Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................4
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.........5
1.1. Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp.....................................................5
1.2. Vai trị của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn vị
hành chính sự nghiệp..............................................................................................7
1.3. Đặc điểm yêu cầu quản lý lao động tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp...............................................................8
1.3.1. Đặc điểm kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn vị
hành chính sự nghiệp..........................................................................................8
1.3.2. Yêu cầu quản lý lao động tiền lương và các khoản trích nộp theo lương
trong đơn vị hành chính sự nghiệp.....................................................................9
1.4.Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích nộp theo lương trong đơn vị
hành chính sự nghiệp............................................................................................10
1.5 Kế tốn chi tiết về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn
vị hành chính sự nghiệp........................................................................................11
1.6. Kế tốn tổng hợp về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
đơn vị hành chính sự nghiệp.................................................................................13
1.7. Các mẫu biểu, sổ sách kế tốn có liên quan..................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TÂN THÀNH, THÁI NGUYÊN...............................................................26
2.1. Giới thiệu về trường trung học cơ sở Tân Thành, Thái Nguyên...................26
2.1.1. Quá trình thành lập Trường THCS Tân Thành......................................26
1.3. Đặc điểm yêu cầu quản lý lao động tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp.............................................................28
1
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn vị
hành chính sự nghiệp........................................................................................28
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của trường trung học cơ sở
Tân Thành.........................................................................................................30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trường Trung học cơ sở Tân Thành.
..........................................................................................................................31
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của trường trung học cơ sở Tân Thành.........34
2.1.5. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong trường với cán bộ kế tốn............35
2.1.7. Hình thức kế tốn trường trung học cơ sở Tân Thành...........................39
2.1.8. Những tài khoản kế toán mà trường đang sử dụng................................40
2.1.9. Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hưởng tới tình hình động hạch
tốn của trường trong thời gian hiện nay.........................................................40
2.1.10. Những thuận lợi, khó khăn của trường ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn
theo chun đề..................................................................................................41
2.2. Nội dung chuyên đề.......................................................................................42
2.2.1. Lập dự toán năm.....................................................................................42
2.2.1.1. Lập dự toán năm: Trường lập dự toán theo mục lục ngân sách Nhà
nước do bên tài chính ban hành...................................................................43
2.2.1.2. Lập dự tốn quỹ..............................................................................45
2.2.2. Kế tốn các khoản trích nộp theo lương.................................................50
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN THÀNH, THÁI NGUN
...................................................................................................................................90
3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HẠCH TỐN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TÂN THÀNH.......................................................................................................90
3.1.1. Tình hình chấp hành kế tốn thu - chi quý, năm....................................90
3.1.2. Kết quả tăng cường quản lý các mặt......................................................90
3.1.3. Thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chuẩn định mức chỉ tiêu.............................90
2
Chuyên đề tốt nghiệp
3.1.4. Tổ chức bộ máy.....................................................................................91
3.1.5. Chế độ sổ sách báo cáo...........................................................................91
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN THÀNH..................................................................91
3.2.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại trường.................................................91
3.2.1.1. Những ưu điểm..............................................................................91
3.2.1.2. Một số hạn chế về công tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại trường....................................................................................92
3.2.2. Một số giải pháp chủ yếu......................................................................93
3.2.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện...........................................................93
3.2.2.2. Một số ý kiến đóng góp cải tiến cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích nộp theo lương ở trường THCS Tân Thành..............................93
3
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong năm thứ nhất, sau khi đã học xong những kiến thúc cơ bản ban đầu
trong nhà trường, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tổ chức, tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho sinh viên tồn khố đi thực tập nhận thức tại các công ty, doanh nghiệp
nhằm các mục tiêu:
+ Tạo điều kiện cho học sinh thâm nhập môi trường thực tế.
+ Củng cố và nâng cao kiến thức đã học kết hợp với thực tế, đi đôi với thực
hành.
+ Giúp học sinh nắm vững làm tốt các phần hành kinh tế.
Sau khi đã học xong các môn học của năm học thứ hai, nhà trường đã tạo điều
kiện cho học sinh đi thực tập tốt nghiệp. Qua những kiến thức đã được học trong
nhà trường, áp dụng vào thực tế tại một đơn vị thực tập nhằm giúp học sinh kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn. Đợt thực tập này giúp cho học sinh cập nhật những kiến
thức mới, bồi dưỡng thêm những kiến thức đã học, giúp học sinh giao tiếp, làm việc
tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Ngồi ra cịn giúp học sinh rèn luyện phong
cách làm việc của mình, càng hiểu rõ được cơng việc trong tương lai sau khi tốt
nghiệp.
Sau một thời gian đến thực tập tại trường Trung học cơ sở Tân Thành, em đã
chọn và viết đề tài: "Hạch toán tiền lương và các khoản theo lương".
Chuyên đề của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương cơ bản sau:
Chương I: Lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương tại trường Trung học cơ sở Tân Thành, Thái Nguyên
4
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1. Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp
Trường trung học cơ sở Tân Thành là một đơn vị hành chính sự nghiệp, hoạt
động bằng ngân sách của thành phố cấp.
Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự
nghiệp kinh tế... Hoạt động bằng kinh tế nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn
kinh phí khác như thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí, thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực
hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao.
Như khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp đã nêu ở trên, nguồn thu chủ
yếu của trường là từ học phí của học sinh đóng góp hàng kỳ.
Trường trung học cơ sở Tân Thành là một đơn vị sự nghiệp văn hoá - giáo
dục.
Do trường là một đơn vị hành chính sự nghiệp, hoạt động bằng nguồn ngân
sách của thành phố nên có một số yêu cầu về cơng tác kế tốn:
+ Phải phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác và tồn diện mọi khoản vốn, quỹ,
kinh phí tài sản và mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở đơn vị.
+ Chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất với dự toán về nội dung và phương pháp
tính tốn.
+ Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu.
+ Tổ chức cơng tác kế tốn gọn nhẹ, tiết kiệm, có hiệu quả.
+ Nhằm thực hiện tốt được những yêu cầu về công tác kế tốn trên, u cầu về
tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo.
+ Phù hợp với các chính sách, chế độ nhà nước quy định.
5
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng nhiệm vụ được nhà nước giao và
tiết kiệm trong hạch toán kế toán.
+ Phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị.
+ Phù hợp với trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ kế toán.
Cùng với việc thực hiện các yêu cầu trên, nhiệm vụ của kế toán trong đơn vị
được quy định:
+ Ghi chép phản ánh một cách chính xác và kịp thời đầy đủ, có hệ thống tình
hình ln chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn, quá trình hình thành kinh phí và sử
dụng nguồn kinh phí.
+ Thực hiện kiểm tra kiểm sốt tình hình chấp hành dự tốn thu chi, tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn định mức của nhà nước,
kiểm tra việc quản lý sử dụng các loại tài sản, nguồn kinh phí ở đơn vị.
+ Theo dõi và kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí được nhà nước hoặc cấp
trên cấp.
+ Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên
và cơ quan tài chính theo quy định hiện hành.
Hệ thống tài khoản kế toán của đơn vị sử dụng là doanh mục các tài khoản kế
toán ban hành theo quyết định 999-TC/QĐTK ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính.
Hệ thống tài khoản kế toán là một danh mục các tài khoản kế toán được sắp
xếp theo từng loại dựa trên nguyên tắc cân đối giữa tài sản và nguồn vốn phù hợp
với những chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán và sự so sánh giữa thu và chi trong đơn
vị.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tinh phản ánh nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành theo thời gian và địa điểm cụ thể làm căn cứ
để ghi sổ kế toán.
Tài khoản kế tốn là một loại sổ sách riêng có của hạch toán kế toán, dùng
thước đo bằng tiền tệ để phản ánh ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hàng ngày của đơn vị trong mối quan hệ cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn trong quá trình vận động của vốn.
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp để phản ánh tổng hợp để
phản ánh tổng qt tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí, tình hình tài sản và
nguồn vốn hình thành tài sản đó. Phản ánh kết quả hoạt động sự nghiệp của đơn vị
trong kỳ báo cáo từ đầu năm đến cuối kỳ kế toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán
làm căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp đồng thời đối chiếu
và kiểm tra số liệu trên báo cáo tài chính khác.
Đơn vị sử dụng ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái. Sổ kế toán
tổng hợp trong hình thức kế tốn này chỉ có một sổ duy nhất là Nhật ký - Sổ Cái. Sổ
này vừa là Nhật ký để hệ thống hoá số liệu kế tốn của tồn bộ các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh trong thời gian vừa là sổ cái để hệ thống hố các thơng tin
kinh tế, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp theo các tài khoản kế toán. Sổ này được mở
cho từng niên độ kế toán và khoá sổ hàng tháng.
Sổ kế toán chi tiết để theo dõi chi tiết, cụ thế hoá số liệu kế tốn đã ghi ở các
tài khoản cấp I.
1.2. Vai trị của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
đơn vị hành chính sự nghiệp
Tiền lương là phần thù lao lao động để tái sản xuất lao động bù đắp hao phí
lao động của cơng nhân viên bỏ ra trong q trình lao động, cơng tác tiền lương của
cơng nhân viên trong đơn vị hành chính sự nghiệp gắn liền với thời gian, chất lượng
và kết quả công việc mà công nhân viên được giao. Chi về quỹ tiền lương cho cán
bộ, trong toàn bộ các khoản chi tiêu, là khoản chi chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số
chi thường xuyên của đơn vị. Do tính chất đặc thù đó nên tiền lương là khoản chi
chủ yếu bằng tiền mặt và liên quan đến nhiều chính sách chế độ.
Tiền lương phải được thanh toán kịp thời, đầy đủ, chính xác theo xu hướng
đáp ứng ngày càng tốt hơn đời sống cán bộ công nhân viên, là động lực lớn thúc
đẩy cán bộ cơng nhân viên trong q trình cơng tác, nó tạo ra sự gắn kết tập thể cán
bộ cơng nhân viên với mục tiêu "vì lợi ích của đơn vị" và tạo ra cảm giác hăng hải,
tự giác có trách nhiệm hơn trong cơng việc được giao. Huy động, sử dụng hợp lý
phát huy được trình độ chuyên môn, sáng tạo của người lao động và là một trong
7
Chuyên đề tốt nghiệp
những vấn đề cơ bản thường xuyên được quan tâm thích đáng khơng những trong
phạm vi mà toàn cả xã hội.
Ngoài tiền lương để đảm bảo tái sản xuất sức lao động và cuộc sống lâu dài
bảo vệ sức khoẻ và đáp ứng đời sống tinh thần của người lao động. Theo chế độ
chính sách hiện hành cịn có các khoản trích nộp theo lương sau đây:
- Bảo hiểm xã hội: được trích lập để tạo ra nguồn tài trợ cho việc phịng chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ nhân viên trong đơn vị.
1.3. Đặc điểm yêu cầu quản lý lao động tiền lương và các khoản trích nộp
theo lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp
1.3.1. Đặc điểm kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn
vị hành chính sự nghiệp
- Hiện nay tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ở nước ta chủ yếu trả lương
theo hình thức trả lương thời gian làm việc và thang lương của người lao động, nó
phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ của người lao động trong đó ảnh hưởng lương theo
lương thời gian được tính cho người lao động.
- Tiền lương bậc phân phối cân bằng theo số lượng và chất lượng lao động của
cán bộ cơng nhân viên hao phí và được kế hoạch hoá từ cấp Trung ương đến cấp cơ
sở được quản lý.
- Tiền lương là các khoản mang tính chất thường xuyên, liên tục và tương đối
ổn định.
- Tiền lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
+ Lương biên chế
+ Lương hợp đồng tạm tuyển
+ Lương tập sự
+ Phụ cấp lương (phụ cấp thường xuyên và phụ cấp khơng thường xun) là
BHXH, BHYT được trích nộp trên % lương được hưởng cụ thể:
BHXH được trích theo lương, phụ cấp theo chế độ của Nhà nước quy định tại
Nghị định 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ về BHXH, BHYT trích theo tỷ lệ
quy định là 20% trên tổng số tiền phải trả cho cán bộ nhân viên, trong đó:
8
Chuyên đề tốt nghiệp
+ 15% trích vào cho phí hoạt động
+ 5% người thu nhập phải nộp
+ BHXH được trích 3% trên tổng số tiền lương, theo Nghị định số 52/NĐ-CP
ngày 12/18/1998 của Chính phủ về BHYT. Trong đó:
+ 2% tính vào chi phí hoạt động
+ 1% tính trừ vào thu nhập của người lao động.
1.3.2. Yêu cầu quản lý lao động tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp
a) Yêu cầu
- Sử dụng quỹ lương ngày càng hợp lý với việc quản lý lao động để đảm bảo
hồn thành nhiệm vụ cơng tác.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách, chế độ quản lý lao động và tiền lương
theo chỉ tiêu được duyệt.
- Luôn thường xuyên thực hiện:
+ Cải tiến tổ chức bộ máy gọn nhẹ
+ Cải tiến lề lối làm việc, mối quan hệ giữa các bộ phận
+ Cải tiến theo các nghiệp vụ
Để thực hiện những yêu cầu trên, kế toán phải dựa vào những cơ sở quản lý
nhất định.
b) Cơ sở quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương
- Dựa vào tiến độ làm việc của cơ quan nói chung và nhiệm vụ, chức năng của
đơn vị nói riêng.
- Mối quan hệ giữa quản lý lao động và quản lý tiền lương. Từ khâu lập dự
toán chấp hành dự toán và quyết toán. Thực hiện tốt mối quan hệ này sẽ phản ánh
đầy đủ tình hình lao động và quỹ lương của đơn vị từng thời kỳ.
c) Nguyên tắc quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn vị hành chính
sự nghiệp phải đảm bảo:
+ Quản lý được thời gian của người lao động
9
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Trả lương: Trả theo tính chất lao động và trình độ lao động
+ Chấp hành dự tốn
+ Khơng được chi vượt q tổng quỹ lương được duyệt
+ Không được tự động điều chỉnh chỉ tiêu hạn mức tiền lương
1.4.Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương trong
đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Nắm chắc tình hình lao động của đơn vị: Số lao động biên chế, số lao động
hợp đồng của đơn vị trên các mặt số lượng họ tên từng người, số tiền phải trả cho
từng người... theo định mức quy định của Nhà nước hoặc theo yêu cầu quản lý của
đơn vị các khoản trích nộp theo lương.
- Nắm vững và thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý lương khu vực hành
chính sự nghiệp như: Đăng ký biên chế, lập sổ lương, báo cáo quyết toán.
- Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn mức, phụ cấp cho cán bộ công nhân
viên trong đơn vị nhằm khuyến khích, thúc đẩy sự say mê cơng việc trong mỗi cán
bộ công nhân viên.
- Thực hiện đầy đủ thông báo của cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối
với đơn vị hành chính sự nghiệp về các khoản đóng góp BHXH, BHYT áp dụng
cho cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị: Gồm phần đóng góp của cơ quan và của
người lao động.
- Vận dụng hình thức thanh tốn liên tiếp, hợp lý để đảm bảo thanh tốn kịp
thời, đem lại hiệu quả cơng việc cao. Tránh tình trạng vi phạm chế độ, chính sách về
cơng tác tiền lương.
- Thơng qua cơng tác kế tốn mà kiểm tra việc chấp hành nguyên tắc, chế độ
quản lý lao động, tiền lương qua các mặt: tuyển dụng đề bạt, thuyên chuyển nhằm
giảm nhẹ biên chế, nâng cao hiệu suất cơng tác.
- Lưu giữ sổ sách thanh tốn tiền lương
10
Chuyên đề tốt nghiệp
1.5 Kế toán chi tiết về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công (Mẫu số C-H)
Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng bảo hiểm
xã hội... của công nhân viên và là căn cứ để trả lương, BHXH hay lương cho từng
CNV trong cơ quan.
- Bản thanh toán tiền lương (Mẫu số C02-H)
Đây là chứng từ làm thanh toán tiền lương phụ cấp cho từng CBCNV trong cơ
quan.
Do đơn vị thực hiện trả lương kho bạc nên bảng thanh toán tiền lương được
lập thành 2 liên
+ 01 liên lưu tại phịng kế tốn đơn vị để là cơ sở ghi sổ
+ 01 liên chuyển kho bạc (nơi chịu trách nhiệm trả lương cho đơn vị để làm cơ
sở thanh toán cho từng người, từng cá nhân).
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Xác nhận số ngày nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, của người lao
động làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
- Bảng thanh toán BHXH
Là căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp thay lương cho người lao động, lập
báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH. Bảng này được lập thành 02
liên.
+ 01 liên lưu tại cơ quan quản lý quỹ BHXH để thanh toán số thực chi và ghi
sổ kế toán nơi cấp phát.
+ 01 liên được chuyển đến đơn vị được hưởng BHXH để làm cơ sở thanh toán
cho từng cá nhân và ghi sổ kế toán đơn vị ngồi ra cịn sử dụng một số chứng từ
như sau:
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Phiếu chi
11
Chun đề tốt nghiệp
+ Sổ kế tốn chi tiết
Trong cơng tác kế toán thanh toán tiền lương người ta sử dụng "Bảng thanh
toán tiền lương" như một số kế toán chi tiết để theo dõi chi tiết từng khoản lương,
phụ cấp lương "bảng thanh toán BHXH" để theo dõi khoản phải nộp cho cơ quan
BHXH trên tổng số và từng cơng tác trong đơn vị. Bên cạnh do cịn sử dụng sổ chi
tiết các tài khoản.
b) Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong kế toán chi tiết
Bảng thanh toán lương
Phiếu chi
Sổ chi tiết hoạt động
Chi tiết kinh phí
đề nghị quyết tốn
Sổ chi tiết
TK 332, 334
Tổng hợp kinh phí
sử dụng đề nghị
quyết toán
Sổ cái TK332,334
Quyết toán
Bảng cân đối
số phát sinh
12
Chuyên đề tốt nghiệp
1.6. Kế toán tổng hợp về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
a) Sơ đồ kế tốn tổng hợp
(1)
Tk112
Tk334
Tk111
(2)
(3)
(11)
(5)
Tk511
(6)
(4)
Tk332
(7)
(10)
(12)
Tk342
Tk661
Tk461
(9)
(8)
(13)
13
Chuyên đề tốt nghiệp
b) Giải thích sơ đồ:
(1): Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại kho bạc
(2): Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị
(3): Thanh tốn tiền lương cho cán bộ, cơng nhân viên của đơn vị
(6): Các khoản chi thường xuyên tại đơn vị trả bằng tiền mặt
(5): Nộp các khoản trích theo lương của cán bộ, công nhân viên của đơn vị lên cơ
quan cấp trên.
(6): Tính tiền lương phải trả cho cán bộ, cơng nhân viên của đơn vị
(7): Tính các khoản phải nộp theo lương của cán bộ, công nhân viên của đơn vị.
(8): Chuyển trả tiền điện thoại, tiền báo trí trong đơn vị.
(9): Trường hợp đơn vị chuyển trả BHXH, BHYt cho cơ quan cấp trên
(10): Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị
(11): thu tiền học phí của giáo viên chủ nhiệm
(12): Trường hợp kế tốn của đơn vị tính tỷ lệ % tiền học phí phải nộp lên cấp trên.
(13): Cuối kỳ, khi báo cáo quyết toán chi hoạt động của đơn vị được cấp trên duyệt
y.
14
Chuyên đề tốt nghiệp
1.7. Các mẫu biểu, sổ sách kế tốn có liên quan
a) Các mẫu biểu:
1. Mẫu C21-H: Phiếu thu
Đơn vị:
............
Phiếu thu
Mẫu C21 - H
Quyển số
Ban hành theo quyết định số 999-
Số TC/QĐ/CĐTK ngày 2/11/1996 của BTC
Ngày.....tháng.....năm
Nợ......
Có.....
Họ tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Lý do nộp:.....................................................................................................................
Số tiền (*):...............................................................Viết bằng chữ:..............................
.......................................................................................................................................
Kèm theo.......chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày ..tháng....năm .........
Phụ trách kế toán
Người lập biểu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
15
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Mẫu C22-H: Phiếu thu
Đơn vị:
............
Phiếu chi
Mẫu C21 - H
Quyển số
Ban hành theo quyết định số 999-
Số TC/QĐ/CĐTK ngày 2/11/1996 của BTC
Ngày.....tháng.....năm
Nợ......
Có.....
Họ tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Lý do nộp:.....................................................................................................................
Số tiền (*):...............................................................Viết bằng chữ:..............................
.......................................................................................................................................
Kèm theo.......chứng từ gốc
Chủ tài khoản
Kế tốn trưởng
Người lập biểu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tôi là...........................................Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ...........................
.......................................................................................................................................
Ngày ..tháng....năm .........
Thủ quỹ
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
16
Chuyên đề tốt nghiệp
3. Mẫu C27 - H: Biên lai thu tiền
Đơn vị:
BIÊN LAI THU TIỀN
Mẫu C27 - H
Địa chỉ:
(Thu học phí)
QĐ số 999-TC/QĐ?CĐKT
***
ngày 2/11/1996
Ngày
tháng
năm
Họ tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Nội dung nộp:................................................................................................................
Số tiền thu :...................................................................................................................
Người nộp tiền
Người thu tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
17
Chun đề tốt nghiệp
b) Các loại sổ kế tốn có liên quan:
1. Sổ quỹ tiền mặt
Trang.............
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số Hiệu
Ngày
tháng
Số tiền
Diễn giải
Thu Chi
Mang sang
Cộng
18
Thu
Chi
Tồn
Chuyên đề tốt nghiệp
2) Số tiền gửi:
Loại tiền gửi:.................................
Trang.............
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
Tài
Diễn giải
khoản
đối ứng
tháng
19
Số tiền
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Chuyên đề tốt nghiệp
3. Sổ nhật ký - Sổ cái
STT
nghiệ
p vụ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Định
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng
Diễn giải
khoản
Nợ
20
Có
Số
phát
sinh
STT
dịng
Tài
Tài
khoản
khoản
Nợ
Có
Nợ
Có