Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Công Trình Nhà Chung Cư 19 T6 Vinaconex Xuân Mai.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.52 KB, 14 trang )

Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình

THIT K H THỐNG CẤP THỐT NƯỚC TRONG NHÀ
CHƯƠNG 1.CƠNG TRÌNH THIẾT KẾ
1.1.Nhiệm vụ thiết kế
-

Thiết kế hệ thống cấp thốt

nước cơng trình nhà chung cư 19 T6

Vinaconex Xuân Mai.
*Tiêu chuẩn và chế độ dùng nước
- Nước nóng được thiết kế cấp cục bộ.
- Sơ bộ mỗi căn hộ sẽ có 4 người.Vậy tổng số người lấy theo sơ bộ là N
=1.440 người.
- Với tiêu chuẩn cấp nước sẽ lấy q0 =150 (l/ng.ngđ).
*Giải pháp kỹ thuật:
Dựa trên yêu cầu cần cấp đầy đủ lưu lượng và áp lực, tới tất cả các đối
tượng dùng nước liên tục, an toàn trong ngày đêm nên chọn sơ đồ cấp nước
như sau:
Đường ống cấp nước bên ngoài
Két nước mái

Bể chứa ngầm

Trạm bơm

Cấp xuống các ống đứng (sinh hoạt + chữa cháy cơng


trình).
Máy bơm nước được bố trí ở phịng bơm riêng (trong đó đặt cả máy bơm
sinh hoạt và chữa cháy). Tại đó bố trí hai máy bơm sinh hoạt (một cái dự
phòng) và hai bơm chữa cháy (trong đó một cái dự phịng) cấp cho các họng
chữa cháy vách tường.
Máy bơm sinh hoạt cấp nước từ bể chứa cấp lên két nhà làm việc, đồng
thời cấp cho các hạng mục khác như rửa sàn tầng hầm, tưới cây trong khu vực
ngoài nhà. Máy bơm sinh hoạt làm việc theo thời điểm: hai giờ vào buổi sáng
(5-6 giờ sáng).

1


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
Mỏy bm cha cháy chỉ làm việc khi có cháy xảy ra trong khu vực, lúc có
cháy, két nước có tác dụng cấp cho các họng chữa cháy vách tường trong 10
phút đầu khi bơm chữa cháy chưa kịp khởi động. Sau 10 phút, máy bơm chữa
cháy có tác dụng cấp nước cho các họng chữa cháy ngoài nhà và vách tường.
Két nước mái của cơng trình có tác dụng điều hồ lưu lượng và áp lực, lưu
lượng nước được tính đầy đủ theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành trong đó có
cả lượng nước sinh hoạt và dự trữ chữa cháy ( trong 10 phút).
Nước từ bể trên mái cấp xuống các ống đứng chính, ống nhánh qua các
van khố cung cấp cho tất cả các thiết bị WC cấp nước.
1.2.Vị trí cơng trình.
Cơng trình được xây dựng tại Khu đơ thị Kiến Hưng –Phường Kiến Hưng –
Hà Đông –Hà Nội
1.3.Đặc điểm cơng trình
Khu đất của dự án khu đơ thị Kiến Hưng nằm trên mặt đường Lê Trọng Tấn
kéo dài về phía Đơng Nam của quận Hà Đơng. Khu đơ thị Kiến Hưng là khu

nhà ở đô thị, được đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Các số liệu về cơng trình: Tổng diện tích khu nhà là : 1827 m2 gồm 20 tầng, 1
tầng hầm cao 2,5 m là khu vực để xe và phòng kỹ thuật, tầng 1 cao 3,9 m là
khu vực để xe phịng sinh hoạt cộng đồng ,khơng gian dịch vụ có 1 khu Wc,
các tầng khác cao 3m có chức năng làm nhà ở mỗi tầng có 20 khu Wc.
- Tầng 2,3,..........18,19 mỗi tầng có
+) 40 xÝ bƯt.
+) 40 lavab«.
+) 40 vịi hoa sen.
-Tầng 1
+) 3 xÝ bƯt.
+) 3 lavab«.
2


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
+) 2 tiu nam
1.4. Các số liệu cần thiết khi tính toán.
- p lực bên ngồi khơng đủ cấp nước cho ngơi nhà.
- Hệ thống thoát nước được xử lý sơ bộ bằng b tự hoại.
1.5. Phân tích số liệu tính toán.
Từ các số liệu đà xác định đợc, cần phải thiết kế hệ thống cấp nớc đảm bảo
lu lợng và áp lực cho công trình, vừa có tính chất mỹ quan và kinh tế.
Trớc tiên ta có thể tính sơ bộ đợc áp lực cần thiết của ngôi nhà 19 tầng là:
HCTnhà= 10+ 4(19-1)=82 (m)
CHƯƠNG 2.THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC
2.1.HƯ thống cấp nớc sinh hoạt
Hệ thống cấp nớc cho nhà đợc lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nớc thành phố.
ống cấp vào nhà đợc lắp vào hệ thống cấp nớc ngoài phố bằng cách nối T đÃ

đợc nối sẵn.
Đồng hồ đặt ngoài nhà có xây hộp bảo vệ trớc sau đồng hồ có nắp van đóng
mở và van xả nớc khi cần thiết.
Hệ thống cấp nớc cho mỗi khu vệ sinh bằng 2 đờng ống đứng riêng.
Tất cả các ống đứng đều đợc đặt trong hộp kỹ thuật còn các ống nhánh đợc
đặt ẩn trong tờng.
Trên ống đứng, ống nh¸nh cã bè trÝ c¸c van kho¸.
2.2. HƯ thèng cÊp nớc chữa cháy
Đờng ống cấp nớc chữa cháy đợc thiết kế riêng, trích từ đờng ống cấp nớc
ngoài phố dẫn vào bể chứa dự trữ chữa cháy đặt ngoài nhà. Thiết kế 2 đờng
ống đứng cấp nớc cho các họng chữa cháy đợc đặt cách sàn nhà 1,20 (m)lu lợng mỗi vòi (5l/s). Lắp đặt bơm chữa cháy khi có sự cố xảy ra áp lực bên
ngoài không đảm bảo áp lực chữa cháy, và cần phải xây dựng két nớc ở trên
mái để cung cấp nớc cho các họng chữa cháy trong 10 phút đầu khi có cháy.
3


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
Xác định khối tích của ngôi nhà:
Wnhà = Fnhà ì hnhà = 1827 ì 57.9 =105.78 m3 > 25000 m3
Vậy chọn số đám cháy xảy ra đồng thời là 2.
Lu lợng nớc chữa cháy dự trữ trong 3h:
WCC =

t ì 60 ì qtc 3 × 3600 × 5 × 2
=
= 108 ( m3 )
1000
1000


Trong đó :
t=3h, thời gian chữa cháy dùng nớc ở bể.
q0: tiêu chuẩn chữa cháy cho 1 đám cháy, q0=5 l/s.
• Khối tích cho hệ chữa cháy tự động:
Hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động (theo TCVN 7336-2003) với
nguy cơ cháy trung bình nhóm I .Ta có:
 Cường độ phun tại tầng hầm:

0,12 l/s/m2

 Diện tích phun tính giả định tốn:

240m2

 Diện tích bảo vệ của 01 đầu phun:

12m2

 Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun:

4m

 Lưu lượng yêu cầu = 0,12 x 240 = 28,8 l/s
WSprinkler = 28,8 x 3,6= 104 m3 (chữa cháy 1 giờ)
 Khối tích cho hệ chữa cháy họng nước vách tường:
Wvt = 5x2 x 3,6x3 = 108 m3 (chữa cháy 3 giờ)
+ Dung tích bể phịng cháy.
Wcc = WSprinkler + Wvt = 104+108 = 212 m3
2.3. ThiÕt kÕ hƯ thèng tho¸t níc trong nhµ


4


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
Do yêu cầu thiết kế của ngôi nhà và giả thiết hệ thống thoát nớc ngoài phố là
hệ thống thoát nớc chung, có dùng bể tự hoại nên dùng 1 ống đứng để thu tất
nớc xí tiểu và 1 đờng ống đứng thu nớc rửa và nớc sàn
- Các ống nhánh có nhiệm vụ dẫn nớc thải từ các thiết bị vệ sinh tới ống
đứng thoát nớc.
- Vật liệu sử dụng là ống nhựa UPVC.
Tất cả các ống đứng thoát nớc và ống thông hơi đều đơc đặt trong hộp kỹ
thuật.
2.4.Thiết kế hệ thống thoát nớc ma
Nớc ma đợc thu dẫn theo một mạng lới thoát nớc riêng ra khỏi công trình và
xả vào mạng lới thoát nớc ma thành phố.
CHNG 3.TNH TON H THNG CP NC
Do chức năng của ngôi nhà là trờng học nên ta có lu lợng tính toán cho
từng đoạn ống :
Qtt = 0, 2 ì 2,15 N + KN

( l/s)

Trong đó:
- α: Hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước.Với q=150 (l/ng.ngđ) thì

α=

2,15
- N: Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán.

- K: Hệ số phụ thuộc vào đương lượng.Tra bảng 1.5 giỏo trỡnh cp thoỏt nc
trong nh.
Theo bảng 1.3 giáo trình cấp thoát nớc ta có nh sau:
Lavabo

: N = 0,33

Chậu bếp

: N =1

Xí bệt

: N = 0,5

Vòi tắm hơng sen

: N = 0,67

5


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
Sau khi tính đợc Qtt ta tra bảng với vận tốc cho phép chọn đợc đờng kính
ống với các mối tơng quan giữa v, 1000i, tổn thất áp lực trên tuyến ống.Trong
trờng hợp có cháy vcc 2,5 (m/s). Tiêu chuẩn cấp nớc chữa cháy đối với nhà
hành chính , trờng học là q = 2,5 (l/s) với số vòi phun đồng thời là 2 vòi.
Do các tầng nhà từ 1 đến 11 đều có các khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh giống
nhau nên khi tính toán ta chỉ tính cho 1 tầng điển hình là tầng 1.

3.1.Tính toán lu lợng và thủ lùc cho trơc èng ®øng cÊp n íc cho khu vệ
sinh WC
3.1.1. Bảng tính toán thuỷ lực phần cấp nứơc toàn nhà.
- Lu lợng tính toán xác định theo công thức:
Qtt= 0, 2 ì 0,5 ì 2,15 N + KN = 0, 2 × 2,15 2523 + 0, 006 × 2523 =7,7 ( l/s)
Trong đó:
- α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng cảu ngôi nhà: α = 2,5
- N: Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính tốn.
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯƠNG LƯỢNG

Tồn nhà

xí bệt
lavarbo
Âu tiểu nam
Vịi sen
Chậu bếp
Vịi rửa
Máy giặt
Nóng lạnh

723
723
2
720
360
360
360
360


0.5
0.33
0.17
0.67
1
1
1
1

361.5
238.6
0.34
482.4
360
360
360
360

6


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình

3.1.2. Tớnh toỏn thủy lực mạng lưới cấp nước.
- Dựa vào vận tốc kinh tế v=0,5÷ 1,5 (m/s) và vận tốc tối đa cho phép là 2,5
(m/s) để xác định đường kính thích hợp của từng đoạn ống,tổn thất từng
đoạn ống và toàn bộ mạng lưới.Với nhà cao tầng ta cần khử áp lực dư ở
các tầng dưới, điều này có thể đạt được bằng cách giảm dần kích thước
đường ống (đồng nghĩa với việc tăng tổn thất áp lực trong đường ống và

khử được áp lực dư đồng thời giảm giá thành xây dựng). Từ đó xác định
Hyc để chọn bơm, bể chứa, két mái thích hợp.
- Tổn thất từng đoạn ống được xác định theo cơng thức
h= i x l

(m)

Trong đó:
+ i: Tổn thất đơn vị. (mm)
+ l: Chiều dài đoạn ống tính tốn. (m)
- Khi tính tốn ta tính cho đường ống bất lợi nhất cuối cùng tổng cộng vào
từng vùng của mạng lưới còn các tuyến ống còn lại tính chọn theo kinh
nghiệm theo tổng số đương lượng ở từng đoạn tính tốn.
- Sơ đồ khơng gian thể hiện ở bản vẽ .
- Kết quả tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh thể hiện ở thuyết minh.
a.Tính toán thủy lực các tuyến nhánh
- Cấp nước căn hộ A1. A2

Tên
đoạ
n
ống
A3A2
A9A8

1XB

Tổn
g
Lưu Đườn

đươn lượn
g
g
g
kính
lượn Q(l/ D(m
g
s)
m)
0.14
0.5
5
20

1LV

0.33

Thiết bị phục vụ

0.12

20

Tốc
độ(m/
s)
0.725
0.6


Tổn
thát
đơn
vị
1000
i
59.4
4
43.6
6

Chiề Tổn
u
thất
dài
dọc
L(m đường
)
h=i.l
0.029
0.5
72
0.017
0.4
46

7


Đồ án tổng hợp

Cấp Thoát nớc công trình
A10
-A8
1LV
A11
-A7
1ST
A13
-A6
1ST
A14
-A6
1NL
A13
-A5
1XB
A8A7
2LV
A7A6
2LV+1ST
A6A5
2LV+2ST
A5A2
2LV+2ST+1XB+1NL
A1A2
2LV+2ST+2XB+1NL
A18
A17
1MG
A17

A16
1VR+1MG
A16
A15
1CB
A16
-A1
1MG+1VR+1CB
A1- 1MG+1VR+1CB+2LV+2ST
A
+2XB-1NL
n
g h
H

20

0.6

20

0.82

75.7

0.6

20

0.82


0.6

20

1

20

0.725

75.7
108.
64
59.4
4

20

0.815

20

1.2

2

0.28

20


1.31

75.1
130.
6
206.
9

0.5

1.33

0.12
0.16
7
0.16
7
0.20
1
0.14
5
0.16
6
0.24
1

43.6
6


3.5

0.37

25

1.2

4

0.39

32

1.21

93.6
101.
3

1

0.14
5

25

0.725

59.4

4
206.
9

0.33
0.67
0.67
1
0.5
0.66

2

0.28

20

1.31

1

0.14
5

25

0.725

3


0.34

25

1.04

59.4
4
89.6
4

7

0.52

32

0.93

52.2

2

0.017
46
0.045
42
0.045
42
0.184

69
0.089
16
0.037
55
0.032
65
0.124
14
0.102
96
0.202
6

2.4

0.142
66

4.7

0.972
43

0.4

1.7
1.5

0.25

0.6
1.1

0.4
7.8
24.5

0.023
78
0.699
19
1.278
9
0.59

- Cấp nước căn hộ B1. B2
Tên
đoạ
n
ống

Thiết bị phục vụ

Tổn
g
đươ
ng

Lưu
lượ

ng
Q(l/

Đườ
ng
kính
D(m

Tốc
độ(m
/s)

Tổn
thát
đơn
vị

Chi
ều
dài
L(m

Tổn
thất
dọc
đườn

8



Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình

ln
g
B10
-B9
B9B8
B18
-B8
B8B1
B5B4
B7B4
B6B4
B4B2
B2B3
B2B1
B12
-11
B1B13
B11
-B

ng
h

s)
0.20
1


m)
20

1

20

1.31

20

1

1MG

1

1VR+1MG

2

1CB

1

0.28
0.20
1

1MG+1VR+1CB


3

0.34

25

1.04

0.33 0.12
0.20
1
1
0.16
0.67
7

20

0.6

20

1

20

0.82

20


1.31

1XB

2 0.28
0.14
0.5
5

20

1LV+1ST+1NL+1XB

2.5 0.32

1LV+1ST+1NL+1XB
1LV+1ST+1NL+1XB+1MG+
1VR+1CB
2LV+2ST+2NL+2XB+1MG+
1VR+1CB

1LV
1NL
1ST
1LV+1ST+1NL

1000
i
108.

64
206.
9
108.
64
89.6
4
43.6
6
108.
64

)
2.4
4.7
0.4
7.8
0.4
1.7
0.6

0.725

75.7
206.
9
59.4
4

25


1.02

85.7

2

2.5 0.32

25

1.02

2

5.5 0.46

25

1.4

85.7
145.
3

3.4

8 0.55

32


1.02

61.7

29

0.6
1.5

ĐH

g
h=i.l
0.260
74
0.972
43
0.043
46
0.699
19
0.017
46
0.184
69
0.045
42
0.124
14

0.089
16
0.171
4
0.171
4
0.494
02
1.789
3
0.59

- Cấp nước căn hộ C.

Tên
đoạ
n
ống
C8C7
C7C6

Thiết bị phục vụ

Tổn
g
đươ
ng
lượn
g


1MG

1

Lưu
lượ
ng
Q(l/
s)
0.20
1

1VR+1MG

2

0.28

Đườ
ng
kính
D(m
m)

Tốc
độ(m
/s)

20


1

20

1.31

Tổn
thát
đơn
vị
1000
i
108.
64
206.
9

Chi
ều
dài
L(m
)
2.7
1.5

Tổn
thất
dọc
đườn
g

h=i.l
0.293
33
0.310
35

9


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
C11
-C6
C6C5
C12
-C5
C5C4
C9C4
C10
-C4
C4C2
C3C2
C2C1
CC1

ng
h

1CB


1

0.20
1

1MG+1VR+1CB

3

0.34

25

1.04

0.33 0.12

20

0.6

1LV
1MG+1VR+1CB+1LV
1ST
1NL
1MG+1VR+1CB+1LV+1ST+
1NL
1XB
1MG+1VR+1CB+1LV+1ST+
1NL+1XB

1MG+1VR+1CB+1LV+1ST+
1NL+1XB
H

3.33 0.35
0.16
0.67
7
0.20
1
1
5 0.43
0.14
0.5
5

20

1

25

1.1

20

0.82

20


1

25
20

1.3
0.725

5.5 0.46

25

1.4

5.5 0.46

25

1.4

108.
64
89.6
4
43.6
6
89.6
4

0.4

2.3
0.4
0.67

75.7
108.
64
130.
4
59.4
4
145.
3
145.
3

0.6
1.7
1.6
0.5
3.4
3.4

1.3

0.043
46
0.206
17
0.017

46
0.060
06
0.045
42
0.184
69
0.208
64
0.029
72
0.494
02
0.494
02
0.59

a.Tính tốn thủy lực các trục chính.
Tên
đoạ
n
ống
Trụ
c
C1

H1H2
H2H3
H3H4
H4H5

H5Bể
chứ
a
∑H
H6H7
H7H8

Tốc
độ
v(m/
s)

Tổn
thất
đơn
vị
100
0i

Chi
ều
dài
L(m
)

Tổn
thất
dọc
đường
h=i.l


75

0.53

7.14

3

0.021
42

2.35

75

0.77

13

3

2.8

75

0.95

19.3


3

286

3.33

75

1.12

26.8

3

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 5

357.
5

4.1

75

1.39

37.9

45


19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10V
R+10CB
(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 2

71.5
143

1.58
2.35

75
75

0.53
0.77

7.14
13

3
3

Thiết bị phục vụ
19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10V
R+10CB
(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 2
(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 3

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 4

Tổn
g
đươ
ng
lượn
g

Lưu
lượ
ng
Q(l/
s)

71.5

1.58

143
214.
5

Đườ
ng
kính
D(m
m)


0.039
0.057
9
0.080
4
1.705
5
1.904
22
0.021
42
0.039

10


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
H8H9
H9H1
0
H1
0B
ch
a

Tr
c
C3


Tr
c
C4

H
H1
1H1
2
H1
2H1
3
H1
3H1
4
H1
4H1
5
H1
5B
ch
a
H
H1
6H1
7
H1
7H1
8
H1
8B

ch
a
H

`

214.
5

2.8

75

0.95

19.3

3

0.057
9

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 4

286

3.33

75


1.12

26.8

3

0.080
4

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 5

357.
5

4.1

75

1.39

37.9

32

19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10V
R+10CB

71.5


1.58

75

0.53

7.14

3

0.03

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 2

143

2.35

75

0.77

13

3

0.039


(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 3

214.
5

2.8

75

0.95

19.3

3

0.057
9

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 4

286

3.33

75

1.12


26.8

3

0.080
4

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 5

357.
5

4.1

75

1.39

37.9

18

19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10V
R+10CB

71.5

1.58


75

0.53

7.14

3

0.03

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 2

143

2.35

75

0.77

13

3

0.039

(19LV+19ST+19NL+19XB+10MG+10
VR+10CB)x 3


214.
5

2.8

75

0.95

19.3

9

1.212
8
1.411
52

0.682
2
0.889
5

0.173
7
0.242
7

11



Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình

3.1.3.Tính toán chọn ®ång hå ®o níc .
Theo tính tốn lưu lượng cho ton nh:
Từ bảng tính toán thuỷ lực, lu lợng tính toán đoạn ống (Đh-Đ3) chính là lu lợng tính toán của ngôi nhà (cung cấp cho tất cả các thiết bị vệ sinh) . Q tt =
16,9 (l/s)
Tra bảng (1.1) sách CTNCT, từ Qtt = 7,7(l/s) chọn Đồng Hồ đo nớc loại
tuôcbin (BB) với các thông số : D = 80(mm) ; q max = 22(l/s) ; qmin = 0,7(l/s) ;
hệ số kháng S = 2,07 ì 10-3.
- Tổn thất áp lực qua Đồng Hồ:
hDH = S ì Qtt2 = 2, 07 × 10−3 × 7, 7 2 = 0,123( m)
Vậy hĐH = 0,123 (m) < (1 ữ 1,5 m) thoả mÃn điều kiện.

Theo tớnh toỏn lu lng cho 1 căn hộ là:
-Tổng đương lượng cho 1 căn hộ là:N=8
qtt = 0,52
- Theo quy phạm bảng 1.1 (trang 19- Giáo trình cấp thốt nước trong nhà ) ta
chọn đồng hồ loại cánh quạt BK cỡ đồng hồ 30 có các đặc tính sau:
+ qmax =1,4 (l/s)
+ qmin = 0,07 (l/s)
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = S ×q2 (m)
Trong đó:
+ S: Là sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ. Với đồng
hồ BK30 tra bảng 1.2 (trang 19- Giáo trình cấp thốt nước trong nhà ) thì:
S = 1,3
+ q: Là lưu lượng nước tính tốn, (l/s).
Hđh = 1,3× 0,52 2 = 0,35 (m) < 2,5 (m)

=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất
áp lực.
12


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
- Nh vy việc chọn đồng hồ là hợp lý.
3.1.4. TÝnh to¸n ¸p lực cần thiết của ngôi nhà
Hctnh = hhh+ htd + hđh + ∑ h + hcb (m)
Trong đó:
- hhh: Lµ chiỊu cao h×nh häc tÝnh tõ mùc níc thÊp nhÊt trong bể chứa đến
thiết bị vệ sinh bất lợi nhất:
- Cốt đáy bể bằng cốt nền tầng hầm hbc = -3,25
- Mực nước thấp nhất trong bể là 0,7m:
hhh = 56,7-(-3,25 +0,7)=59,25 (m)
- hdh: Tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước, hdh = 0,59(m)
- htd: áp lực tự do cần thiết của vòi hương sen tắm (dụng cụ bất lợi nhất),
htd = 3 (m)
-

∑ h : Tổng tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài trên đường ống theo

tuyến bất lợi nhất, ∑ h = 2,2 (m)
- hcb: Tổng tổn thất cục bộ theo tuyến bất lợi nhất,
hcb = (20 - 30% )x ∑ h = 0,25 x 2,2= 0,55(m)
 Hcttầng = hhh+ htd + hđh + ∑ h + hcb = 59,25 +3 + 0,59+ 2,2+ 0,55=66 (m)
3.2. Lùa chän b¬m .

Tải bản FULL (26 trang): />Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net


3.2.1.chọn máy bơm sinh hoạt:
a.chọn bơm làm việc:
Chọn máy bơm cấp nước trong nhà dựa vào 2 tiêu chí cơ bản Qb và Hb
- Qb:Cơng suất của máy bơm bằng lưu lượng nước tính tốn của ngơi nhà
Qb = 7,7 (l/s)
- Hb: Cột nước của máy bơm
Ở đây ta bơm nước từ bể chứa nên ta có
Hb = hhh+ htd+ ∑ h + hcb (m)
Trong đó :
13


Đồ án tổng hợp
Cấp Thoát nớc công trình
ã

hhh: chờnh cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước và
mực nước thấp nhất trong bể chứa.
Cao độ đáy của bể chứa h bc = -3,25 => cốt của mực nước sinh hoạt
thấp nhất trong bể là
(-3.25-(-0,7))= -2,55(m)
=>hhh= 62,6+0,5+2,0-(-2,55) = 48,5 (m).



∑ h : tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta cóqtt = 7,7 (l/s)
chọn 2 ống cấp nước bằng thép từ bơm lên két D90,tra bảng tính tốn
thủy lực ta có: v = 1,17 (m/s), 1000i =32,4( m).Chiều dài đoạn ống là:
79(m).


∑h

= 79x0,0324=2,6 (m).

• hcb: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25% ∑ h
hcb = 25% x 2,6= 0,65(m).


htd: áp lực tự do ra khỏi miệng vịi, lấy htd = 2 (m).

• Vậy ta có:
H b = 79 + 2,0 + 2,6 + 0,65 =84,25 (m)

Ta chọn 2 máy bơm: 1 công tác, 1 dự trữ có lưu lượng và cột áp như sau:
H Bom

=84,25 (m), QBom = 7,7(l/s) = 27,72( m3/h).

b.chọn bơm tăng áp:(Chọn bơm tăng áp cho 2 tầng 11+12)
- Lưu lượng tiêu thụ lớn nhất cho 2 tầng áp mái là q max= 2,4 l/s =8,64 m3/h
( tính với tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh 2 tầng 11 +12 là
N=154)
- Cột áp của bơm tăng áp
Hb = htd+ ∑ h + hcb - hhh (m)

14
3830978




×