TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT STS
Họ tên sinh viên
:
Nguyễn Thị Mai Trang
Lớp
:
Kế toán tổng hợp
MSSV
:
BH250102TC
Giảng viên hướng dẫn
:
PGS.TS Trần Quý Liên
Hà Nội/2016
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................iv
LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ
THUẬT STS .............................................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ
thuật STS ..................................................................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty ...................................................................3
1.1.2. Các phương thức bán hàng tại Cơng ty .........................................................3
1.1.3. Các phương thức thanh tốn tại Công ty .......................................................4
1.2. Công tác quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa
học Kỹ thuật STS .....................................................................................................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT STS ............................................................7
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH
Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS .............................................................................7
2.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty .......................................................7
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................7
2.1.1.2. Tài khoản kế tốn .......................................................................................13
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn doanh thu bán hàng .............................................13
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Cơng ty .....................................23
2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật
STS ...........................................................................................................................23
2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ....................................................23
2.2.2. Chứng từ kế toán ...........................................................................................24
2.2.3. Tài khoản kế toán ..........................................................................................26
i
2.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán ..................................................26
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật
STS ...........................................................................................................................31
2.3.1. Chứng từ kế toán ...........................................................................................31
2.3.2. Tài khoản kế toán ..........................................................................................39
2.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí bán hàng ..................................................39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT STS .....44
3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa học
Kỹ thuật STS ..........................................................................................................44
3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................44
3.1.2. Nhược điểm ...................................................................................................45
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH
Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS ...........................................................................46
3.2.1. Về công tác quản lý .......................................................................................46
3.2.2. Về hệ thống sổ sách kế toán .........................................................................46
3.2.3. Về tài khoản kế toán .....................................................................................48
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ..................................................................49
KẾT LUẬN .............................................................................................................51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................52
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..............................................................53
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................54
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
DN
Doanh nghiệp
HĐ GTGT
Hóa đơn GTGT
GTGT
Thuế giá trị gia tăng
NKC
Nhật ký chung
STT
Số thứ tự
SPS
Số phát sinh
TK
Tài khoản
TT
Thanh toán
TSCĐ
Tài sản cố định
TTNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho .....................................9
Biểu 2.2: Hóa đơn Giá trị gia tăng ........................................................................10
Biểu 2.3: Lệnh chuyển có .......................................................................................11
Biểu 2.4: Phiếu thu .................................................................................................12
Biểu 2.5: Sổ chi tiết bán hàng ................................................................................16
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp doanh thu ...........................................................................17
Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung ....................................................................................20
Biểu 2.10: Sổ cái doanh thu bán hàng ..................................................................22
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho nội bộ số 0000525 .......................................................25
Biểu 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................27
Biểu 2.13: Bảng cân đối nhập xuất tồn .................................................................28
Biểu 2.14: Sổ tổng hợp chi tiết TK 632 .................................................................29
Biểu 2.15: Sổ Cái Giá vốn hàng bán .....................................................................30
Biểu 2.16: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ..............................................33
Biểu 2.17: Hóa đơn mua xăng ...............................................................................34
Biểu 2.18: Giấy đề nghị thanh toán ......................................................................35
Biểu 2.19: Phiếu chi số 001125 ..............................................................................36
Biểu 2.20: Phiếu chi số 001253 ..............................................................................37
Biểu 2.21: Bảng thanh toán tiền lương tháng 6 năm 2016 .................................38
Biểu 2.22: Sổ chi tiết chi phí bán hàng .................................................................41
Biểu 2.23: Sổ tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng .................................................42
Biểu 2.24: Sổ Cái Chi phí bán hàng ......................................................................43
Biểu 3.1: Sổ chi tiết chi phí hàng bán ......................................................................47
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng ..........................................7
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng ...................................13
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng ................................14
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán .........................................26
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ chi tiết Chi phí bán hàng ........................................39
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ tổng hợp bán hàng ...................................................40
v
LỜI NĨI ĐẦU
Bán hàng hố là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy thích
ứng với mỗi cơ chế quản lý, cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan
hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
Hoạt động bán hàng sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao
nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nước
định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản
xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nước quyết định thì cơng
tác bán hàng hàng hố và xác định kết quả bán hàng chỉ là việc tổ chức bán
sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba
vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vơ cùng quan trọng vì nếu doanh
nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu
hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh
sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào khơng bán
hàng được hàng hố của mình, xác định khơng chính xác kết quả bán hàng sẽ
dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản.
Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ bán hàng hàng hố thì kế tốn với tư
cách là một cơng cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện
hơn cho phù hợp với tình hình mới.
1
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua q trình thực
tập ở Cơng ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS được sự hướng dẫn tận
tình của giảng viên PGS.TS Trần Quý Liên cùng với sự giúp đỡ của các cán
bộ kế tốn trong phịng Kế tốn cơng ty, em đã thực hiện chun đề thực tập
chun ngành của mình với đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng
ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS”.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm hoạt động bán hàng và quản lý hoạt động bán
hàng tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS.
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thiết
bị Khoa học Kỹ thuật STS.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn bán hàng tại
Cơng ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS.
Do thời gian có hạn nên em chỉ nghiên cứu chuyên đề này và em không
tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp
ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện
hơn .Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ
THUẬT STS
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa học
Kỹ thuật STS
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Với lĩnh vực kinh doanh Buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn
điện nên danh mục hàng bán của Công ty gồm:
Đồ điện gia dụng :
+ Dây điện Cadisun đôi mềm 2x6 mm2 Cu/pvc (75/0.32) IEC
300/500V 70oC 200m/cuộn.
+ Dây tròn đặc 5 ruột Cadisun 5x1.5 mm2
+ Ổ cắm du lịch
+ Quạt hơi nước Misushita MS-126
+ Quạt sưởi Halogen FS, …
Đèn:
+ Đèn Led bulb,
+ Đèn sạc LED 2W DL,
+ Đèn Compact Chống Ẩm,...
Bộ đèn điện :
+ Bộ đèn LED downlight
+ Đèn chùm pha lê x123
+ Đèn chùm pha lê 6007. ...
1.1.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty
3
Cơng ty chỉ áp dụng hai hình thức bán hàng là hình thức bán bn và
bán lẻ:
Bán bn:
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo hai phương thức: bán
bn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp và bán bn hàng hố vận
chuyển thẳng. Bán bn là phương thức bán hàng chủ yếu của cơng ty vì
phương thức này giúp cho cơng ty bán hàng hàng hố với số lương lớn, tránh
hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ đọng vốn hay
khách hàng nợ nần dây dưa chiếm dụng vốn của công ty. Bán buôn thường
dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đã ký hoặc đơn đặt hàng của khách
hàng vì theo phương thức này, hoat động kinh doanh của cơng ty có cơ sở
vững chắc về pháp lý, mặt khác cơng ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và
bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty.
Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới
hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng mua
hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng phương pháp giảm giá để khuyến
khích khách hàng mua nhiều.
Bán lẻ:
Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân
viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng ngày, thủ
kho phải lập báo cáo bán hàng để đua lên phịng kế tốn kèm theo báo cáo
quỹ tiền mặt và lệnh giao hàng.
1.1.3. Các phương thức thanh tốn tại Cơng ty
Với hai hình thức của phương thức bán hàng, Công ty TNHH Thiết bị
Khoa học Kỹ thuật STS áp dụng hai phương thức thanh toán:
Thanh toán ngay:
4
Theo phương thức này khách hàng sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản của công ty sau đó cơng ty mới giao hàng.
Thanh tốn theo tiến độ giao hàng:
Theo phương thức này, khi Hợp đồng kinh tế được ký kết thì khách
hàng phải trả trước cho Công ty tối thiểu là 30% tổng số tiền hàng và sau khi
nhận được hàng thanh toán nốt số tiền hàng cịn lại( nhưng khơng q 2
ngày). Nếu sau 2 ngày đã nhận được hàng mà khách hàng chưa thanh tốn hết
tiền hàng cho Cơng ty thì kế tốn sẽ tính tiền lãi cho số tiền cịn lại với lãi
suất bằng với lãi suất ngân hàng hiện hành.
1.2. Công tác quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị
Khoa học Kỹ thuật STS
Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS là đơn vị kinh doanh
thương mại, vì vậy để nâng cao hiệu quả trong quá trình bán hàng thì cơng ty
phải có bộ máy tổ chức gọn gàng, đơn giản nhưng vẫn đảm bảo chặt chẽ,
thuận tiện cho việc quản lý. Cụ thể như sau:
- Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích các đối thủ cạnh tranh.
Từ đó tìm hiểu sâu hơn các khách hàng tiềm năng, đồng thời duy trì mối quan
hệ tốt với khách hàng đã có.
- Phịng kinh doanh trực tiếp xây dựng kế hoạch mua bán các thiết bị
mà cơng ty đang kinh doanh từ đó lên kế hoạch vận chuyển hàng đến các cửa
hàng hay các đơn vị có nhu cầu sử dụng. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh,
đồng thời kiểm tra việc thực hiện kế hoạch trong tồn cơng ty. Dựa theo các
hợp đồng kinh tế để trình giám đốc cơng ty xét duyệt và ký kết theo dõi quản
lý việc thực hiện các hợp đồng (Đã ký) kết, cân đối việc nhập, xuất hàng tồn
kho, tiếp thu và giao dịch với khách hàng dưới sự chỉ đạo, giám sát trực tiếp của
Giám đốc.
5
- Trực tiếp tiếp thị để bán hàng vào các đơn vị kinh tế trọng điểm và
vào thị trường mới, đồng thời giữ vững thị trường đã và đang hoạt động.
- Có các chính sách kiểm sốt bán hàng chặt chẽ:
+ Cơng ty áp dụng cách thức kiểm sốt đối với nhân viên bán hàng như
sau:
Nhân viên bán hàng cần nhận được từ trước sự phê duyệt của Trưởng
phòng kinh doanh trước khi tiến hành đi tìm kiếm thị trường, định kỳ hàng tuần
trình lên Trưởng phịng kế hoạch bản báo cáo về lượng hàng tồn kho và xu
hướng tiêu dùng trong tháng trước, từ đó lập kế hoạch mua hàng tháng sau.
+ Cán bộ hỗ trợ kinh doanh thực hiện liên hệ và chăm sóc khách hàng
khi nhận được các thông tin về khách hàng của các nhân viên kinh doanh để
tăng tính chuyên nghiệp trong bán hàng của Công ty.
+ Bộ phận giao hàng nên lưu giữ nhiều liên của phiếu giao hàng. Các
phiếu giao hàng cần được đánh số trước và cần được lập dựa trên đơn đặt
hàng đã được phê duyệt.
+ Hoá đơn chỉ nên lập căn cứ vào:
1) Phiếu giao hàng đã được khách hàng ký nhận.
2) Đơn đặt hàng đã được đối chiếu với phiếu giao hàng.
3) Hợp đồng kinh tế và công nợ đã được đối chiếu.
Cơng ty ghi lại trên hố đơn hoặc trên sổ sách kế toán số tham chiếu
đến phiếu giao hàng hoặc mã số đơn đặt hàng để giúp kiểm tra tham chiếu.
1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ
thuật STS
- Hiện nay Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS đang áp dụng chế
độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 22/12/2014.
- Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
6
- Kỳ kế toán theo năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam Đồng.
- Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp hạch toán chi tiết HTK: phương pháp ghi thẻ song song
- Phương pháp tính giá xuất HTK: phương pháp Nhập trước – Xuất trước
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
7
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT
BỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT STS
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH
Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê bán lẻ
+ Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo có)
+ Các chứng từ kế tốn liên quan khác
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
Đơn đặt hàng
Duyệt bán chịu
Hợp đồng KT
Lệnh xuất kho
Hóa đơn GTGT
Liên 1: Lưu tại
quyển
Liên 2: Giao cho
Khách hàng
Liên 3: Ghi sổ
- Sổ chi tiết DT
- NKC,…
Theo sơ đồ trên, quy trình bán hàng của Cơng ty TNHH Thiết bị Khoa học
Kỹ thuật STS bắt đầu khi nhận được Đơn đặt hàng của khách hàng. Sau đó kế toán
8
công nợ tiến hành kiểm tra hàng tồn và xét duyệt công nợ đối với những khách hàng
thường xuyên và tiến hành lập Hợp đồng kinh tế.
Kế toán bán hàng lập Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho trình kế
tốn cơng nợ ký duyệt. Sau đó căn cứ vào lệnh xuất, kế tốn bán hàng lập Hóa đơn
giá trị gia tăng. Hóa đơn GTGT là chứng từ kế toán để ghi vào nhật ký chung và các
sổ chi tiết có liên quan. Trong đó, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng
và dùng liên 3 để ghi sổ.
Kế toán bán hàng căn cứ vào liên 3 của Hóa đơn GTGT tiến hành hạch tốn
chi tiết và tổng hợp doanh thu.
Ví dụ:
Ngày 05/6/2016 tại Cơng ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS diễn ra
nghiệp vụ bán Đèn Led bulb với tổng sổ tiền là 123.200.000 đ cho Công ty TNHH
Chiếu Sáng Đô Thị. Theo điều khoản thanh tốn trong hợp đồng Cơng ty TNHH
Chiếu Sáng Đơ Thị đã thanh tốn trước cho Cơng ty 85% giá trị Hợp đồng là
104.720.000đ. số tiền còn lại Cơng ty TNHH Chiếu Sáng Đơ Thị thanh tốn sau.
Căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng, Kế tốn bán hàng lập Giấy đề nghị
xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho như sau:
9
Biểu 2.1: Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS
Địa chỉ: Số 4A, phố Lê Thánh Tông, quận Hồn Kiếm, Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT HĨA ĐƠN
KIÊM LỆNH XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 06 năm 2016
Tên công ty: Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS
Địa chỉ: Số 4A, phố Lê Thánh Tơng, quận Hồn Kiếm, Hà Nội
MST: 0100835877
Hình thức thanh tốn: Theo HĐ 120/HH
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
A
B
C
1
Đèn Led bulb
Bộ
Số
lượng
1
4
Đơn giá
2
28.000.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%
Thành tiền
3=1x2
112.000.000
: 112.000.000
Tiền thuế GTGT
: 11.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 123.200.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./..
Kế hoạch
(Đã ký)
Kế tốn trưởng
(Đã ký)
Căn cứ vào Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho Kế toán bán hàng
tiến hành lập Hóa đơn Giá trị gia tăng giao cho Cơng ty TNHH Chiếu Sáng Đơ Thị
(Liên 2).
Biểu 2.2: Hóa đơn Giá trị gia tăng
10
HÓA ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ký hiệu: CP/15P
Ngày 5 tháng 06 năm 2016
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS
Số : 0000015
Địa chỉ: Số 4A, phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản: 0101211543
Điện thoại:
0436283808
MST: 0100835877
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thùy Dung
Đơn vị: Công ty TNHH Chiếu Sáng Đô Thị
Địa chỉ: Lô 4A, Khu ĐTM Trung Yên, P. Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản: 2200201012102
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
A
B
Đơn vị
tính
C
1
Đèn Led bulb
Chiếc
Số
lượng
1
4
MST: 0200142891-012
Đơn giá
Thành tiền
2
28.000.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
3=1x2
112.000.000
: 112.000.000
: 11.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 123.200.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./..
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)
11
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Biểu 2.3: Lệnh chuyển có
THANH TỐN ĐIÊN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
LỆNH CHUYỂN CĨ
Tên giao dịch: Lệnh chuyển có giá trị cao
Số giao dịch: 00000176
Số bút toán: 0000029
Thời điểm TTXL: 201143822
NH gửi: NH TMCP HH VN-CN Cầu Giấy
NH nhận: Ngân hàng Vietcombank
Ngày, giờ nhận: 5/6/2016
Mã NH: 01204036
Mã NH: 01304001
Người phát lệnh:
Công ty TNHH Chiếu Sáng Đô Thị
Tài khoản: 2200201012102
Tại NH: NH TMCP HH VN-CN Cầu Giấy
Người nhận lệnh: Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS
Tài khoản: 0101211543
Tại Ngân hàng Vietcombank
Nội dung: Thanh toán tiền mua Đèn Led bulb
Số tiền bằng số: 104.720.000đ
Số tiền bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng.
Kế tốn trưởng
Kiểm soát
Chủ tài khoản
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
12
Ngày 06/6/2016 Công ty TNHH Chiếu Sáng Đô Thị thanh tốn nốt số tiền
18.480.000 bằng tiền mặt cho Cơng ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS
(mua Đèn Led bulb ngày 5/6/2016) (xem Biểu 2.4).
Biểu 2.4: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị Khoa học Kỹ thuật STS
Địa chỉ: Số 4A, phố Lê Thánh Tơng, quận Hồn Kiếm, Hà Nội
PHIẾU THU
Số: 000415
Ngày 6 tháng 6 năm 2016
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Chiếu Sáng Đô Thị
Địa chỉ: Lô 4A, Khu ĐTM Trung Yên, P. Yên Hịa, Cầu Giấy, Hà Nội
Lý do nộp: Thanh tốn tiền mua Đèn Led bulb ngày 5/6/2016
(Hóa đơn 0000015)
Số tiền: 18.480.000 (mười tám triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng)
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
13
Người lập phiếu
Thủ quỹ