Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng số 6 fl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353 KB, 81 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................4
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 6......5
1.Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................5

1.1.Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp...................................................5
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.............................................5
1.3.Đặc điểm quy trình cơng nghệ..........................................................6
2.Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp.................................6

2.1.Ban giám đốc....................................................................................7
2.2.Ban kế tốn tài vụ..............................................................................8
2.3.Ban Tổ chức – Hành chính................................................................9
2.4.Ban kế hoạch - Kỹ thuật..................................................................10
2.5. Đội sản xt...................................................................................10
3.Tổ chức kế tốn tại xí nghiệp.....................................................................11

3.1.Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................11
3.2.Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại xí nghiệp...............................12
3.2.1.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán chung......................................12
3.2.2.Vận dụng chế độ chứng từ...........................................................13
3.2.2.1.Các chứng từ do đối tác bên ngoài phát hành..........................13
3.2.2.2.Các chứng từ phát hành trong Xí nghiệp..................................13
3.2.3.Vận dụng chế độ tài khoản kế toán..............................................13
3.2.4.Vận dụng sổ kế toán.....................................................................18
3.2.4.1.Hệ thống sổ chi tiết...................................................................18
3.2.4.2.Hệ thống sổ tổng hợp................................................................18
3.2.5.Vận dụng chế độ báo cáo tài chính..............................................19
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 6....21



1.Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại xí nghiệp xây dựng số 6..........................................................................21

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

1

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.Nội dung hạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp xây dựng số 6...........22

2.1.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất..............................................22
2.2.Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp....................................23
2.3.Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................33
2.4.Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.........................................41
2.4.1. Đối với máy thi công thuộc quyền quản lý của Xí nghiệp..........42
2.4.2. Đối với máy th ngồi...............................................................43
2.5.Hạch tốn chi phí sản xuất chung...................................................46
2.5.1. Hạch tốn chi phí nhân viên quản lý...........................................47
2.5.2. Hạch tốn chi phí dụng cụ sản xuất............................................50
2.5.3. Hạch tốn chi phí khấu hao TSCĐ..............................................52
2.5.4. Hạch tốn chi phí dịch vụ mua ngồi..........................................54
2.6.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. . .55
2.6.1.Tổng hợp chi phí sản xuất............................................................55
2.6.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................57
3.Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp......................................................59


3.1.Đối tượng tính giá thành.................................................................59
3.2.Kỳ tính giá thành.............................................................................59
3.3.Phương pháp tính giá thành............................................................59
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ
NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 6...................................................................................61
1.Đánh giá chung về cơng tác hạch tốn CFSX và tính giá thành sản
phẩm tại XNXD số 6...............................................................................................61

1.1.Những ưu điểm...............................................................................61
1.2.Những hạn chế................................................................................64
1.2.1.Về công tác kế tốn......................................................................64
1.2.2.Về cơng tác hạch tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm..............64

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

2

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn CFSX và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây dựng số 6........................................................66

2.1.Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác hạch tốn CFSX và tính giá
thành sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng số 6.................................................66
2.2.Các u cầu, ngun tắc hồn thiện hạch tốn CFSX và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp...........................................67
2.3.Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn CFSX và tính

giá thành sản phẩm tại XNXD số 6...............................................................68
2.3.1.Hồn thiện hệ thống sổ kế tốn....................................................68
2.3.2.Hồn thiện hạch tốn chi phí ngun vật liệu..............................71
2.3.3.Hồn thiện hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................74
2.3.4.Hồn thiện hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng....................75
2.3.5.Hồn thiện cơng tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............77
2.3.6.Hồn thiện việc tính giá thành sản phẩm.....................................78

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

3

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Xí nghiệp xây dựng số 6 là đơn vị hạch toán phụ thuộc, trực thuộc Tổng
công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị. Do đặc thù về ngành nghề kinh
doanh nên ở Xí nghiệp xây dựng số 6, việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là một vấn đề thực sự quan trọng có ý nghĩa quyết định sự
tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Việc tập hợp
chi phí sản xuất chính xác, tính đúng đắn giá thành sản phẩm không những
tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp mà cịn đóng vai
trị quan trọng trong quản lý và sử dụng vốn.
Cùng với việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu lĩnh vực hoạt động kinh doanh
của Xí nghiệp xây dựng số 6 nhằm nâng cao sự hiểu biết về vấn đề hạch tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty, đồng thời nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài :
“Hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Xí nghiệp xây dựng số 6”
Đề tài gồm 3 phần quan trọng:
Phần I: Tổng quan chung về xí nghiệp xây dựng số 6
Phần II: Thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây dựng số 6.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây dựng số 6.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

4

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 6

1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp.
Chức năng:
- Nhận thầu thi cơng, xử lý nền móng cơng trình và xây dựng các cơng
trình kỹ thuật hạ tầng bao gồm: san nền, làm đường giao thơng, cấp thốt
nước, cấp điện…
- Xây dựng các cơng trình công nghiệp, dân dụng, nhà ở…
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc Tổng công ty giao
Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng ngành
nghề đã được nhà nước cho phép.
- Chấp hành các quy định chính sách của nhà nước về tài chính và quản

lý thuế.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
Hoạt động theo nguyên tắc Giám đốc trực tiếp điều hành sản xuất kinh
doanh. Xí nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh theo mơ hình đội sản xuất: các
đội chịu trách nhiệm trực tiếp thi công các cơng trình dưới sự quản lý của Xí
nghiệp. Tuỳ theo số cơng trình đang thi cơng mà số lượng đội sản xuất khác
nhau vào các thời điểm khác nhau. Tại mỗi đội do đội trưởng, cán bộ kỹ
thuật, thủ kho và bảo vệ phụ trách. Trong các đội sản xuất lại phân thành các
tổ sản xuất chun mơn hố như tổ sắt, tổ mộc, tổ nề, tổ vệ sinh…
Các công trình do Xí nghiệp thi cơng thì chủ đầu tư chủ yếu áp dụng
hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Sau khi hợp đồng kinh tế được
ký kết với chủ đầu tư (bên A), các phòng chức năng, đội thi cơng và ban chỉ
huy cơng trình được chỉ định lập kế hoạch cụ thể về tiến độ, các phương án
đảm bảo cung cấp vật tư, máy móc thiết bị thi cơng, lên thiết kế tổ chức thi
công cho hợp lý, đảm bảo tiến độ, chất lượng như hợp đồng kinh tế đã ký kết
với chủ đầu tư.
- Vật tư: chủ yếu là nguồn mua ngoài theo yêu cầu thi công, các cán bộ
kỹ thuật kiểm tra chất lượng vật tư trước khi đưa vào sử dụng.
- Nhân cơng: lực lượng nhân cơng chủ yếu của Xí nghiệp là thuê ngoài
theo hợp đồng, chỉ một phần thuộc biên chế Nhà nước.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

5

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Máy thi công: một số do Xí nghiệp tự đầu tư mua sắm, cịn lại là do

Cơng ty hỗ trợ hoặc Xí nghiệp đi th. Do máy thi cơng thường có giá trị lớn
trong khi đó trên thị trường ngày càng có nhiều nhà thầu phụ cung cấp nên
máy thi cơng của Xí nghiệp chủ yếu là th ngồi.
Các đội thực hiện thi cơng theo đúng kế hoạch, thiết kế, kỹ thuật, tiến độ
và an tồn lao động mà Xí nghiệp đề ra. Các đội trưởng có trách nhiệm đơn
đốc giám sát việc thực hiện công tác của từng đội và báo cáo cho chủ nhiệm
cơng trình và lãnh đạo Xí nghiệp.
1.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ.
Do đặc thù về ngành nghề hoạt động, sản xuất kinh doanh chủ yếu là thi
công xây mới, nâng cấp, cải tạo hồn thiện và trang trí nội thất do đó quy
trình cơng nghệ cũng có những đặc điểm riêng khác với các ngành khác.
Căn cứ vào dự toán được duyệt, hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, bản vẽ
công nghệ, quy phạm định mức kinh tế - kỹ thuật từng cơng trình, sử dụng
các yếu tố: vật tư, nhân cơng, chi phí sản xuất chung để tiến hành tổ chức thi
công xây lắp. Sau khi sản phẩm xây lắp hồn thành có thể là cơng trình, hạng
mục cơng trình…thì tiến hành kiểm tra, bàn giao và đưa vào sử dụng.
Trong q trình thi cơng, Xí nghiệp tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp theo từng thời kỳ và so sánh với giá trúng
thầu. Khi cơng trình hồn thành thì giá dự tốn, giá trúng thầu là cơ sở để
nghiệm thu, xác định giá quyết toán và để đối chiếu thanh toán, thanh lý hợp
đồng với bên A.
2.Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp
- Mơ hình: Xí nghiệp xây dựng số 6 gồm:
+ Ban giám đốc
+ Ban Tổ chức - Hành chính
+ Ban Kế tốn - Tài vụ
+ Ban Kinh doanh (nếu có)
+ Ban Kế hoạch - Kỹ thuật
+ Các Đội sản xuất
- Sơ đồ tổ chức


Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

6

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc

Phó giám
đốc 1

Ban tổ
chức
Hanh
chính

Ban kinh
doanh

Phó giám
đốc 2

Ban kế
tốn Tài
vụ


Ban kế
hoạch Kỹ
thuật

Đội sản
xuất

2.1. Ban giám đốc.
Giám đốc:
- Phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước Tổng Cơng ty và tồn thể cán bộ
cơng nhân viên trong xí nghiệp về xây dựng và kết quả của sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp.
- Phụ trách cơng tác đối ngoại
- Trực tiếp phụ trách ban Kế toán – Tài vụ, đội sản xuất
Phó Giám đốc 1:
- Giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, phụ trách công tác về tổ chức, hành
chính, lao động, tiền lương, đầu tư
- Trực tiếp chỉ đạo các cơng tác:
+ Sử dụng, bố trí, luân chuyển, đề bạt, nghỉ việc đối với CBCNV trong
xí nghiệp.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

7

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Xây dựng biện pháp bảo đảm an tồn vệ sinh lao động, phịng chống

cháy nổ, phòng chống bão lụt, bảo hộ lao động trong tồn xí nghiệp
+ Quản lý xe, máy thi cơng, trang thiết bị của tồn xí nghiệp
+ Các cơng việc về đầu tư.
- Trực tiếp phụ trách ban Tổ chức – Hành chính, ban Kinh doanh
(nếu có).
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi Giám đốc phân cơng
Phó Giám đốc 2
- Giúp việc cho Giám đốc, phụ trách công tác kế hoạch, kỹ thuật, công
nghệ, tổ chức thi công, an toàn lao động và tiến độ triển khai thực hiện các
cơng trình.
- Trực tiếp chỉ đạo các cơng tác
+ Kế hoạch triển khai các cơng trình xây dựng hàng năm của xí nghiệp
+ Đấu thầu các cơng trình xây dựng, thi công xây lắp
+ Kiểm tra kỹ thuật, quản lý chất lượng và nghiệm thu, theo dõi tiến độ
xây dựng các cơng trường.
+ Bảo đảm an tồn lao động, phịng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt,
bảo hộ lao động ở các cơng trường của xí nghiệp.
- Trực tiếp phụ trách ban kế hoạch – kỹ thuật
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi Giám đốc phân công
2.2. Ban kế tốn tài vụ
- Lập kế hoạch tài chính hàng quý, hàng năm và kế hoạch dài hạn của Xí
nghiệp.
- Quản lý mọi hoạt động tài chính của Xí nghiệp theo quy định của Tổng
công ty, chịu sự chỉ đạo và kiểm sốt về chun mơn của Tổng cơng ty (về sổ
sách, biểu mẫu, các vấn đề liên quan về nghiệp vụ…)
- Tham mưu cho Giám đốc về việc quản lý điều hành các hoạt động tài
chính của Xí nghiệp

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh


8

Lớp: Ngân hàng


Chun đề thực tập tốt nghiệp
- Tính tốn phân tích và kiến nghị các biện pháp quản lý để nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
- Trực tiếp lập và hướng dẫn các đội sản xuất, các ban hoặc bộ phận khác
trong Xí nghiệp, tập hợp và lập các chứng từ liên quan đến chuyên môn, nhất
là bảng thanh tốn lương, thanh tốn chi phí khác phục vụ sản xuất và hồ sơ
quyết toán.
- Thực hiện tạm ứng, thanh tốn của các cơng trình, các hợp đồng
kinh tế.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến Kế tốn - Tài vụ đối với các
bộ phận có liên quan.
- Soạn thảo các văn bản có liên quan đến các chức năng nhiệm vụ
của ban.
2.3.Ban Tổ chức – Hành chính.
- Lập các thủ tục về tiếp nhận, di chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ
luật của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về đào tạo, tuyển chọn, sa thải cán bộ
công nhân viên.
- Quản lý hồ sơ và theo dõi cán bộ cơng nhân viên hoạt động về mặt
hành chính.
- Làm việc với phịng Tổ chức Quản trị Hành chính Tổng cơng ty và các
cơ quan hữu quan các vấn đề về tổ chức.
- Hướng dẫn và theo dõi việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001-2000 trên tồn Xí nghiệp.
- Lập kế hoạch và thực hiện mua sắm, quản lý, sửa chữa trang thiết bị,

tài sản văn phòng phẩm tại văn phịng Xí nghiệp.
- Lập và quản lý quỹ lương, tiền thưởng theo quy định của Tổng công
ty.
- Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của ban.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

9

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.4 .Ban kế hoạch - Kỹ thuật.
- Lập kế hoạch sản xuất cho từng quý, từng năm và kế hoạch dài hạn cho
Xí nghiệp.
- Chủ trì và lập các hồ sơ dự thầu
- Kiến nghị với Giám đốc về thực hiện hay từ chối thực hiện hợp đồng
- Quản lý, điều động, giám sát, xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
thiết bị xe máy, định mức sử dụng nguyên vật liệu và các vấn đề có liên quan
- Lập biện pháp kỹ thuật thi cơng, hạng mục tiến độ cơng trình
- Lập kế hoạch và cung ứng vật tư, thiết bị cho từng thời kỳ
- Quản lý chất lượng thi công theo ISO, giám sát việc đảm bảo an tồn
vệ sinh lao động, phịng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt, bảo hộ lao động
tại các cơng trường.
- Chủ trì với Đội lập hồ sơ, tổ chức nghiệm thu cơng trình, xem xét các
bảng tính khốn, hồn cơng và thủ tục thanh quyết tốn.
- Đình chỉ thi cơng khi Đội sản xuất khơng đảm bảo kỹ thuật, chất lượng,
an toàn vệ sinh lao động…
- Lập báo cáo định kỳ theo chức năng nhiệm vụ gửi Giám đốc và Tổng

công ty theo quy định.
- Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của ban.
2.5. Đội sản xuất:
- Chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc và sự ràng buộc chặt chẽ giữa
đội snả xuất và các ban0 chức năng của Xí nghiệp.
- Đội trưởng chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của đội mình quản
lý. Đội trưởng là người chỉ huy cao nhất tại công trường. Đội trưởng phải chịu
trách nhiệm về tiến độ, chất lượng cơng trình, về an tồn lao động, phịng
chống cháy nổ, phịng chống bão lụt, bảo hộ lao động.
- Lập kế hoạch, biện pháp tổ chức thi cơng, chi tiêu tài chính, nhu cầu
ngun vật liệu, nhân lực, xe máy thi công cho cả đội trong từng thời kỳ.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

10

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Quản lý tài sản, trang thiết bị và xe máy thi cơng mà Xí nghiệp trang bị
cho đội để phục vụ sản xuất.
- Ký các hợp đồng với B’, hợp đồng mua nguyên vật liệu, hợp đồng
nhân công… khi được Giám đốc ủy quyền bằng văn bản và chịu trách nhiệm
các hợp đồng đã ký.
- Thay mặt Ban giám đốc hoặc các phòng ban làm việc với A khi cần
thiết và khi được ủy quyền.
- Thực hiện việc tạm ứng, thanh tốn các cơng trình, các hợp đồng kinh
tế với các phịng ban nghiệp vụ và chủ đầu tư.
- Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của đội.

3.Tổ chức kế tốn tại xí nghiệp.
3.1.Tổ chức bộ máy kế tốn.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TỐN TRƯỞNG –
TRƯỞNG BAN KT-TC

KẾ TỐN
TỔNG
HỢP

KẾ TỐN
VẬT TƯ,
CƠNG NỢ

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN TIỀN
MẶT

11

THỦ QUỸ,
KÊ KHAI
THUẾ

Lớp: Ngân hàng



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chức năng nhiệm vụ bộ máy kế toán.
+ Kế toán tổng hợp (kế toán trưởng) là người chịu trách nhiệm chính về
cơng tác kế tốn tại cơng ty, trực tiếp kiểm tra và giám sát q trình thu nhập,
xử lý và cung cấp thơng tin cho các đối tượng khác nhau.Phải thường xuyên
kiểm tra đối chiếu chi tiết và tổng hợp, lập báo cáo tài chính tổng hợp theo qui
định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
+ Kế toán vật tư cung cấp đầy đủ vật tư cho nhà máy, xưởng từ các đề
nghị, định mức, hợp đồng.
+ Thủ quỹ là người trực tiếp quản lý tiền mặt tại quỹ Công ty, hàng ngày
phải lập báo cáo quỹ đồng thời phải liên tục kiểm tra và so sánh tiền mặt tồn
tại quỹ với số tiền được phản ánh trên sổ sách.
+ Kế toán thanh toán, tiền mặt: thanh toán các khoản tiền khi có đầy đủ
các chứng từ theo quy định của xí nghiệp.
3.2.Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại xí nghiệp.
3.2.1.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán chung.
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1/N đến 31/12/N
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc,
phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác
- Sử dụng đơn vị tiền tệ: Đồng VN
-

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ: theo tỷ giá ngân hàng Ngoại thương

Việt Nam.
 Hình thức sổ kế tốn đang áp dụng: Xí nghiệp tổ chức hệ thống sổ
kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
 Phương pháp kế toán TSCĐ.
- Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá

- Phương pháp khấu hao: Xí nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương
pháp khấu hao tuyến tính (đường thẳng).
 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá: Theo giá thực tế
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

12

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phương pháp giá bình quân
cả kỳ dự trữ.
-

Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Phương pháp kê

khai thường xuyên.
-

Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp Sổ số

dư.
 Phương pháp tính các khoản dự phịng, tình hình trích lập và
hồn nhập dự phịng: Khơng phát sinh.
 Nộp thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
 Kỳ kế toán của Xí nghiệp: Quý
3.2.2.Vận dụng chế độ chứng từ
3.2.2.1. Các chứng từ do đối tác bên ngoài phát hành

Hợp đồng kinh tế - Biên bản nghiệm thu bàn giao – Biên bản thanh lý
hợp đồng.
Các hóa đơn, biên lai, vé, phí do Bộ tài chính quy định.
Các phiếu thu của các đơn vị phát hành liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
3.2.2.2. Các chứng từ phát hành trong Xí nghiệp
- Chứng từ về tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, đề nghị tạm ứng – giấy
thanh toán tiền tạm ứng, đề nghị thanh toán
- Chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Chứng từ về lao động – tiền lương: bảng lương – bảng chấm cơng,
bảng tính và phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ
- Chứng từ về TSCĐ: biên bản giao nhận tài sản (TSCĐ, CCDC,
VTVL), biên bản thanh lý tài sản
- Chứng từ về bán hàng: biên bản nghiệm thu bàn giao, biên bản thanh
lý hợp đồng
- Chứng từ về mua hàng: hóa đơn mua hàng

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

13

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.2.3.Vận dụng chế độ tài khoản kế tốn
Xí nghiệp áp dụng chế độ tài khoản theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC
Loại 1: TSNH
111: Tiền mặt

112: Tiền gửi ngân hàn
113: Tiền đang chuyển
129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
131: Phải thu khách hàng
133: Thuế GTGT được khấu trừ
1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136: Phải thu nội bộ
1361: Tiền các cơng trình thanh tốn về tổng cơng ty
1361001:Tiền CTBV 700 giường-NĐ thanh tốn về TCT
1361002:Tiền CT QL 21 – NĐ thanh toán về TCT
1361003:Tiền CT QL 21 – NĐ thanh toán về TCT
1361004:Tiền CT Samsung–Bắc Ninh thanh toán về TCT
1368: Phải thu nội bộ khác
138: Phải thu khác
1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
1385: Phải thu về cổ phần hóa
1388: Phải thu khác
139: Dự phịng phải thu khó địi
141: Tạm ứng
1411: Tạm ứng cho nhân viên
1412: Tạm ứng mua hàng hóa
1413: Tạm ứng cho thi cơng các cơng trình
142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

14

Lớp: Ngân hàng



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1421: Chi phí trả trước
1422: Chi phí QL chờ phân bổ
144: Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
151: Hàng mua đang đi đường
152: Nguyên liệu, vật liệu
153: Cơng cụ, dụng cụ
154: Chi phí SXKD dở dang
155: Thành phẩm
156: Hàng hóa
158: Hang hóa kho bảo thuế
161: Chi sự nghiệp
1611: Chi sự nghiệp năm trước
1612: Chi sự nghiệp năm nay
- Loại 2: TS dài hạn
211: Tài sản cố định hữu hình
212: Th tài chính
213: TSCĐ vơ hình
214: Hao mịn TSCĐ
241: Xây dựng cơ bản dở dang
2411: XDCB dở dang: mua sắm TSCĐ
2412: XDCB dở dang: xây dựng cơ bản
2413: XDCB dở dang: sửa chữa lớn TSCĐ
242: Chi phí trả trước dài hạn
- Loại 3: Nợ phải trả
311: Vay ngắn hạn
331: Phải trả cho người bán
333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
334: Phải trả công nhân viên

335: Chi phí phải trả
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

15

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
336: Phải trả nội bộ
3361: Vốn các cơng trình được cấp từ Tổng cơng ty
3361001: Vốn CT BV 700 giường –NĐ được cấp từ TCT
3361002:Vốn CT QL 21 – NĐ được cấp từ TCT
3361003:Vốn CT hạ tầng kè hồ An trạch-NĐ cấp từ TCT
3361004:Vốn CT nhà máy lắp ráp Samsung – Bắc Ninh
337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338: Phải trả, phải nộp khác
3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
3382: Kinh phí cơng đồn
3383: BHXH
3384: BHYT
3385: Trả về cổ phần hóa
3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387: Doanh thu chưa thực hiện
3388: Phải trả, phải nộp khác
341: Vay dài hạn
342: Nợ dài hạn
344: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
411: Nguồn vốn kinh doanh

412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414: Quỹ đầu tư phát triển
415: Quỹ dự phịng tài chính
421: Lợi nhuận chưa phân phối
431: Quỹ khen thưởng phúc lợi
441: Nguồn vốn đầu tư XDCB
461: Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611: Nguồn KP sự nghiệp năm trước
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

16

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4612: Nguồn KP sự nghiệp năm nay
466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Loại 5: Doanh thu
511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
512: Doanh thu bán hàng nội bộ
515: Doanh thu tài chính
521: Chiết khấu thương mại
531: Hàng bán bị trả lại
532: Giảm giá hàng bán
Loại 6: Chi phí
611: Mua hàng
621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
623: Chi phí sử dụng máy thi cơng

6231: Chi phí nhân cơng
6232: Chi phí vật liệu
6233: Chi phí cơng cụ dụng cụ
6234: Chi phí khấu hao máy thi cơng
6237: Chi phí dịch vụ mua ngồi
6238: Chi phí bằng tiền khác
627: Chi phí sản xuất chung
6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
6272: Chi phí vật liệu
6273: Chi phí cơng cụ dụng cụ
6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
6275: Chi phí KPCĐ, BHXH, BHYT của nhân viên
6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
6278: Chi phí bằng tiền khác
6279: Chi phí bằng tiền (không CT)
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

17

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
631: Giá thành sản xuất
632: Giá vốn hàng bán
635: Chi phí tài chính
641: Chi phí bán hàng
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại 7: Thu nhập khác
711: Thu nhập khác

Loại 8: Chi phí khác
811: Chi phí khác
821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
911: Xác định kết quả kinh doanh
Loại 0: Tài khoản ngoài bảng
N001: Tài sản thuê ngoài
N002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia cơng
N003: Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
N004: Nợ khó địi đã xử lý
N007: Ngoại tệ các loại
N008: Dự toán chi sự nghiệp, dự án
3.2.4.Vận dụng sổ kế toán
- Đơn vị áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung
3.2.4.1.Hệ thống sổ chi tiết
- Tài sản ngắn hạn: 111, 112, 131, 136, 152, 153, 154, 155, 156
- Tài sản cố định: 211, 212, 213, 214, 241, 242
- Nợ phải trả: 311, 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338
- Nguồn vốn chủ sở hữu: 411, 414, 417, 421, 431, 441, 451, 461, 466
- Doanh thu: 511, 512, 515, 521, 531, 532
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

18

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Chi phí sản xuất kinh doanh: 611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635,
641, 642
- Thu nhập khác: 711
- Chi phí khác: 811, 821
- Xác định kết quả kinh doanh: 911
3.2.4.2.Hệ thống sổ tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ
Xí nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ kế tốn Nhật ký chung phù hợp với
quy mơ, đặc điểm hoạt động xây lắp yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ kế
tốn cũng như điều kiện trang bị cơ sở vật chất thực hiện kế toán thủ cơng

Biểu số 1: Trình tự ghi sổ kế tốn

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

19

Lớp: Ngân hàng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chứng từ gốc

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết


Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính

3.2.5.Vận dụng chế độ báo cáo tài chính
Xí nghiệp thực hiện các chế độ báo cáo theo đúng quy định về biểu mẫu
và thời gian theo yêu cầu của Công ty và Tổng Công ty.
 Báo cáo tổng hợp:
- Bảng CĐKT: Lập hàng quí và năm.
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo kết quả kinh doanh: Lập hàng quí và năm.
- Bảng thuyết minh báo cáo năm.
Hiện nay, Xí nghiệp chưa lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Báo cáo chi tiết:
- Bản quyết toán BHXH, BHYT, KPCĐ, KPĐ theo từng quý.
- Kiểm kê chi tiết cơng nợ phải thu, phải trả năm (có đối chiếu
xác nhận).
- Tổng hợp nhập – xuất - tồn vật tư, hàng hố, thành phẩm
- Tình hình tăng giảm TSCĐ năm
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Anh

20

Lớp: Ngân hàng




×