Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thông tin m3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.11 KB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ), TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY..........................................................................3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty:...........................................................................3
1.1.1.Danh mục sản phẩm:...........................................................................................3
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng:.......................................................................................4
1.1.3 Lọai hình sản xuất:..............................................................................................5
1.1.4. Chu kỳ sản xuất và kết cấu chu kỳ sản xuất :...................................................5
1.1.5. Đặc điểm sản phẩm dở dang:.............................................................................5
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của cơng ty:..............................................6
1.2.1.Quy trình cơng nghệ :..........................................................................................6
1.2.1.1 Đặc điểm công nghệ sản xuất :.........................................................................6
1.2.1.2 Công nghệ chủ yếu đang thực hiện tại công ty:..............................................8
1.2.1.3 Đặc điểm riêng nổi bật về công nghệ của công ty:.........................................8
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất :.................................................................................11
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty:.................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƠNG TIN M3..............................................................................20
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty:..................................................................20
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ( CPNVLTT ) :.............................20
2.1.1.1. Nội dung:........................................................................................................20
2.1.1.2.Tài khoản sử dụng:.........................................................................................21
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:...................................................................23
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp:............................................................................41
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:...............................................................45
2.1.2.1. Nội dung:........................................................................................................45



SV: Trịnh Phương Quỳnh
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng:........................................................................................46
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:..................................................................47
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp:............................................................................51
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ( chi phí SXC )..............................................53
2.1.3.1. Nội dung:........................................................................................................53
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng:........................................................................................55
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:..................................................................57
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp:...............................................................63
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:
...................................................................................................................................... 65
2.1.4. 1.Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang:............................................................65
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất:............................................................................67
2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại cơng ty:..................................................70
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại cơng ty:..................................70
2.2.1.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành:....................................................................70
2.2.1.2. Phương pháp tính giá thành:........................................................................70
2.2.2. Quy trình tính giá thành:.................................................................................70
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÔNG TIN
M3................................................................................................................................ 74
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH

VIÊN THÔNG TIN M3 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN:.......................74
3.1.1. Ưu điểm:............................................................................................................74
3.1.2. Nhược điểm:......................................................................................................75
KẾT LUẬN.................................................................................................................80

SV: Trịnh Phương Quỳnh
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
NVLTT:Nguyên vật liệu trực tiếp
NLVL: Nguyên liệu vật liệu
NVL: Nguyên vật liệu.
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT: Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
BTP: Bán thành phẩm
KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
VTP: Vật tư thành phẩm
HC: Hóa chất
KL: Kim loại
KT: Kinh tế
BXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
TSCĐ: Tài sản cố định


SV: Trịnh Phương Quỳnh
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu 1: Sản phẩm và thị trường chủ yếu của công ty hiện nay
Bảng biểu 2: Lệnh sản xuất
Bảng biểu 3 đến bảng biểu 9: Phiếu xuất kho
Bảng biểu 10: Bảng tổng hợp phân bổ vật tư sản xuất
Bảng biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng biểu 12: Chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng biểu 13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
Bảng biểu 14: Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng biểu 15: Trích bảng phân bổ chi tiết tiền lương năm 2013
Bảng biểu 16: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp
Bảng biểu 17: Chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp
Bảng biểu 18: Sổ cái tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp
Bảng biểu 19: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Bảng biểu 20: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung
Bảng biểu 21: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Bảng biểu 22: Chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí sản xuất chung
Bảng biểu 23: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí sản xuất chung
Bảng biểu 24: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung
Bảng biểu 25: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh


SV: Trịnh Phương Quỳnh
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Bảng biểu 26: Chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm
dở dang
Bảng biểu 27: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm dở dang
Bảng biểu 28: Bảng tính giá thành chi tiết sản phẩm
Bảng biểu 29: Bảng cân đối nhập xuất tồn thành phẩm
Bảng biểu 30: Sổ cái tài khoản thành phẩm kinh tế

SV: Trịnh Phương Quỳnh
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ sản xuất cáp treo
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ sản xuất dây thuê bao đồng
Sơ đồ 1-3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ thực hiện và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ thực hiện và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2-3: Sơ đồ thực hiện và phân bổ chi phí sản xuất chung

SV: Trịnh Phương Quỳnh

Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

LỜI MỞ ĐẦU
Một điểm khác nhau căn bản giữa kinh tế thị trường và kinh tế tập trung bao
cấp là vấn đề xem xét giá trị, giá trị sử dụng và mối quan hệ giữa chúng.
Nền kinh tế tập trung bao cấp khi sản xuất sản phẩm thiên về giá trị sử
dụng đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và số lượng đề ra theo kế hoạch nhưng khi
chuyển sang kinh tế thị trường thì các hoạt động kinh tế vận động theo quy luật
giá trị, sản phẩm muốn cạnh tranh thì hao phí lao động cá biệt càng thấp càng
tốt. Lý do này khiến việc hạ giá thành sản phẩm luôn là đề tài cần quan tâm của
tất cả các doanh nghiệp. Muốn giá thành hạ thì chi phí sản xuất phải giảm.
Trong quản trị doanh nghiệp, đòi hỏi phải đánh giá chính xác các mặt hiệu
năng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Thơng tin do kế tốn cung cấp làm cơ
sở cho việc ra các quyết định quản trị doanh nghiệp nên yêu cầu phải kịp thời,
đầy đủ, chính xác. Điều này càng quán triệt hơn trong hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất.
Thực tiễn luôn biến đổi, đặt ra yêu cầu về lý luận cũng như chế độ kế tốn
ln phải sữa đổi , bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và thơng lệ kế tốn quốc
tế. Ngay trong thực tiễn do những nguyên nhân chủ quan và khách quan, việc áp
dụng chế độ kế toán tại các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng đúng, đủ theo
yêu cầu nhất là việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tính cấp thiết và tầm quan trọng đó, sau khoảng thời gian
thực tập tại công ty nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cơ, chú, anh, chị trong
cơng ty đặc biệt là phịng tài chính, em mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thông tin M3” cho
chuyên đề tốt nghiệp của mình. Kết cấu của chuyên đề gồm 3 phần:

Chương 1: Đặc điểm sản phẩm (dịch vụ) tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại công ty thông tin M3
Chương 2 : Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty thông tin M3

SV: Trịnh Phương Quỳnh

1
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Chương 3 : Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty thơng tin M3.
Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, với sự khó khăn của một sinh
viên chun ngành kế tốn lần đầu tiên áp dụng những lý thuyết đã học vào thực
tế, bài viết của em không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Em rất
mong được sự đóng góp bổ sung của PGS. TS. Phạm Quang cũng như các bạn
sinh viên cùng ngành để báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Trịnh Phương Quỳnh

2
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Quang

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ), TỔ CHỨC
SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY.
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty:
1.1.1.Danh mục sản phẩm:
* Ngành nghề kinh doanh theo quyết định 4644/QĐ- BQP ngày 22 /11 năm
2011 bao gồm:
- Sản xuất, cung cấp các sản phẩm viễn thông quân sự, phương tiện kỹ thuật
chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Sản xuất, sữa chữa trang thiết bị phục vụ quốc phòng an ninh.
- Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học.
- Sản xuất các sản phẩm hóa nhựa
- Gia cơng cơ khí,xử lý và tráng phủ kim loại.
- Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại.
- Sản xuất linh kiện điện tử.
- Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra và định hướng tiêu chuẩn.
- Sản xuất thiết bị truyền thông.
- Sản xuất đồ điện dân dụng.
- Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng.
- Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng.
- Sản xuất thiết bị điện khác.
- Sản xuất sản phẩm khác từ cao su.
- Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp.
- Sản xuất thiết bị dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình, phục hồi chức năng.
- Sữa chữa thiết bị điện.
- Sữa chữa thiết bị liên lạc.
- Sữa chữa máy móc thiết bị.
- Bán bn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thơng.
- Bán bn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác.

- Lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt máy móc thiết bị cơng nghiệp.

SV: Trịnh Phương Quỳnh

3
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

* Sản phẩm và thị trường chủ yếu của công ty hiện nay:
Bảng biểu 1:

1

Tổng đài cơ điện 20, 40 số

20 cái

Thị trường chủ yếu
hiện nay
Binh chủng thông tin

2
3

Điện thoại dã chiến
Cáp thông tin kim loại


200 cái
1006 km

Binh chủng thông tin
Viettel

4
5
6

Cáp quang
Dây thuê bao
Cột anten BTS

8692 km
17112 km
400 cột

Viettel
Viettel
Viettel

7

Sản phẩm nhựa(công tơ
điện)

100000 sản phẩm

Tổng công ty thiết bị

điện Việt Nam

TT

Tên sản phẩm

Sản lượng năm

1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng:
Để kiểm soát chặt chẽ hoạt động sản xuất liên quan đến chất lượng sản
phẩm nhằm tạo ra và duy trì sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ. Công ty
đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008. Bản
chất của hệ thống này là để có sản phẩm đạt chất lượng, thỏa mãn yêu cầu ngày
càng cao của khách hàng, từng thành viên trong công ty phải tự kiểm sốt được 5
yếu tố. Đó là kiểm sốt con người, thiết bị cơng nghệ, phương pháp, nguồn đầu
vào và thông tin để nâng cao chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm. Từng xí
nghiệp trong cơng ty ln chủ động kiểm sốt chất lượng các chi tiết, bán thành
phẩm tại đơn vị mình một cách thường xuyên nghiêm túc.
Đặc biệt để áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng, trong q trình
vận hành ln được cải tiến, sữa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế của cơng
ty nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức, đảm bảo cho hệ thống được vận
hành phù hợp, hiệu quả.

SV: Trịnh Phương Quỳnh

4
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Quang

1.1.3 Lọai hình sản xuất:
Tổ chức sản xuất của cơng ty M3 thuộc loaị hình sản xuất hàng loạt để
đảm bảo cho việc chun mơn hóa cũng như việc phân phối, kết hợp giữa các
khâu trong q trình sản xuất, cơng ty đã tổ chức nhiều xí nghiệp sản xuất, mỗi
xí nghiệp có một nhiệm vụ cụ thể và chịu sự chỉ đạo của phó giám đốc phụ trách
sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Chu kỳ sản xuất và kết cấu chu kỳ sản xuất :
Công ty tiến hành sản xuất liên tục bám theo kế hoạch đề ra của cả năm,
theo hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng, theo lệnh của đảng ủy, ban giám
đốc công ty giao.
Công ty sản xuất liên hoàn theo hợp đồng ký kết với khách hàng.
1.1.5. Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang của công ty là những sản phẩm chưa kết thúc ở giai
đoạn chế biến cịn đang nằm trong q trình sản xuất.
Hiện nay công ty đang đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần NVLTT cịn các chi
phí khác như: CPNCTT, CPSXC tính cho sản phẩm hồn thành trong kỳ.
Dđk + Cn
Dck =
× Qdd
Qtp + Qdd
Trong đó :
Dck : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
Dđk : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ.
Cn : chi phí sản phẩm phát sinh trong kỳ.
Qdd : Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Qtp : Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Cơng ty áp dụng phương pháp này vì nó thích hợp với đặc điểm của đơn

vị là sản phẩm mặt hàng thơng tin nên chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí sản xuất, sản phẩm dở dang cuối kỳ ít khơng có nhiều biến động so
với đầu kỳ.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

5
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty:
1.2.1.Quy trình cơng nghệ :
1.2.1.1 Đặc điểm cơng nghệ sản xuất :
Đặc điểm về phương pháp sản xuất:
Công nghệ sản xuất tại cơng ty thơng tin M3 nhìn chung cho chất lượng
sản phẩm ổn định, quá trình sản xuất được tự động và bán tự động.
- Cơng ty ln duy trì việc cập nhật thông tin thị trường, chủ động dự báo
thị trường để điều hành kế hoạch sản xuất theo tiến độ, theo thị trường, hạn
chế và chấm dứt hiện tượng khách hàng phải chờ hàng làm mất thời cơ kinh
doanh.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục mọi thành viên trong công
ty hiểu được quyền lợi và trách nhiệm trong việc đáp ứng thị trường. Kiên
quyết không sản xuất những sản phẩm mà thị trường khơng có u cầu. Sẵn
sàng tăng suất lao động, tăng ca, tăng giờ khi thị trường yêu cầu.
-Tập trung giải quyết kịp thời, dứt điểm những ách tắc trong sản xuất về
vật tư đầu vào, thiết kế cơng nghệ, về kiểm sốt chất lượng, về chất lượng
thiết bị và những vấn đề khác làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. Thông
qua trách nhiệm cá nhân, đội ngũ cán bộ quản lý, đặc biệt là người đứng đầu

đơn vị, làm thước đo năng lực quản lý của mỗi con người.
-Duy trì việc quyết toán vật tư, BTP tại đơn vị sản xuất, thực hiện chế độ
thưởng, phạt vật chất theo đúng quy chế của cơng ty.
Để kiểm sốt chặt chẽ hoạt động sản xuất liên quan đến chất lượng sản
phẩm nhằm tạo ra và duy trì sản phẩm có chất lượng cao , giá thành hạ, công
ty đã quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 . Bản chất
của hệ thống này là để có sản phẩm đạt chất lượng, thỏa mãn yêu cầu ngày
càng cao của khách hàng, từng thành viên trong công ty phải tự kiểm sốt
được 5 yếu tố. Đó là kiểm sốt con người, thiết bị công nghệ, phương pháp,
nguồn đầu vào và thông tin để nâng cao chất lượng và độ tin cậy của sản
phẩm. Từng xí nghiệp trong cơng ty ln chủ động kiểm soát chất lượng các
chi tiết, bán thành phẩm tại đơn vị mình một cách thường xuyên và nghiêm
túc.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

6
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Đặc biệt để áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng, trong q trình
vận hành hệ thống ln được cải tiến, sữa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế
của công ty nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức, đảm bảo cho hệ thống được
vận hành phù hợp, hiệu quả.
Đặc điểm về trang thiết bị:
Như mọi doanh nghiệp khác, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có
đạt được hiệu quả hay khơng cịn phụ thuộc rất nhiều vào việc thiết lập và củng
cố môi trường thuận lợi. Bởi chỉ trong môi trường làm việc an tồn, lành mạnh,

hợp pháp doanh nghiệp mới có điều kiện để khai thác triệt để sức lao động của
người lao động, doanh ghiệp mới có cơ hội cạnh tranh và phát triển. Trong thời
gian qua, công ty thông tin M3 đã thực hiện một số biện pháp đồng bộ sau để
đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi:
- Thực hiện đầu tư đổi mới và nâng cao năng lực công nghệ sản xuất.
- Từng bước thay thế những thiết bị lạc hậu, độ chính xác thấp để sớm cho
ra những sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường.
Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng, về thơng gió, ánh sáng…
- Quan tâm và đầu tư thích đáng đối với vấn đề môi trường đã mang lại
những hiệu quả thiết thực, môi trường, môi sinh được cải thiện rõ rệt.
- Đối với những hóa chất độc hại, cơng ty bố trí kho riêng biệt và xây dựng
quy chế bảo quản, kiểm soát và sử dụng theo quy định.
Đặc điểm về an toàn lao động:
Trang bị lao động theo đúng quy định hiện hành của công ty. Đầu tư các
máy chuyên dùng, giảm cường độ, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm. Tổ chức mạng lưới an tồn viên rộng khắp từ các phịng ban đến xí
nghiệp sản xuất. Thực hiện đào tạo bên trong và huấn luyện nâng cao cho các an
toàn viên.
Quan tâm cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân: Lắp đặt quạt thơng
gió ở các xí nghiệp sản xuất, trang bị xe đẩy, xe nâng hàng để giảm sức lao động
cho cơng nhân khi vận chuyển hàng hóa trong khu vực sản xuất.
Thành lập ban an toàn vệ sinh lao động, tổ sản xuất có an tồn viên. Người
làm việc trong công ty đều được học tập nội quy an toàn lao động, được hướng

SV: Trịnh Phương Quỳnh

7
Lớp: KT13A.04



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

dẫn vận hành thiết bị. Công ty đã trang bị đầy đủ các thiết bị an tồn cho người
lao đơng như: quần áo, kính, giày, gang tay…
Khu vực văn phịng của cơng ty được xây dựng khang trang, thoáng mát,
trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ công tác chuyên môn như máy tính, các dụng
cụ văn phịng…
Cơng ty duy trì tốt chế độ tiền ăn ca giữa ca với mức chi 15000
đồng/người/ngày.
Sản phẩm của công ty M3 được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại,
với quy trình cơng nghệ khép kín, tn thủ theo đúng quy trình cơng nghệ, được
kiểm soát chặt chẽ bởi hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008. Vì vậy có
thể đánh giá công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty M3 hiện nay là tương đối
hiện đại. Trong những năm gần đây, xác định tầm quan trọng của công nghệ đối
với chất lượng sản phẩm, Ban Giám Đốc Công ty đã song song thực hiện việc
đào tạo và chuyển giao công nghệ sản phẩm mới cho các cán bộ kỹ thuật và
người lao động trong công ty, đồng thời đầu tư ở mức độ cao các thiết bị hiện
đại.
1.2.1.2 Công nghệ chủ yếu đang thực hiện tại công ty:
- Công nghệ sản xuất tổng đài cơ điện.
- Công nghệ sản xuất điện thoại dã chiến.
- Công nghệ sản xuất tổng đài kỹ thuật số.
- Công nghệ sản xuất thiết bị truyền dẫn quang optimux.
- Công nghệ sản xuất dây, cáp thông tin kim loại.
-Công nghệ sản xuất dây điện thoại dã chiến.
- Công nghệ sản xuất cáp quang.
- Công nghệ sản xuất tủ đầu cáp, hộp đầu cáp.
- Công nghệ sản xuất các sản phẩm cơ khí, sản phẩm nhựa.
1.2.1.3 Đặc điểm riêng nổi bật về công nghệ của công ty:

Hệ thống bọc ống lỏng cáp sợi quang ROSENDAHL : Với cơng nghệ châu
Âu, do nước Cộng Hịa Áo cung cấp và bắt đầu đưa vào vận hành và sản xuất
năm 2010. Đây là một công nghệ tiên tiến hiện đại, hệ thống được điều khiển tự
động và đồng bộ đảm bảo độ ổn định, chính xác cao trong q trình hoạt động,
cơng suất cực đại của hệ thống có thể đạt tới 500m/phút.

SV: Trịnh Phương Quỳnh

8
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

1.2.1.4 Sơ đồ công nghệ sản xuất:
Sơ đồ sản xuất cáp quang treo tại xí nghiệp cáp quang như sau:
Sơ đồ 1-1
Sơ đồ sản xuất cáp treo
Nguyên vật liệu đầu
vào

Nhập kho kiểm tra

Bọc sợi độn
Bọc ống lỏng

Bện SZ

Bọc vỏ cáp


Bao gói , đóng lơ

SV: Trịnh Phương Quỳnh

9
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Nhập kho
Sơ đồ công nghệ sản xuất dây thuê bao đồng tại xí nghiệp cáp đồng như sau:
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ sản xuất dây thuê bao đồng
Nguyên vật liệu
đầu vào
Nhập kho kiểm tra

Kim loại,phi kim

Xử lý:
-Truốt
-Ủ
- Bọc sợi đơn
Bện

Xử lý :
- Làm sạch.

- Sấy
Bọc

Đánh xoắn

* Thuyết minh sơ đồ dây
Khi phát hành lệnh
sẽ phát hành phiếu lĩnh vật
làm sạch, sấy, ủ, kéo chuốt

SV: Trịnh Phương Quỳnh

Quấn
Bao gói
Nhập kho

truyền sản xuất:
sản xuất, cơ quan kế hoạch
tư qua công đoạn xử lý như
song mang đi bện, bọc và

10
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

tiếp tục đánh xoắn, tiếp theo mang đi quấn và bao gói, cuối cùng là tiến hành
KCS sản phẩm đạt chất lượng nhập kho thành phẩm.

Các loại sản phẩm sản xuất tại công ty thông tin M3 với công nghệ ổn
định, theo phương thức sản xuất hàng loạt vừa (hoặc nhỏ ) trên các thiết bị và
cơng nghệ hiện có như: máy tiện, máy bào,dập, sơn, uốn, tẩm, mạ. Đặc biệt có
một số chi tiết ốp ngoài cuộn dây, nối cuộn dây…
Khi sản xuất ngày càng nhiều thì thị trường sẽ yêu cầu nhiều chi tiết có kỹ
thuật cao hơn, địi hỏi công ty phải đầu tư công nghệ và các thiết bị hiện đại hơn.
Các chi tiết sản xuất ra đều phải tn đúng theo quy trình cơng nghệ, sau mỗi
giai đoạn đều phải kiểm tra sau đó mới chuyển sang giai đoạn khác.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất :
Tổ chức sản xuất của cơng ty M3 thuộc loại hình sản xuất hàng loạt, để
đảm bảo cho việc chuyên môn hóa cũng như việc phối kết hợp giữa các khâu
trong q trình sản xuất. Cơng ty đã tổ chức nhiều xí nghiệp, bộ phận; mỗi xí
nghiệp, bộ phận có nhiệm vụ cụ thể và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của phó giám
đốc phụ trách sản xuất :
* Các bộ phận sản xuất bao gồm :
- Bộ phận sản xuất chính: Cơng ty có 4 xí nghiệp sản xuất chính:
+ Xí nghiệp cáp quang: Làm nhiệm vụ sản xuất các mặt hàng dây cáp quang
phục vụ Tập Đồn Viễn Thơng Quân Đội, nhiệm vụ kinh tế , nhiệm vụ quốc
phòng.
+ Xí nghiệp hữu tuyến điện: Làm nhiệm vụ lắp ráp, sữa chữa, các thiết bị thơng
tin hữu tuyến, ngồi ra còn tham gia sản xuất các thiết bị khác phục vụ nhu cầu
của cơng ty như: tủ nguồn tích hợp V5, hộp đấu dây đầu cáp các loại…
+ Xí nghiệp dây và cáp thông tin: Làm nhiệm vụ sản xuất các mặt hàng dây
thông tin và cáp thông tin các loại phục vụ quốc phòng và làm kinh tế.

SV: Trịnh Phương Quỳnh

11
Lớp: KT13A.04



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

+ Xí nghiệp cơ khí: Sản xuất bán thành phẩm cơ khí và các phụ tùng đồng bộ
trong ngành gia công cơ khí như: Sản xuất cột anten, ép nhựa, sơn mạ, chế tạo
khuôn mẫu.,,
- Bộ phận sản xuất phụ trợ, sản xuất phụ:
+ Phòng cơ điện – dụng cụ: Sữa chữa các thiết bị máy móc.
- Bộ phận cung cấp:
Phịng kế hoạch chịu trách nhiệm cung cấp vật tư, thiết bị đầu vào phục vụ nhu
cầu sản xuất của công ty.
- Bộ phận vận chuyển:
Tổ xe, tổ bốc vác chịu trách nhiệm vận chuyển hàng đi, hàng về đơn vị theo lệnh
của cấp trên, chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa tới kho hàng theo yêu cầu
của lãnh đạo công ty.
Công ty đã tìm tịi và thử nghiệm một số mơ hình quản lý kinh tế cấp
xưởng , việc quản lý theo chỉ tiêu bước đầu đã tạo điều kiện cho cơng ty và các
xí nghiệp quan tâm đến tiết kiệm.
*Kết cấu sản xuất:
Sản xuất các loại mặt hàng khác nhau đa dạng và phong phú với nhiều
mục tiêu ( phục vụ quốc phòng và làm kinh tế ). Mặt khác do tính chất và cơng
nghệ nên kết cấu của cơng ty được chia ra làm các bộ phận sau:
- Bộ phận sản xuất chính.
- Bộ phận sản xuất phụ trợ.
- Bộ phận phục vụ.
Tuy nhiên các bộ phận này phụ thuộc vào từng mục tiêu:
Với sản phẩm kinh tế phục vụ thị trường: như các sản phẩm dây cáp thông tin,
các sản phẩm nhựa.
SV: Trịnh Phương Quỳnh


12
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

-Sản phẩm dây cáp thơng tin:
+ Bộ phận sản xuất chính: Phân xưởng dây cáp thông tin.
+ Bộ phận sản xuất phụ trợ: Phân xưởng cơ khí, phân xưởng cơ điện dụng cụ.
+ Bộ phận phục vụ: Bộ phận KCS, vận chuyển, kho.
Mỗi bộ phận có những nhóm sản phẩm khác nhau và có nhiệm vụ riêng
của mình theo các chức năng, nhiệm vụ được giao. Nhưng giữa các bộ phận có
mối quan hệ mật thiết với nhau đó là góp phần hoàn thiện sản phẩm và cùng
chung nhiệm vụ thực hiện kế hoạch chỉ tiêu công ty đề ra. Bộ phận này có tác
động đến bộ phận kia, khi bộ phận nào đó khơng hồn thành thì sẽ làm cho bộ
phận kia chậm tiến độ, không đủ làm việc. Như vậy tiến độ chung của cơng ty
khơng hồn thành thậm chí gây tổn thất cho cơng ty.
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của công ty:
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tình hình thực tế của cơng ty, bộ máy
quản lý được tổ chức theo cơ cấu: trực tuyến chức năng hai cấp. Dựa trên chế độ
tập trung dân chủ, được tổ chức thành các phòng ban chức năng đều tập trung
cho lãnh đạo trực tuyến, các lĩnh vực chuyên môn cụ thể trong từng bộ phận cụ
thể do lãnh đạo chức năng đó quản lý.
Các phịng ban của nhà máy bao gồm: Giám đốc, phó giám đốc, các phòng
ban chức năng, các phân xưởng sản xuất. Trong mỗi bộ phận đều có chức năng
riêng của mình nhưng có có chung một chức năng của các nhà cơng tác quản lý
đó là: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, đôn đốc kiểm tra.


SV: Trịnh Phương Quỳnh

13
Lớp: KT13A.04


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Sơ đồ 1-3
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Phó giám
đốc kỹ thuật
Phó giám đốc
qn sự - hậu
cần

Phịng
kinh
doanh

Phịng
Phịng
tổ
Phịng
tài
chức

đầu tư
chính
nhân
lực

Xí nghiệp
hữu tuyến
điện

Phó giám đốc
sản xuất kinh
doanh

Phịng
chính
trị

Phịng
kế
hoạch

Phịng
kỹ
thuật

Xí nghiệp
cáp đồng

Phịng
KCS


Xí nghiệp
cơ khí

Phịng

điện

Văn
phịng

Xí nghiệp
dây cáp
quang

Chú thích: Phịng KCS – Phịng kiểm sốt chất lượng
SV: Trịnh Phương Quỳnh

14
Lớp: KT13A.04



×