yếu cơ và rối loạn cảm giác như rát
bỏng, kiến bị, tê bì ở vùng vai, cánh tay, hoặc ở bàn tay và các ngón tay.
Một số nghiệm pháp đánh giá tổn thương rễ thần kinh cổ:


9

+ Dấu hiệu chuông bấm: Ấn điểm cạnh sống tương ứng với lỗ tiếp hợp
thấy đau xuất hiện từ cổ lan xuống vai và cánh tay.
+ Nghiệm pháp Spurling: Bệnh nhân ngồi hoặc nằm nghiêng đầu về bên
đau, thầy thuốc dùng tay ép lên đỉnh đầu bệnh nhân, làm cho đau tăng lên.
+ Nghiệm pháp dạng vai: Bệnh nhân ngồi, cánh tay bên đau đưa lên trên
đầu và ra sau, các triệu chứng rễ giảm hoặc mất.
+ Nghiệm pháp kéo giãn cổ: Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dùng tay
giữ chẩm và cằm và kéo từ từ theo trục dọc, làm giảm triệu chứng [21].
Hội chứng tủy cổ:
Nguyên nhân: Do phình, thốt vị đĩa đệm gây chèn ép tuỷ cổ tiến triển.
Biểu hiện sớm là dấu hiệu tê bì và mất sự khéo léo của hai bàn tay, teo
cơ hai tay, đi lại khó khăn, nhanh mỏi. Giai đoạn muộn tùy vị trí tổn thương
có thể thấy liệt trung ương tứ chi; liệt ngoại vi hai tay và liệt trung ương hai
chân; rối loạn phản xạ đại tiểu tiện [21].
- Các hội chứng khác:
+ Hội chứng động mạch sống nền: Đau đầu vùng chẩm, chóng mặt, ù

tai, mờ mắt, đơi khi có giảm thị lực thống qua, mất thăng bằng, mệt mỏi.
+ Rối loạn thần kinh thực vật: Đau kèm theo ù tai, rối loạn thị lực, rối
loạn vận mạch vùng chẩm vai hoặc tay.
+ Triệu chứng toàn thân: Sốt, rét run, vã mồ hôi vào ban đêm, sụt
cân, … có thể gặp trong bệnh với tỷ lệ rất thấp, khi có những dấu hiệu nêu
trên cần phải đặc biệt lưu ý chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý ác tính,
nhiễm trùng [22].
1.1.5.2. Cận lâm sàng
X-Quang cột sống cổ: Cho thấy các hình ảnh: gai xương; hẹp khoang
gian đốt sống, hẹp lỗ tiếp hợp (tư thế chếch ¾); đặc xương dưới sụn, phì đại
mấu bán nguyệt và mất đường cong sinh lý cột sống cổ.


10

Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống cổ: Trong THCS cổ cho thấy các
hình ảnh tổn thương như phim X-Quang; phì đại các dây chằng dọc, vị trí tổn
thương rễ thần kinh, hình ảnh thốt vị, mức độ thốt vị, khối u [22].
Chụp cắt lớp vi tính: Chụp cắt lớp vi tính đơn thuần có thể được chỉ định
khi khơng có MRI hoặc chống chỉ định chụp MRI [1].
1.1.6. Chẩn đốn hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống
Tùy thuộc nguyên nhân, mức độ và giai đoạn, bệnh nhân có thể có ít
nhiều có các triệu chứng và hội chứng sau đây:
- Biểu hiện lâm sàng của hội chứng cột sống: Đau cột sống cổ; điểm đau
cạnh sống cổ; hạn chế vận động cột sống cổ.
- Biểu hiện lâm sàng của hội chứng rễ thần kinh: Đau dọc theo rễ thần
kinh cổ; có một trong số các dấu hiệu kích thích rễ: bấm chng; rối loạn cảm
giác dọc theo rễ thần kinh; rối loạn phản xạ gân xương [1].
- Biểu hiện lâm sàng của hội chứng tủy cổ: Biểu hiện sớm là dấu hiệu tê
bì và mất sự khéo léo của hai bàn tay; teo cơ hai tay… [1].

- Chụp X-quang cột sống cổ: Tư thế thẳng, nghiêng, chếch ¾ có hình ảnh
THCS cổ: Phì đại mấu bán nguyệt, gai xương thân đốt, hẹp lỗ tiếp hợp [1].
1.1.7. Điều trị
1.1.7.1. Nguyên tắc điều trị
Điều trị triệu chứng bệnh kết hợp với giải quyết nguyên nhân nếu có thể.
Kết hợp điều trị thuốc với các biện pháp vật lý trị liệu, phục hồi chức
năng và các biện pháp không dùng thuốc khác.
Chỉ định điều trị ngoại khoa khi cần thiết.
1.1.7.2. Điều trị cụ thể
Tùy mức độ bệnh, có thể dùng đơn thuần hoặc phối hợp các nhóm thuốc:
- Thuốc giảm đau thông thường: Paracetamol viên 0,5-0,65g x 2-4
viên/24h (không dùng quá 4 gam paracetamol/24h).


11

- Thuốc giảm đau dạng phối hợp: Paracetamol kết hợp với một opiad nhẹ
như codein hoặc tramadol: 2-4 viên/24h.
- Thuốc kháng viêm khơng steroid (NSAID): Lựa chọn một thuốc thích
hợp tùy cơ địa bệnh nhân và các nguy cơ tác dụng phụ. Liều thường dùng:
diclofenac 75-150 mg/ngày; piroxicam 20 mg/ngày; meloxicam 7,5-15
mg/ngày; celecoxib 100-200 mg/ngày; hoặc etoricoxib 30-60 mg/ngày. Nếu
bệnh nhân có nguy cơ tiêu hóa nên dùng nhóm ức chế chọn lọc COX-2 hoặc
phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton[1], [22].
- Thuốc giãn cơ:
Thường dùng trong đợt đau cấp, đặc biệt khi có tình trạng co cứng cơ.
Các thuốc thường dùng: Epirisone 50 mg x 2-3 lần/ngày, hoặc
tolperisone 50-150 mg x 2-3 lần/ngày), hoặc mephenesine 250 mg x 2-4
lần/ngày, hoặc diazepam.
- Các thuốc khác:

Thuốc giảm đau thần kinh: Có thể chỉ định khi có bệnh lý rễ thần kinh
nặng hoặc dai dẳng, nên bắt đầu bằng liều thấp, sau đó tăng liều dần tùy theo
đáp ứng điều trị: gabapentin 600-1200 mg/ngày, hoặc pregabalin 150-300
mg/ngày [1], [22].
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (liều thấp): amitriptyline hoặc nortriptyline
(10-25 mg/ngày) khi có biểu hiện đau thần kinh mạn tính hoặc khi có kèm rối
loạn giấc ngủ.
Vitamin nhóm B: Viên 3B (B1, B6, B12) hoặc dẫn chất B12 mecobalamin
(1000 -1500 mcg/ngày) [1], [22].
Corticosteroid: Trong một số trường hợp có biểu hiện chèn ép rễ nặng và
có tính chất cấp tính mà các thuốc khác ít hiệu quả, có thể xem xét dùng một
đợt ngắn hạn corticosteroid đường uống (prednisolone, methylprednisolone)
trong 1-2 tuần.[1].


12

1.1.7.3. Các phương pháp không dùng thuốc
Giáo dục bệnh nhân, thay đổi thói quen sinh hoạt, cơng việc (tư thế ngồi
làm việc, sử dụng máy tính, …).
Trong giai đoạn cấp khi có Đau nặng hoặc sau chấn thương có thể bất
động cột sống cổ tương đối bằng đai cổ mềm.
Tập vận động cột sống cổ, vai, cánh tay với các bài tập thích hợp.
Vật lý trị liệu: Liệu pháp nhiệt, kích thích điện, siêu âm liệu pháp, xoa
bóp bấm huyệt, châm cứu, kéo giãn cột sống (tại các cơ sở điều trị vật lý và
phục hồi chức năng [1].
- Phương pháp điều trị khác: Tiêm corticosteroid ngoài màng cứng hoặc
tiêm khớp liên mỏm sau (facet) cạnh cột sống cổ: Có thể được chỉ định và
thực hiện tại các cơ sở chuyên khoa.
Các thủ thuật giảm đau can thiệp: Phong bế rễ thần kinh chọn lọc; điều

trị đốt thần kinh cạnh hạch giao cảm cổ bằng sóng cao tần (radio frequency
ablation, RFA) [1].
1.1.7.4. Điều trị bằng phương pháp ngoại khoa
Là phương pháp điều trị khi thối hóa gây ra thốt vị đĩa đệm. Phương
pháp này được áp dụng khi điều trị nội khoa khơng đỡ, đau tăng lên, có triệu
chứng chèn ép tủy cổ đáng kể.
1.2. Hội chứng cổ vai cánh tay theo y học cổ truyền
1.2.1. Bệnh danh
Theo Y học cổ truyền, hội chứng cổ vai cánh tay được xếp vào phạm vi
chứng Tý. Tý có nghĩa là tắc, khơng thơng. Chứng tý là do tà khí phong hàn
thấp nhiệt ở ngồi xâm nhập vào cơ thể, đóng bít ngăn trở kinh lạc, khí huyết
vận hành khơng thơng lợi mà gây ra [23], [24].
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
- Do ngoại tà xâm nhập: Do vệ khí của cơ thể suy giảm, phong, hàn, thấp


13

tà xâm phạm vào cân cơ xương khớp kinh lạc làm cho vận hành của khí huyết
trong kinh mạch bị bế tắc gây đau. Tùy theo nguyên nhân mà biểu hiện ra
ngoài thành chứng phong tý, hành tý, thấp tý [12], [25].
- Khí trệ huyết ứ: Hay gặp do cân cơ bị tổn thương cấp tính làm cho khí
huyết trở trệ không thông mà gây đau [12], [13].
- Do can thận hư: Thận không chủ được cốt tủy, can huyết hư khơng
ni dưỡng được cân cơ, xương khớp bị thối hóa, biến dạng, cơ bị teo, khớp
bị dính... Thường gặp ở người già hoặc người mắc bệnh lâu ngày [9], [16].
1.2.3. Các thể lâm sàng
1.2.3.1. Thể phong hàn
- Triệu chứng: Đau nhức vùng đầu, cổ, vai và ngực lưng, có điểm đau cố
định ở cổ, có thể sờ thấy co cơ ở cổ vai gáy, cứng cổ, hạn chế vận động. Đau,

tê, nhức tứ chi, có thể có cảm giác nặng và yếu hai chi trên, đau nặng đầu,
thích ấm, sợ lạnh, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch khẩn hoặc trầm sáp [14].
- Chẩn đoán:
+ Bát cương: Biểu, thực, hàn.
+ Kinh lạc: Đại trường/tiểu trường/tam tiêu.
+ Nguyên nhân: Ngoại nhân (phong, hàn).
- Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc.
- Phương thuốc: Quế chi gia Cát căn thang
- Điều trị không dùng thuốc:
+ Châm tả huyệt: Hậu khê (SI.3) Phong trì (GB.20) Đại chùy (GV.14)
Liệt khuyết (LU.7) Kiên tỉnh (GB.21) Hợp cốc (LI.4) Thủ tam lý (LI.10)
Thiên trụ (BL.10) Ngoại quan (TE.5) Giáp tích C4 – C7 A thị huyệt [14].
+ Liệu trình: Châm ngày một lần, mỗi lần chọn 8 – 12 huyệt, mỗi liệu
trình điều trị từ 20 - 30 ngày.


×