Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thông tin m31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.91 KB, 67 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH..........3
CỦA CƠNG TY.......................................................................................................3
1.1 .LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:....................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY..5
1.2.1 . Chức năng,nhiệm vụ của công ty:............................................................5
1.2.1.1. Chức năng:..........................................................................................5
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:............................7
1.2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:.....................................7
1.2.2.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất của công ty:........................................8
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty:................9
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH
DOANH CỦA CƠNG TY:..................................................................................11
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY:.17
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN...20
TẠI CƠNG TY......................................................................................................20
2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY:........................................20
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY:...................................23
2.2.1.Các chính sách kế toán chung:.................................................................23
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:........................................24
2.2.2.1.Quy định về cách đánh số chứng từ:..................................................24
2.2.2.2.Lưu trữ chứng từ :..............................................................................24
2.2.2.3.Tổ chức thực hiện:.............................................................................25
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:.........................................26
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:............................................26
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:...........................................................28


2.2.5.1.Hệ thống báo cáo quyết toán:............................................................28
2.2.5.2 Thời gian nộp báo cáo:......................................................................29
2.3 TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY:. .29
2.3.1.Kế tốn vốn bằng tiền:.............................................................................29
SV: Trịnh Phương Quỳnh
Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang
2.3.1.1 Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại cơng ty
TNHH MTV thơng tin M3:...........................................................................29
2.3.1.2 Kế tốn tiền mặt,vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại cơng ty
TNHH MTV thơng tin M3:...........................................................................30
2.3.1.3 Kế tốn tiền gửi ngân hàng:...............................................................33
2.3.2.1Giới thiệu chung về nguyên vật liệu(NVL),công cụ dụng cụ:............36
2.3.2.2 Thủ tục quản lý cấp phát NVL-CCDC:.............................................37
2.3.2.3 Kế tốn chi tiết NVL-CCDC tại cơng ty TNHH MTV thơng tin M3:38
2.3.2.4 Kế tốn tổng hợp NVL-CCDD tại cơng ty TNHH MTV thơng tin M3:. 38
2.3.3. Kế tốn lao động tiền lương tại công ty TNHH MTV thông tin M3:......42
2.3.3.1. Giới thiệu chung về lao động tại công ty TNHH MTV thơng tin M3:. . .42
2.3.3.2 Phương pháp tính lương và các khoản phải trả cho người lao động:. 43
2.3.2.3 Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:.............45
2.3.4 Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV
thông tin M3:....................................................................................................48
2.3.4.1 Nội dung tập hợp chi phí sản xuất:....................................................48
2.3.4.2 . Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành:......................................50
2.3.4.3 Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH MTV thông tin M3:...........................................................................52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH

TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.......................................................................55
3.1.ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN:.......................................55
3.2.ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY:.........56
KẾT LUẬN............................................................................................................58

SV: Trịnh Phương Quỳnh
Lớp: Kế tốn13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

LỜI NÓI ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh
tế.Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế
tốn để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế
đang đứng trước nhu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và
khơng ít phức tạp. Là một công cụ thu thập sử lý và cung cấp thơng tin về các
hoạt động kinh tế có nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngồi
doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn cũng trải qua nhiều cải biến phù hợp với
thực trạng kinh tế.Việc thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến chất
lượng và hiệu quả quản lý.
Cơng tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa
chúng có mối liên hệ , gắn bó với nhau tạo thành 1 hệ thống quản lý có hiệu
quả. Mặt khác, tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý là một trong
những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được điều đó, sau khoảng thời gian thực tập tại công ty
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cơ, chú, anh, chị trong cơng ty đặc biệt

là phịng tài chính em đã hoàn thành bài báo cáo này.
Báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại cơng ty.
Chương 3:Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại
cơng ty.
Trong khoảng thời gian thực tập tại cơng ty, với sự khó khăn của một
sinh viên chuyên ngành kế toán lần đầu tiên áp dụng những lý thuyết đã học
SV: Trịnh Phương Quỳnh

1

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

vào thực tế, bài viết của em không thể tránh khỏi những khiếm khuyến nhất
định.Em rất mong được sự đóng góp bổ sung của PGS.TS. Phạm Quang cũng
như các bạn sinh viên cùng ngành để báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Trịnh Phương Quỳnh

2

Lớp: Kế toán13A.04



Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY
1.1 .LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY:

Ngày 31/7/1949, cục thơng tin liên lạc được thành lập, đánh dấu bước
phát triển mới của thông tin trên cơ sở hợp nhất xưởng sữa chữa khí tài thông
tin của cục thông tin liên lạc và các cơ sở sữa chữa khí tài thơng tin của các
đơn vị.
Để đáp ứng yêu cầu "kịp thời, chính xác, bí mật, an tồn” ngày 22/12/1970
bộ tư lệnh thơng tin liên lạc quyết định thành lập phân xưởng M3 trực thuộc
binh chủng thông tin (tiền thân của M3 sau này) .Căn cứ vào nhu cầu đảm bảo
kỹ thuật đã được ký kết giưa 2 nước Việt Nam và Hungari về việc giúp đỡ
xây dựng nhà máy ngày càng phát triển.
Sau một thời gian dài phấn đấu của công ty thông tin M3 và được phép
thủ tướng chính phủ,ngày 19/12/1971 bộ tổng tham mưu quân đội nhân dân
Việt Nam đã ký quyết định thành lập nhà máy thơng tin M3.
Dưới nhiều mơ hình hoạt động quản lý, cơ quan chủ quản mang tên Bộ
Tư Lệnh Binh Chủng Thông Tin Liên Lạc nay đã được đổi tên thành tổng
công ty Viễn Thông Quân Đội,được xác nhận vào ngày 1/1/2010. Sau một
thời gian hợp nhất, đến ngày 15/1/2010 thì tổng cơng ty Viễn Thơng Qn
Đội đã xác nhận và đổi tên thành Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội – Công Ty
TNHH Một Thành Viên Thông Tin M3.
Tên gọi: Công ty TNHH MTV thông tin M3.
Giám đốc nhà máy: Đại tá Nguyễn Văn Lực.

Trụ sở chính đặt tại: Phường Xuân Khanh –Thị xã Sơn Tây – Thành
phố Hà Nội.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

3

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Mã số thuế: 0500 2390 36.
Điện thoại: 04 6255 6789.
Giấy phép kinh doanh số : 0500 2390 36.
Số tài khoản ngân hàng : 0621100085008 tại ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh Giảng Võ – Ba Đình –Hà Nội.
Cơ quan chủ quản: Bộ tư lệnh binh chủng thông tin liên lạc.
Diện tích sản xuất: 80000 m2.
Thời kỳ 1971 – 1976:
Nhà máy đóng quân tại Tham Vàng – Ngọc Thụy – Gia Lâm – Hà
Nội .Quân số là 101 lao động năm 1971, đến năm 1976 là 160 lao động.
Nhiệm vụ: Sữa chữa vừa và lớn các thiết bị thông tin hữu tuyến điện
nhà máy tổng đài, tổng đài tải ba,đồng hồ đo điện thường dùng trang bị trong
binh chủng.
Hoạt động sản xuất kinh doanh: Thực hiện nhiệm vụ chính trị quân đội
giao cho(theo mệnh lệnh cấp trên).
Thời kỳ 1977 – 1988:
Tổ chức sản xuất theo quy trình cơng nghệ hiện đại phải nâng cao chất
lượng sữa chữa, sản xuất phụ tùng, thông tin hữu tuyến điện, phục vụ nhiệm

vụ xây dựng sẵn sàng chiến đấu của quân đội trong thời kỳ mới.
Nhiệm vụ: Sữa chữa lớn máy tải ba, tải báo, máy tổng đài, điện thoại các
loại đến giảm ngân sách nhập khẩu tăng tính chủ động của quân đội. Ngoài ra
đảm nhận nhiệm vụ sữa chữa cơ động trên các tuyến chiến trường, đảm bảo
thông tin thông suốt phục vụ lãnh đạo chỉ huy chiến đấu bảo vệ tổ quốc, đưa
dần nề nếp hạch toán vào quản lý, sữa chữa sản xuất của nhà máy.
Thời kỳ 1989 đến nay:
Đứng trước tình hình quốc tế và trong nước có nhiều thay đổi, thực hiện
đường lối đổi mới của Đảng, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhiệm vụ đặt ra cho công ty M3 là:
SV: Trịnh Phương Quỳnh

4

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

- Quy hoạch tổ chức lực lượng, từng bước điều chỉnh quân số,biên chế
linh kiện,lắp ráp khí tài, theo yêu cầu quy định, đảm bảo hồn thành tốt
nhiệm vụ chính trị trung tâm với năng lực hiện có.
- Thực hiện kế hoạch đầu tư chiều sâu bằng ngân sách của Bộ Quốc
Phòng và vốn tự có của nhà máy nhằm mục tiêu tiếp cận và làm chủ
công nghệ kỹ thuật hiện đại và sử dụng vốn có hiệu quả.
- Tham gia lao động sản xuất làm hàng kinh tế trên cơ sở tận dụng năng
lực sẵn có về lao động, máy móc, thiết bị…phát huy tiền lực của sản
xuất quốc phòng để cải thiện đời sống cho cơng nhân viên, làm trịn
trách nhiện mà nhà nước và quân đội giao cho.

- Thực hiện cơng tác hạch tốn kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ trên nhà máy đã phát động mọi tổ
chức cá nhân phải tích cực, chủ động và sáng tạo trong cơng việc. Có chính
sách khen thưởng hợp lý cho các tổ chức, cá nhân có thành tích cao trong lao
động. Sắp xếp lại lao động, nhất là bộ máy quản lý, điều chỉnh định mức kinh
tế, kỹ thuật hợp lý.
Nhà máy chủ động nghiên cứu, chế thử và sản xuất thành công nhiều
mặt hàng phục vụ cho quốc phòng cũng như nền kinh tế quốc dân. Đồng thời
mở rộng liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong nước. Nhiều sản
phẩm của nhà máy được tặng thưởng huân chương, huy chương vàng qua các
thời kỳ tham dự các hội chợ triển lãm, được nhà nước cấp dấu chất lượng
vàng cũng như hội nhập nền kinh tế.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY

1.2.1 . Chức năng,nhiệm vụ của công ty:
1.2.1.1. Chức năng:
- Sản xuất sữa chữa trang thiết bị thông tin hữu tuyến điện quân sự và các
trang bị phụ tùng đồng bộ cho thông tin quân sự.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

5

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

- Sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống nhân dân.
- Thực hiện chỉ đạo của Ban Tổng Giám Đốc Tập Đoàn về việc tổ chức thực

hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Tập
Đồn trong lĩnh vực thơng tin qn sự.
1.2.1.2. Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ quốc phòng an ninh:
- Sản xuất sữa chữa các thiết bị thông tin hữu tuyến quân sự, vật tư kỹ
thuật
- Sản xuất các loại tổng đài nhân công 10 số, 20 số, 40 số và 100 số.
- Sản xuất các loại tổng đài kỹ thuật 48 số, 64 số và 128 số.
- Sản xuất các loại cáp đồng,dây dã chiến, dây thông tin các loại, cáp
quang dã chiến loại 4 sợi, cáp quang treo 12 sợi và cáp thuê bao quang
FTTH 4 sợi.
- Sản xuất các loại điện thoại quân sự TA57-B và các phụ kiện đồng bộ
đi kèm.
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
- Sản xuất các loại dây cáp đồng, cáp quang…
- Sản xuất các loại hàng hóa nhựa phục vụ đời sống dân sinh.
Nhiệm vụ quản lý:
- Quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp
luật quy định của nhà nước và của tập đoàn.
- Xây dựng bộ máy đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty
trong từng giai đoạn trình Tổng Giám Đốc tập đồn phê duyệt.
- Xây dựng và ban hành các quy trình nghiệp vụ,tài liệu và các chương
trình huấn luyện đào tạo phục vụ sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ chính trị:
Xây dựng cơng ty thành một đơn vị vững mạnh tồn diện về chính trị,
nề nếp kỷ luật, đảm bảo tốt công tác sản xuất kinh doanh và đời sống vật chất
SV: Trịnh Phương Quỳnh

6


Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

tinh thần cho CB, CNV theo nghị quyết của Đảng ủy,chỉ đạo của Ban Giám
Đốc Tập Đoàn.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:
1.2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:
* Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty:
TT

Tên ngành(sectorname)

1

Sản xuất,cung cấp các sản phẩm viễn thông quân sự,phương tiện kỹ
thuật ,chuyên dùng phục vụ quốc phòng ,an ninh.

2

Sản xuất,sữa chữa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng,an ninh.

3

Sản xuất dây cáp,sợi cáp quang học

4


Sản xuất các sản phẩm hóa nhựa

5

Gia cơng cơ khí,xử lý và tráng phủ kim loại

6

Rèn,dập,ép và cán kim loại,luyện bột kim loại

7

Sản xuất linh kiện điện tử

8

Sản xuất thiết bị đo lường,kiểm tra,định hướng và tiêu chuẩn

9

Sản xuất thiết bị truyền thông

10

Sản xuất đồ điên dân dụng

11

Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng


12

Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng

13

Sản xuất thiết bị điện khác

14

Sản xuất sản phẩm khác từ cao su

15

Sản xuất thiết bị bức xạ,thiết bị điện tử trong y học,điện liệu pháp

16

Sản xuất thiết bị dụng cụ y tế ,nha khoa,chỉnh hình,phục hồi chức năng

17

Sữa chữa thiết bị điện

18

Sữa chữa thiết bị liên lạc

19


Sữa chữa máy móc thiết bị

20

Bán bn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thơng

21

Bán bn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác

22

Lắp đặt hệ thống điện,lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp

SV: Trịnh Phương Quỳnh

7

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

* Sản phẩm và thị trường chủ yếu của công ty hiện nay:
TT
1

Tên sản phẩm
Tổng đài cơ điện


Sản lượng năm

Thị trường chủ yếu hiện nay

20 cái

Binh chủng thông tin

200 cái

Binh chủng thông tin

1006 km

Viettel

4

Cáp thông tin kim
loại
Cáp quang

8692 km

Viettel

5

Dây thuê bao


17112 km

Viettel

6

Cột anten BTS

400 cột

Viettel

7

Sản phẩm nhựa
(công tơ điện)

100000 sản phẩm

Tổng công ty thiết bị điện
Việt Nam

20,40 số
2

Điện thoại dã
chiến

3


1.2.2.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất của công ty:
*Tổ chức sản xuất:
Tổ chức sản xuất của Công ty TNHH MTV thông tin M3 thuộc loại hình
sản xuất hàng loạt, để đảm bảo cho việc chun mơn hóa cũng như việc phối
kết hợp giữa các khâu trong q trình sản xuất. Cơng ty đã tổ chức nhiều phân
xưởng, mỗi phân xưởng có nhiệm vụ cụ thể và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của
phó giám đốc phụ trách sản xuất. Các bộ phận sản xuất bao gồm:
- Phân xưởng cơ khí: Sản xuất thành phẩm cơ khí phục vụ sữa chữa,
trang bị thông tin và sản xuất phụ tùng.
- Phân xưởng hữu tuyến điện: Sữa chữa, sản xuất phân điện và các thiết
bị thông tin.
- Phân xưởng dây cáp thông tin: Sản xuất dây thơng tin, cáp thơng tin.
- Phân xưởng hóa nhựa: Ép các sản phẩm bằng nhựa.
- Phân xưởng cơ điện dụng cụ: Sữa chữa các thiết bị máy móc.

SV: Trịnh Phương Quỳnh

8

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Công ty đã tìm tịi và thử nghiệm một số mơ hình quản lý kinh tế cấp xưởng,
việc quản lý theo chỉ tiêu bước đầu đã tạo điều kiện cho công ty và các phân
xưởng quan tâm đến tiết kiệm.
*Kết cấu sản xuất:

Sản xuất các loại mặt hàng khác nhau đa dạng và phong phú với nhiều
mục tiêu (phục vụ cho quốc phịng và làm kinh tế). Mặt khác do tính chất và
công nghệ nên kết cấu của công ty được chia ra làm các bộ phận sau:
- Bộ phận sản xuất chính
- Bộ phận sản xuất phụ trợ
- Bộ phận phục vụ
Tuy nhiên các bộ phận này phụ thuộc vào từng mục tiêu:
Đối với sản phẩm kinh tế phục vụ thị trường: Như các loại sản phẩm dây cáp
thông tin, các sản phẩm nhựa.
- Sản phẩm dây cáp thông tin:
+ Bộ phận sản xuất chính: Phân xưởng dây cáp thơng tin
+ Bộ phận sản xuất phụ trợ: Phân xưởng cơ khí, phân xưởng cơ điện
dụng cụ
+ Bộ phận phục vụ: Bộ phận KCS, vận chuyển, kho.
Mỗi bộ phận có những nhóm sản phẩm khác nhau và có nhiệm vụ riêng của
mình theo các chức năng, nhiệm vụ được giao. Nhưng giữa các bộ phận có
quan hệ mật thiết với nhau đó là góp phần hồn thiện sản phẩm và cùng
chung nhiệm vụ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch công ty đề ra. Bộ phận này có tác
động đến bộ phận kia, khi bộ phận nào đó khơng hồn thành thì sẽ làm cho bộ
phận kia chậm tiến độ, không đủ việc làm. Như vậy tiến độ chung của cơng ty
khơng hồn thành thậm chí cịn gây tổn thất cho cơng ty
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
Do đặc điểm của công ty là một doanh nghiệp qn đội làm nhiệm vụ
cơng ích mục tiêu chính là phải đảm bảo kỹ thuật thơng tin phục vụ cho chiến
đấu và bảo vệ tổ quốc nên mục tiêu kinh doanh được xem như tạo sự ổn định
việc làm, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

9


Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Sơ đồ 1-1
Sơ đồ quy trình sản xuất dây thơng tin th bao:
Nguyên vật liệu

Kim loại,Phi kim

-Xử lý
-Làm sạch
-Xử lý
-Ủ
-Kéo chuốt

Bện

Bọc

Đánh xoắn

Quấn

Bao gói

SV: Trịnh Phương Quỳnh


Nhập10kho
Lớp: Kế tốn13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Các loại sản phẩm sản xuất tại công ty TNHH MTV thông tin M3
với công nghệ ổn định, theo phương thức sản xuất hàng loạt vừa (hoặc nhỏ)
trên các thiết bị và cơng nghệ hiện có chủ yếu như: máy tiện, máy bào, dập,
sơn, uốn, tẩm, mạ. Đặc biệt có một số chi tiết ốp ngoài cuộn dây, nối cuộn
dây….
Khi sản xuất ngày càng nhiều thì thị trường sẽ yêu cầu nhiều chi tiết có
kỹ thuật cao hơn, địi hỏi cơng ty phải đầu tư công nghệ và các thiết bị hiện
đại hơn. Các chi tiết sản xuất ra đều phải tuân theo đúng quy trình cơng nghệ
và các thiết bị hiện đại hơn. Các chi tiết sản xuất ra đều phải tn theo đúng
quy trình cơng nghệ, sau mỗi giai đoạn đều phải kiểm tra sau đó mới chuyển
sang giai đoạn khác.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH
DOANH CỦA CÔNG TY:

Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tình hình thực tế của cơng ty, bộ máy
quản lý được tổ chức theo cơ cấu: Trực tuyến chức năng hai cấp. Dựa trên chế
độ tập trung dân chủ, được tổ chức thành các phòng ban chức năng đều tập
trung cho lãnh đạo trực tuyến, các lĩnh vực chuyên môn cụ thể trong từng bộ
phận cụ thể đều do lãnh đạo chức năng đó quản lý.
Các phịng ban của cơng ty bao gồm: Giám đốc, phó giám đốc, các
phòng ban chức năng, các phân xưởng sản xuất. Trong mỗi bộ phận đều có
chức năng riêng của mình nhưng nó có chung một chức năng của các nhà
cơng tác quản lý đó là: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, đơn đốc kiểm

tra.

SV: Trịnh Phương Quỳnh

11

Lớp: Kế tốn13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Sơ đồ 1-2
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám
đốc sản xuất
kinh doanh

Phó giám
đốc kỹ thuật

Phó giám
đốc-quân
sự hậu
cần

Phịn Phịn
g Kế g kinh

hoạch doanh

Phịn
g tổ
chức
nhân
lực

Phịn Phịn
g tài
g
chính chính
trị

Phịn
g Kỹ
thuật


nghiệp
cáp
đồng

Xí nghiệp
hữu tuyến
điện

Phịn Phịn Phịn Văn
g
g Cơ g Đầu phịng

KCS điện


Xí nghiệp
cơ khí

Xí nghiệp
dây cáp
quang

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, phân xưởng sẽ được quy đinh
như sau:
SV: Trịnh Phương Quỳnh

12

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Giám đốc công ty:
-Quản lý và điều hành hoạt động của công ty.
-Chịu trách nhiệm trực tiếp với Đảng ủy, ban Giám đốc tập đoàn về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác được tổng giám đốc tập đồn giao.
-Trực tiếp quản lý cơng tác:
+Tài chính kế tốn.
+Tổ chức lao động.

+Kiểm tra chất lượng sản phẩm(KCS).
Phó giám đốc sản xuất kinh doanh:
-Giúp giám đốc trong cơng tác quản lý, chỉ huy tồn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
+Kế tốn.
+Kinh doanh.
+Cơ điện.
+Bốn xí nghiệp sản xuất.
Phó giám đốc kỹ thuật:
-Giúp giám đốc chỉ đạo các mặt hoạt động công tác Đảng, công tác
chính trị của cơng ty.
-Chịu trách nhiệm trước giám đốc về cơng tác kỹ thuật
-Trực tiếp quản lý cơng tác:
+Chính trị
+Kỹ thuật.
+Đầu tư.
Phó giám đốc quân sự-hậu cần:
-Giúp giám đốc trong công tác quản lý chỉ huy các hoạt động của cơng
tác văn phịng, cơng tác hậu cần và huấn luyện quân sự.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

13

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

-Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của cơ quan ,văn phòng.

Các phòng ban chức năng:
Theo chức năng nhiệm vụ đã được giao, có trách nhiệm tham mưu
trước giám đốc về các lĩnh vực,phương án tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh, lập đơn, đôn đốc kiểm tra và thực hiện kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, quản lý lao động, tiền lương, chất lượng sản phẩm.
Phòng kỹ thuật:
-Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kỹ thuật của công ty, là cơ quan tham
mưu trong việc nghiên cứu phát triển đổi mới trang thiết bị mẫu mã sản phẩm,
sắp xếp đội ngũ chuyên môn kỹ thuật của công ty, thực hiện công tác quản lý
kỹ thuật của công ty.
-Trực tiếp chịu sự chỉ đạo chun mơn của phó giám đốc kỹ thuật cơng
ty.
-Xây dựng quy trình cơng nghệ, quy trình sản xuất.
-Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của sản phẩm.
-Nghiên cứu thiết kế, chế thử sản phẩm.
-Chỉ đạo triển khai công tác kỹ thuật trong sản xuất sản phẩm.
-Theo dõi công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật là cơ quan thường trực
kiểm định chất lượng hiệu quả sáng kiến.
Phịng tài chính:
-Là cơ quan tham mưu cho giám đốc trong quản lý vốn của quỹ, bảo
toàn huy động vốn cho sản xuất kinh doanh của công ty, chỉ đạo hướng dẫn
các nghiệp vụ tài chính, kế tốn, thống kê ớ các đơn vị, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các quy định về tài chính kế tốn của cơng ty theo quy định của
pháp luật và tập đồn cơng ty.
-Lập kế hoạch thu chi tài chính trong năm, tổng hợp cân đối giá thành
thực tế sản xuất kinh doanh.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

14


Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

-Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các kế hoạch chi tiêu theo
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hàng tháng, quý, năm.
-Tổng hợp các kế hoạch của đơn vị, cân đối nguồn vốn, có trách nhiệm
với các đơn vị theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
-Xét duyệt các chứng từ hợp lệ theo quy định tài chính cho các cá nhân,
tập thể trong quá trình sản xuất kinh doanh.
-Chủ trì về xác định giá cả trên các sản phẩm quốc phòng, kinh tế cùng
với giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác khi ban giám đốc cơng ty giao.
Phịng tổ chức nhân lực:
-Là cơ quan tham mưu giám đốc xây dựng kế hoạch, tổ chức lực lượng
của công ty theo chiến lược phát triển của công ty.
-Tham mưu trực tiếp giúp giám đốc quản lý nhân lực và thực hiện các
chế độ chính sách đối với người lao động.
-Trực tiếp chịu sự quản lý của giám đốc công ty.
-Xây dựng mô hình tổ chức định biên lao động của các phịng ban đơn
vị, đảm bảo thực hiện các chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty.
-Tổ chức thực hiện chi trả tiền lương, thưởng với người lao động.
Phòng kế hoạch:
-Là cơ quan tham mưu tổng hợp điều hành của công ty, trung tâm hiệp
đồng các phịng xí nghiệp, chỉ đạo và thực hiện kế hoạch công tác năm của
công ty theo các chỉ tiêu đã được tập đoàn phê duyệt.
-Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc sản xuất kinh doanh.
-Chủ trì xây dựng và bảo vệ các kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng

năm của công ty.
-Lập kế hoạch đảm bảo cung ứng toàn bộ vật tư hàng hóa.

SV: Trịnh Phương Quỳnh

15

Lớp: Kế tốn13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

-Tổ chức mua sắm tiếp nhận, nhập kho, cất trữ, bảo quản toàn bộ
nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế.
-Đề xuất với giám đốc và Đảng ủy nội dung, biện pháp hoạt động cơng
tác Đảng, cơng tác chính trị trong cơng ty.
-Xây dựng tổ chức thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị ở cấp
mình, kiểm tra , hướng dẫn cơ quan đơn vị thực hiện.
Phòng đầu tư:
-Tham mưu giám đốc về công tác đầu tư của công ty.
-Xây dựng chiến lược quy hoạch chính sách phát triển.
-Tham mưu cho giám đốc xây dựng chiến lược quy hoạch về đầu tư, về
tài chính, đề xuất định hướng đầu tư mới.
-Đề xuất các chính sách cơ chế vận hành quy trình, quy chế, định mức
quản lý đầu tư dự án.
-Xây dựng thực hiện triển khai các dự án đầu tư.
-Tổ chức quản lý lưu trữ hồ sơ tài liệu các dự án đầu tư.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác khi ban giám đốc cơng ty giao.
Văn phịng:

-Là cơ quan tham mưu giúp giám đốc về cơng tác hành chính hậu cần,
cơng tác đảm bảo trật tự an ninh, phòng chống cháy nổ, thiên tai, lũ lụt của
công ty.
-Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, quản lý nhà đất.
-Tổ chức lễ tân tiếp khách, đối tác trong và ngồi nước.
-Tổ chức cơng tác hậu cần và y tế.
-Tổ chức tuần tra canh gác.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác khi ban giám đốc cơng ty giao.
Xí nghiệp hữu tuyến điện:
- Làm nhiệm vụ sữa chữa lắp ráp các thiết bị di động thông tin hữu tuyến.
SV: Trịnh Phương Quỳnh

16

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Xí nghiệp cơ khí:
-Sản xuất bán thành phẩm cơ khí và các phụ tùng đồng bộ trong ngành
gia cơng cơ khí như ép sơn mạ.
Xí nghiệp cáp đồng:
-Là đơn vị thực hiện mệnh lệnh của giám đốc và chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của phó giám đốc sản xuất kinh doanh thơng qua lệnh sản xuất.
-Khai thác tối ưu các thiết bị cơng nghệ hiện có.
-Tổ chức sản xuất dây cáp đồng phục vụ nhu cầu đảm bảo thơng tin của
tập đồn và các đơn vị khác…
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc cơng ty giao.

Xí nghiệp cáp quang:
-Là đơn vị tổ chức thực hiện mệnh lệnh của giám đốc, chịu sự điều
hành trực tiếp của phó giám đốc kinh doanh thông qua lệnh sản xuất.
-Khai thác tối ưu các thiết bị cơng nghệ hiện có.
-Sản xuất cáp quang các loại.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc cơng ty giao.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY:

Qua nhiều năm lao động sản xuất phục vụ cho quân đội và sản xuất
phục vụ cho nền kinh tế thị trường trong nước và quốc tế cơng ty TNHH
MTV thơng tin M3 đã có những kinh nghiệm và đội ngũ cán bộ công nhân
viên với tay nghề vững chắc sản xuất ra nhiều mặt hàng có giá trị kinh tế lớn.
Từ đó đưa cơng ty tiến lên với những bước phát triển vượt bậc và có một vị
thế quan trọng góp phần tạo nên sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Với những thành tích đó cơng ty TNHH MTV thơng tin M3 có một số
kết quả đạt được của công ty trong 5 năm gần đây như sau:

SV: Trịnh Phương Quỳnh

17

Lớp: Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Quang

Bảng 1-1
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV thông

tin M3 trong 5 năm 2009-2013
TT

Chỉ tiêu

1

Tổng doanh
thu
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế
Giá trị tài
sản cố định
bình quân
trong năm
Số lao động
bình qn
trong năm
Tổng chi phí
sản xuất
trong năm
Thu nhập
bình quân

2
3
4


5
6
7
8

Nộp ngân
sách nhà
nước

Triệu đồng

Năm
2009
79127

Triệu đồng

4634

Triệu đồng

3475,5

6484,5 6783,75 11658,75

22551

Triệu đồng

60386


89296

94387

140913

150067

331

335

355

377

399

271149

465070

ĐVT

Người
Triệu đồng

Năm
Năm

2010
2011
185083 212161
8646

68420

Triệu
5,5
đồng/người
/tháng
Triệu đồng 2020

Năm
2012
309940

Năm
2013
503000

15545

30068

9045

161175 195604
6,8


7,5

8

8,5

4056

4085

5050

6987

Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV thông tin M3 trong 5 năm gần đây ta thấy chỉ tiêu về doanh thu,
lợi nhuận của năm sau đều tăng hơn so với năm trước, thu nhập của người lao
động ngày càng được cải thiện,cụ thể là:
Doanh thu 5 năm qua tăng 164,125% đặc biệt năm 2010 năm đầu tiên
công ty trực thuộc Tập Đồn Viễn Thơng Qn Đội doanh thu đã tăng
SV: Trịnh Phương Quỳnh

18

Lớp: Kế toán13A.04



×