Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu nổ tại Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.32 KB, 54 trang )

M ỤC L ỤC
LỜI NĨI ĐẦU
Ch¬ng I: Giíi thiƯu chung về Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ TKV..........5
I.Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty CN Hoá chất mỏ TKV........ 5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................5
1.2 Nhiệm vụ v ngành kinh doanh chđ u cđa c«ng ty………........................6

II. Mét sè ®Ỉc ®iĨm kinh tÕ - kü tht chđ u cđa công ty .......7
2.1 Đặc điểm về tổ chc quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty.......7
2.2.Đặc đim v cơ sở vật chất và kỹ thuật c«ng nghiƯp của công ty.....13
2.3.Đặc điểm về nguồn nhân lực...15
2.4.Đặc điểm về tài chính.17
2.5.Đặc điểm về thị trờng của công ty..20
III ỏnh giỏ mt s mt hot ng ca Công ty CN Hoá chÊt má - TKV trong vài
năm trở lại đây……………….……...………………………………………… 22
3.1 Đánh giá công tác quản lý tài sản của công ty ………………….…………...22
3.2 Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của công ty ……. ..23
3.3 Đánh giá khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của cơng ty …………...25

Ch¬ng II Thực trạng cơng tác tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty CN Ho¸ chÊt má TKV…………………………………………………………………………….26
I- Thực trạng về tình hình tiêu thụ sản phẩm ti Công ty CN Hoá chất mỏ - TKV
...27
1.1.Kết quả tiêu thụ sản phm (quy mô, doanh thu và cơ cấu tiêu thụ theo sản phẩm,
thị trờng)29
1.2.Công tác kế hoạch hoá tiêu thụ ...31
1.3.Các chính sách thúc đẩy tiêu thụ mà công ty đà áp dụng.32
1


II- Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ của cơng ty …………………...34
2.1 Các nhân tố bên ngồi .....34


2.2 Cỏc nhõn t bờn trong .....37
III- Đánh giá chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty ...38
3.1.Những kết quả đạt đợc ...38
3.2.Những hạn chế tồn tại .39
3.3.Những nguyên nhân cơ bản của hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty
.41
Chơng III Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ tại Công ty Công
nghiệp Hoá chất mỏ - TKV....42
I- Định hớng của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV ....44
1.1 K hoch phát triển chung …………………………………………………45
1.2.Một số mơc tiªu chÝnh ……………………………………………………..46
IV- Mét số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ tại Công ty CN Hoá chất
mỏ TKV....................................................................................49
2.1.Nhóm giải pháp về sản phẩm .. 52
2.2.Nhóm giải pháp về công tác tiêu thụ sản phẩm.....54
2.3.Nhóm giải pháp về công tác tổ chức …………………….………………..55
V - KẾT LUẬN ……………………………………………………………… 59
VI - Tài liệu kham khảo …………………………………………………….. 60

2


LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu thụ sản phẩm là một trong sáu chức năng hoạt động cơ bản của doanh
nghiệp, bao gồm: tiêu thụ, sản xuất, hậu cần, kinh doanh, tài chính, kế toán và
quản trị doanh nghiệp. Mặc dù sản xuất là chức năng trực tiếp tạo ra sản phẩm
song tiêu thụ lại đóng vai trị là điều kiện tiền đề khơng thể thiếu được để sản xuất
có thể có hiệu quả. Chất lượng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm (doanh nghiệp sản
xuất thương mại) phục vụ khách hàng (doanh nghiệp dịch vụ ngân hàng…) quyết
định hiệu quả hoạt động sản xuất hoặc chuẩn bị dịch vụ.

Đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay khi mà mọi doanh nghiệp gắn
mình với thị trường thì hoạt động tiêu thụ lại càng có vị trí quan trọng hơn. Đối
với các doanh nghiệp sản xuất chỉ có thể và phải bán cái mà thị trường cần chứ
không phải bán cái mà doanh nghiệp có. Việc xác định cái mà thị trường cần là
một bước trong khâu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy của tiêu thụ nên nhiều doanh
nghiệp hiện nay dã không ngừng chú trọng đến khâu tiêu thụ. Tuy nhiên việc áp
dụng phương pháp nào để thúc đẩy công tác tiêu thụ lại hồn tồn khơng giống
nhau ở các doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đặc điểm của
sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, các điều kiện hiện có của doanh nghiệp…
Doanh nghiệp phải biết lựa chọn các biện pháp phù hợp để không ngừng nâng cao
hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. Có như vậy thì hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp mới nâng cao và giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu đề ra. Sau một
thời gian thực tập tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, em đã chọn đề tài cho
chuyên đề tốt nghiệp của em như sau:
“Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu
nổ tại Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp”.

3


Chuyên đề của em gồm các phần sau đây:
Chương I: Giới thiệu chung về Cơng ty CN Ho¸ chÊt má - TKV
Chương II: Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty CN Ho¸
chÊt má - TKV.
Chương III: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu th ti Cụng ty
CN Hoá chất mỏ - TKV.

Chơng I
GII THIU CHUNG V công TY CN Hoá chất mỏ - TKV


I- Sơ lợc quá trình hình và phát triển của Công ty Công nghiệp
Hoá chất mỏ - TKV
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty : Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV.
Tên giao dịch : Industrial explosion material limited company.
Địa chỉ : Phố Phan Đình Giót - Phờng Phơng Liệt - Quận Thanh Xuân -Hà nội.
MÃ số thuế : 010010101072-1.
Tài khoản ngân hàng : 710A - 00088 Ngân hàng công thơng Hoàn Kiếm
Vốn pháp định : 36,634,000,000 đồng.
Nghành hoá chất mỏ đợc thành ngày 20 tháng 12 năm 1965 theo quyết định
của Bộ công nghiệp nặng có nhiệm vụ tiếp cận, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
của Liên Xô, Trung Quốc và các nớc Đông âu, cung ứng cho các ngành kinh tế, xây
dựng cơ sở hạ tầng.
Từ năm 1995 với đà phát triển của dất nớc, nhu câu xây dựng đờng xá, cầu
hầm ngày càng tăng để phục vụ cho sự phát triển của đất nớc vì thế vật liệu nổ công
nghiệp là một yếu tố không thể thiếu đợc. Nh»m thèng nhÊt sù qu¶n lý, thùc hiƯn
4


sản xuất kinh doanh, đảm bảo an toàn và để đáp ứng tốt hơn về vật liệu nổ công
nghiệp của các ngành kinh tế ngày 29/3/1995 Văn phòng Chính phủ đà có thông
báo số 44 cho phép thành lập công ty Hoá chất mỏ và trên cơ sở đó ngày 1/4/1995
Bộ năng lợng (nay là Bộ công nghiệp) đà có quyết định số 204NL/TCCB-LĐ thành
lập công ty Hoá chất mỏ thuộc Tổng công ty than Việt nam. Ngày 29/4/2003 Thủ tớng Chính phủ có quyết định số 77/QĐ- TTG về việc chuyển công ty Hoá chất mỏ
thành công ty TNHH một thành viên có tên là: Công ty trách nhiệm hữu hạn Vật
liệu nổ công nghiệp. Gi tt l cụng ty Vt liu n cụng nghip.
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-HĐQT ngày 22/3/2006 của Chủ tịch Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam về việc đổi tên Công ty
TNHH một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp thành Công ty TNHH một thành

viên công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV;
Công ty đà có 25 đơn vị trực thuộc đặt trên 3 miền đất nớc, kể cả vùng sâu,
vùng xa. Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng vật liệu nổ cho các
ngành kinh tế.
Gần 40 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt là 10 năm thực hiện đờng lối đổi
mới theo nghị quyết của Đảng đợc Chính phủ và các bộ, các ngành, các ịa phơng
nơi đơn vị đóng quân quan tâm giúp đỡ và cho phép đầu t cơ sở vật chất cùng với
những cố gắng nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Công nghiệp Hoá
chất mỏ - TKV đà đạt đợc một số thành tích xuất sắc: là đơn vị anh hùng lao động,
đợc nhận huân chơng lao động hạng nhất, huân chơng độc lập, huân chơng lao động
hạng hai, huân chơng lao động hạng ba, huân chơng chiến công hạng ba và nhiều
huân chơng cho các tập thể, cá nhân trong công ty.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và những nghành kinh doanh chính của Công ty
Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV
Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV tổ chức một vòng khép kín từ
nghiên cứu, sản xuất phối chế, thử nghiệm, bảo quản, dự trữ quốc gia vật liƯu nỉ

5


công nghiệp, hoá chất để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, đến dịch vụ sau cung
ứng, vận chuyển thiết kế mỏ, nổ mìn và các nhiệm vụ khác ngoài vËt liƯu nỉ c«ng
nghiƯp. C«ng ty tËp trung kinh doanh vào các lĩnh vực:
1 Sản xuất, phối chế- thử nghiệm vËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp.
2 Xt khÈu, nhËp khÈu vËt liệu nổ công nghiệp, nguyên liệu hoá chất để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp.
3 Bảo quản, đóng gói, cung ứng dự trữ quốc gia về vật liệu nổ công nghiệp.
4 Sản xuất, cung ứng: Dây điện, bao bì, đóng gãi thc nỉ, giÊy sinh ho¹t, than
sinh ho¹t, vËt liƯu xây dựng.
5 Thiết kế thi công xây lắp dân dụng các công trình giao thông thuỷ lợi.

6 May hàng bảo hộ lao động, hàng may mặc, xuất khẩu.
7 Làm dịch vụ khoan nổ mìn cho các mỏ lộ thiên, hầm lò kể cả nổ mìn dới nớc
theo yêu cầu của khách hàng.
8 Nhập khẩu vật t thiết bị và nguyên vật liệu may mặc , cung ứng xăng dầu và
vật t thiết bị.
9 Vận tải đờng bộ, sông biển, quá cảnh các hoạt động cảng vụ và đại lý vận tải
biển. Sửa chữa phơng tiện vật tải, thi công cải tạo phơng tiện cơ giới đờng bộ.
10 Dịch vụ ăn nghỉ.

II- Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty
2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty
Cơ cấu tổ chức kinh doanh của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV đợc
tổ chức theo kiểu trực tuyến. Giám đốc công ty là ngời điều hành cao nhất của công
ty
Dới giám đốc có 4 phó giám đốc và các phòng ban đợc tổ chức nh sau:
- Phó giám đốc điều hành sản xuất trực tiếp chỉ đạo phòng kế hoạch chỉ huy
sản xuất.
- Phó giám đốc đời sống trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng thanh tra bảo vệ.
6


+ Phòng tổ chức nhân sự.
+ Văn phòng giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng thiết kế đầu t.
+ Phòng kỹ thuật an toàn.
- Phó giám đốc kinh tế trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng kế toán tài chính.
+ Phòng thơng mại.

+ Phòng kiểm toán nội bộ.
Dới các phòng ban này là các đơn vị trực thuộc của công ty nằm tại các tỉnh
trên mọi miền của tổ quốc.
Xuất phát từ nhu cầu của thị trờng, sự quản lý đúng quy hoạch về quản lý công
nhân trên cả nớc, Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV đà đề nghị và đợc tổng
công ty than Việt nam quyết định thành lập nhiều đơn vị trực thuộc. Tại thời điểm
mới thành lập công ty chỉ có 6 đơn vị thành viên, đến nay công ty đà có 24 đơn vị
trực thuộc (trong đó có 12 Công ty phụ thuộc, 8 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện)
đóng tại các đơn vị khác nhau trên toàn quốc.
1 Công ty CN hoá chất mỏ Trung Trung Bộ.
2 Công ty CN hoá chất mỏ Bắc Trung Bộ.
3 Công ty CN hoá chất mỏ Quảng Ninh.
4 Công ty CN hoá chất mỏ Việt Bắc.
5 Công ty CN hoá chất mỏ Nam Bộ.
6 Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật t Hà nội.
7 Công ty CN hoá chất mỏ Cẩm Phả.
8 Công ty CN hoá chất mỏ Tây Nguyên.
9 Công ty CN hoá chất mỏ Bạch Thái Bởi.
10 Công ty CN Hoá chất mỏ Tây Bắc.
11 Công ty CN Hoá chÊt má Nam Trung Bé
7


12 Khách sạn Hạ Long
* Chi nhánh:
1 Chi nhánh hoá chất mỏ Nghệ An
2 Chi nhánh hoá chất mỏ Hà Nam.
3 Chi nhánh hoá chất mỏ Lai Châu.
4 Chi nhánh hoá chất mỏ Quảng NgÃi.
5 Chi nhánh hoá chất mỏ Hà Giang.

6 Chi nhánh hoá chất mỏ Lào Cai.
7 Chi nhánh hoá chất mỏ Phú Yên.
8 Chi nhánh hoá chất mỏ Đồng Nai.
9 Chi nhánh hoá chất mỏ Bắc Cạn.
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty nh sau:

8


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV
Tổng Giám đốc công
ty

PTGĐ kinh tế
P. kế toán P. thơng
Tài chính
mại

PTGĐ điều hành SX

P. kiểm toán
nội bộ

P. kế hoạch
chỉ huy SX

PTGĐ đời sống

P. thanh tra P. tổ chức
bảo vệ

nhân sự

PTGĐ kỹ thuật

Văn phòng
giám đốc

P. thiết kế
P. kỹ thuật
đầu t
an toàn

Các đơn vị thành viên

Cty
HCM
Quảng
Ninh

XN
HCM
Bắc
Cạn

XN
XN
HCM HCM
Bắc
Quảng
Thái

Ninh

Chi
nhánh
HCM
Lào
Cai

XN
HCM
Sơn
La

XN
HCM
Lai
Châu

XN
HCM

XN
XN
XN
XN
XN
Chi
XN
XN
XN

XN
HCM HCM HCM vận tải vận tải
nhánh
cung
HCM
HCM
HCM
và cảng Khánh Gia
Ninh
sông
thuỷ bộ
hoá
ứng
Bà Rịa
Đà
Bạch
Hoà
Lai
Bình
biển
Bắc
chất
vật t
Vũng
Nẵng
NgÃi
Thái
Hải
Ninh



Tàu
Bởi
Phòng
Giang
Nội
Chi
nhánh
HCM
Phú
Yên

XN
XN
HCM HCM
Nghệ

An
Nam

9

VP
đại diện
HCM
Tuyên
Quang

Chi
VP

nhánh đại diện
HCM HCM
Đồng Kiên
Nai Giang


Nhiệm vụ của các phòng ban công ty.
1- Phòng kế hoach chØ huy s¶n xuÊt gåm cã 12 ngêi (1 phó giám đốc, 1
trởng phòng 2 phó phòng và 8 nhân viên) là một bộ phận nằm trong cơ cấu tổ
chức của công ty. Phòng này có các chức năng cơ bản nh sau:
+ Quản lý và chỉ đạo công tác kế hoạch hoá của toàn công ty.
+Công tác thị trờng và ký kết hợp đồng.
+Công tác dự trữ qốc gia về vật liệu nổ công nghiệp.
+ Công tác điều hành và chỉ huy sản xuất.
2- Phòng thống kê - kế toán - tài chính. Gồm có 12 ngời (1 phó giám
đốc, 1 kế toán trởng, 1 phó giám đốc và 9 nhân viên) với chức năng nhiệm vụ
tham mu giúp việc cho phó giám đốc công ty về các mặt công tác:
+ Công tác thống kê - kế toán - tài chính.
+ Công tác quản lý các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty.
+ Công tác quản lý hệ thống giá trong toàn công ty.
3- Phòng kiểm toán nội bộ gồm 4 ngời (1 trởng phòng, 1 phó phòng và 2
nhân viên) có chức năng nhiệm vụ:
+ Kiểm tra công tác kế toán.
+ Đảm bảo việc thực hiện đúng các chuẩn mực, chế độ kế toán và các
lĩnh vực liên quan.
4- Phòng thơng mại gồm 6 ngời (1 trởng phòng, 1 phó phòng và 4 nhân
viên) có chức năng nhiệm vụ:
+ Thực hiện công tác kinh doanh xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp cho
sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.

+ Công tác nhập khẩu vật t, thiết bị cho nhu cầu sử dụng nội bộ và kinh
doanh của toàn công ty.
+ Công tác kinh doanh đa nghành.

10


5- Phòng kỹ thuật an toàn gồm 8 ngời (1 phó giám đốc, 1 trởng phòng, 2
phó phòng và 4 nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Kỹ thuật vật liệu nổ công nghiệp, kỹ thuật khoan và nổ mìn.
+ Kỹ thuật cơ điện vận tải.
+ Công tác an toàn, bảo hộ lao động, môi trờng.
+ Công tác nghiên cứu khoa học và sáng kiến cải tiến kỹ thuật xây dựng.
6- Phòng thiết kế đầu t gồm 5 ngời (1 trởng phòng, 1 phó phòng và 3
nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Quản lý và tổ chức chỉ đạo đầu t xây dựng cơ bản.
+ Nhận thiết kế các công trình khai thác mỏ của các chủ đầu t ngoài
công ty.
7- Văn phòng giám đốc gồm 15 ngời (giám đốc, tránh văn phòng, 2 phó
phòng và 11 nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Công tác hành chính, công tác đối ngoại, công tác tổng hợp, công tác
thi đua.
+ Tuyên truyền quảng cáo.
+ Công tác văn hoá thể thao, công tác quản trị đời sống.
8- Phòng thanh tra bảo vệ - pháp chế gồm 6 ngời (1 trởng phòng,1 phó
phòng và 4 nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Công tác bảo vệ an ninh nội bộ, an toàn vật t, tài sản và hớng dẫn chỉ
đạo kế hoạch biện pháp về công tác nói trên trong toàn công ty.
+ Công tác huấn luyện quân sự phòng cháy chữa cháy.
+ Tuyên truyền phổ pháp luật cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong

toàn công ty.
9- Phòng tổ chức nhân sự gồm 9 ngời (1 phó giám đốc, 1 trởng phòng, 1
phó phòng và 6 nhân viên) có chức năng nhiệm vụ:
+ Công tác tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý.
+ Công tác quản lý nhân sự.
11


+ Công tác tiền lơng.
+ Công tác tuyển dụng, đào tạo và bồi dỡng cán bộ công nhân viên.
+ Công tác chế độ chính sách, công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ cán bộ
công nhân viên.
Ngoài ra, tại công ty còn có các tổ chức khác nh tổ xe, tổ bảo vệ, nhà ăn.
2.2 c im về cơ sở vật chất và kỹ thuật công nghiệp của công ty
- Một trong những yếu tố đảm bảo sự thành công của công ty đó chính là
công ty không ngừng trang bị xây dựng các cơ sở vật chất, các trang thiết bị
hiện đại phục v quy trình sản xut kinh doanh.
Công ty đà xây dng một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại bao
gồm: 2883 tấn phơng tiện vận tải thuỷ bộ với trên 90 ô tô vận tải, 4 tàu đi biển,
3 tàu kéo, 2 tàu tự hành, 8 xà lan đờng sông, 32 xe chuyên dụng phục vụ chỉ
huy sản xuất nổ mìn Hệ thống kho chứa Vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu
chuẩn TCVN 4386-1993 trên toàn quốc với sức chứa trên 6000 tấn thuốc nổ.
Hệ thống cảng gồm 3 cảng chuyên dựng để bốc xếp Vật liệu nổ công nghiệp,
đặc biệt công ty đà đầu t 3 dây chuyền sản xuất thuốc nổ: thuốc nổ an toàn sử
dụng trong hầm lò cơ khí và bụi nổ, dây chuyền sản xuất thuốc nổ Anfo và
Anfo chịu nớc với tổng công suất trên 35000 tấn/năm
Trong đó dây chuyền sản xuất thuốc nổ Anfo và Anfo chịu nớc đợc thủ tớng chính phủ quyết định đầu t với tổng trị giá 29,2 tỷ đồng (thiết bị nhập
khẩu của Mỹ với 1 dây chuyền sản sản xuất tĩnh và 2 xe sản xuất tự động và
nạp thuốc nổ tại khai trờng).
Tất cả các dây chuyền sản xuất thuốc nổ của công ty đều đợc trang bị

các dụng cụ phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn sản xuất và chuyên chở Vật
liệu nổ công nghiệp .

12


Công ty cũng mua nhiều xe chuyên dụng để chuyên chở thuốc nổ Anfo
và Anfo chịu nớc đến tận chân các công trình. Năng lực vận tải của công ty đủ
đạt cơ số vận chuyển trên 25000 tấn/năm. Cụ thể:
Bảng 1: Các phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị trong công ty.

Phơng tiện thiết bị
Năm 2006
1 Xe tải
57
2 Xe bán tải
1
3 Xe ca và xe ca chở công nhân
24
4 Tàu biển
4
5 Xà lan tự hành
2
6 Xà lan kéo
6
7 Đầu kéo
2
8 Xe công ty
0
9 Cẩu

2
10 Xe nâng mini
0
11 Dây chuyền san xuất thuốc nổ Anfo
0
tĩnh
12 Máy sản xuất thuốc nổ AH1
2
13 Máy bơm LAGRA
3

Năm 2008
72
8
44
4
2
6
2
2
2
2
2
3
5

Ngun : S liu phũng k tốn cơng ty CN hóa chất mỏ - TKV
Kho tµng: Công ty có một hệ thống kho tàng hiện đại chứa vật liệu nổ
công nghiệp đạt tiêu chuẩn TCVN 1997 trên toàn quốc. Trong đó, năm qua
công ty đà tích cực đầu t xây dựng mới hệ thống kho tại nhiều nơi nh Sơn La,

Gia Lai, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Vng Tàu... xây dựng kho di động vụ công
trình trọng điểm đờng Hồ Chí Minh và sửa chữa nâng cấp lại hệ thống kho
hiện có. Hiện nay công ty ®· cã 72 kho víi tỉng diƯn tÝch 17771 m2 sức chứa
10.000 tấn tăng lên nhiều so với năm 1995, lúc đó số nhà kho mới có là 52 sức
chứa là 6.000 tấn.
Bến cảng: Hiện nay công ty có 3 bến cảng đợc sử dụng, khai thác nhằm
nguyên vật liệu về sản xuất, chuyền thuốc nổ đi nơi khác tiêu thô.

13


Bảng 2: Các bến cảng thuộc công ty Công nghiệp hãa chÊt má TKV.
DiƯn tÝch vïng níc
DiƯn tÝch quy m« quản lý
2
(m )
(m2)
Tên cảng
Cảng Bạch Thái Bởi
7000
5568
Bến Cái Đá
5350
5500
Cảng Mông D¬ng
5000
6668
Nguồn : Số liệu phịng kế hoạch Cơng ty CN Húa cht m - TKV
Ngoài 3 cảng trên công ty còn đang thuê cảng Đà Nẵng, cảng Nha Trang,
cảng Quy Nhơn, cảng Gò Dầu để bốc xếp vật liệu nổ cho các đơn vị thuộc

miền trung và miền nam .
Nhà xởng: Hiện nay nhà xởng đà đợc sửa chữa xây míi phơc vơ cho viƯc
s¶n xt thc nỉ, s¶n xt dây mìn, sửa chữa các thiết bị cơ khí, vận tải và
sửa chữa tàu. Tất cả đều đảm bảo kỹ thuật, đảm bảo điều kiện an toàn sản
xuất, đảm bảo vệ sinh môi trờng trong sản xuất.
2.3 Đặc điểm về nguồn nhân lực.
- Tính đến ngày 31/12/2009 tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty
Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV là 1885 ngời trong đó:
Số ngời có trình độ đại học là 345 ngời chiếm 18,5% tổng số cán bộ công
nhân viên, số ngời có trình độ trung cấp là 144 ngời chiếm 7,76% tổng số cán
bộ công nhân viên, số công nhân kỹ thuật là 639 ngời chiếm 37,74%. Nh vậy
số công nhân kỹ thuật, cán bộ quản lý từ trung cấp trở lên chiếm 64% tng số
cán bộ công nhân viên. Ngoài ra công ty còn ký thêm nhiều hợp đồng ngắn
hạn khi phát sinh yêu cầu của công việc.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên trong toàn công ty không ngừng trởng
thành và phát triển toàn diện về cả số lợng và chất lợng. So với năm 1995 (số
cán bộ công nhân viên là 920 ngời) thì số lợng này đà tăng lên gấp 2 lần. Chất
lợng của cỏn bộ công nhân viên cũng tăng lên cụ thể là năm 1995 số cán bộ có
trình độ đại học là 47 ngời, số cán bộ có trình độ trung cấp là 110 ngời, công
14


nhân kỹ thuật là 310 ngời. Trong số tăng này chủ yếu là cán bộ đợc đào tạo
nghề khoan nổ mìn, sản xuất thuốc nổ, thủ kho, lặn nổ mìn dới nớc tại các trờng trong và ngoài tổng công ty than.
- Trong những năm qua công ty đà đầu t cho công tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, công ty tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý học đại
học, cao học, đại học bằng 2, đào tạo lại toàn bộ công nhân sản xuất thuốc nổ
tại xí nghiệp Hoá chất mỏ Quảng Ninh, công nhân kỹ thuật khoan mìn (3 lớp),
lặn nổ mìn dới nớc, c¸n bé chØ huy (3 líp), thđ kho vËt liƯu nổ công nghiệp,
lớp học nghiệp vụ ngắn hạn, dài hạn khác do tổng công ty triệu tập.

- Do hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên, cùng
với sự quan tâm của ban lÃnh đạo công ty, mà trong những năm qua thu nhập
của ngời lao động đợc nâng lên nhanh chóng. Điều này đợc thể hiện thông qua
các số liệu về tổng quỹ lơng trong bảng về tổng quỹ lơng và thu nhập trung
bình của cán bộ công nhân viên của công ty vài năm gần đây.
Bảng 3: Bảng về tổng quỹ lơng và thu nhập trung bình của cán bộ
công nhân viên của công ty vài năm gần đây
VT: ng
Chỉ tiêu

Năm 2007

Tổng quỹ lơng 215.632.000.000
thực hiện
Thu nhập bq ng4.954.000
ời/tháng

Năm 2008
218.241.000.000

Năm 2009
320.988.000.000

6 tháng đầu năm
2010
157.530.000.000

6.699.000

6.236.000


5.382.000

Ngun : Số liệu phịng kế tốn cơng ty CN Hóa cht m - TKV
Nhìn vào bảng quỹ lơng thực hiện ta cã thĨ ®a ra mét sè con sè so sánh
để có thể thy đợc những thành công vô cùng to lớn của công ty trong việc
nâng cao thu nhập cho ngời lao động trong công ty
Năm 2007 tổng quỹ lng thực hiện của công ty là 215.632.000.000
đồng và thu nhập bình quân đầu ngời một tháng đạt 4.954.000 đồng thì sang
năm 2008 con số tổng quỹ lơng thực hiện đà là 218.241.000.000 đồng và thu
nhập bình quân đầu ngời một tháng là 5.382.000 đồng. Nh vậy là thu nhập
15


bình quân đầu ngời một tháng của ngời lao động trong công ty đà tăng qua
chỉ 2 năm. Phải nói đây là một thành công hết sức to lớn của công ty.
Ngoài ra công ty còn chăm lo đến đời sống tinh thần của công nhân viên
bằng việc tổ chức các cuộc nghỉ mát hàng năm hay các buổi biểu diễn ca nhạc
phục vụ công nhân. Chính điều này đà làm cho cán bộ công nhân viên của
công ty hăng say làm việc và từ đó nâng cao đợc năng xuất lao động.
2.4 Đặc điểm về tài chính
Là một công ty TNHH một thành viên mới đợc chuyển đổi từ mét doanh
nghiƯp nhà nước trùc thc Tập đồn CN than - Khoỏng sn Việt nam thực
hiện hoạch toán độc lập trong những năm vừa qua Công ty Công nghiệp Hoá
chất mỏ - TKV đà không ngừng đổi mới phơng pháp sản xuất, vận dụng tối đa
mọi nguồn lực ca mình để đẩy nhanh nhịp độ kinh doanh. Vốn là một doanh
nghiệp nhà nớc khi chuyển đổi hình thức sở hữu thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên c cấu nguồn vốn của công ty hầu nh không thay đổi.
Nguồn vốn của công ty đợc hình thành từ ba nguồn cơ bản đó là từ ngân sách
nhà nớc, một phần từ lợi nhuận để lại và ngoài ra Công ty Công nghiệp Hoá

chất mỏ - TKV còn huy động đợc một phần khá lớn từ các tổ chức tín dụng
nh vốn chiếm dụng từ các nhà cung ứng, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín
dụng. Ta cú thể thấy điều đó qua bảng sau.

16


17


Bảng 5 : Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Vt liu n cụng nghi
Chỉ tiêu

31/12/2007
Số tiền (đồng)

31/12/2008
Số tiền (đồng)
814.267.550.848
565.253.100.942
237.487.131.206
230.046.206.086
223.476.226.154
814.267.550.848
613.829.534.267
535.221.824.451
78.607.709.816

I.Tổng tài sản
503.859.291.154

1.TSLĐ và đầu t ngắn hạn
337.166.184.824
Trong đó:hàng tồn kho
137.977.186.267
Các khoản phải thu
137.488.643.031
2.TSCĐ và đầu t dài hạn
166.693.107.330
II.Nguồn vốn
503.859.292.154
1. Nợ phải trả
343.200.670.975
Nợ ngắn hạn
306.700.097.136
Nợ dài hạn
36.500.573.839
Nợ khác
2.Nguồn vốn chủ së h÷u
160.658.621.179
Nguồn : Số liệu phịng kế tốn cơng ty.

18

746.055.872.071
508.347.023.496
217.962.730.144
169.512.390.811
237.708.848.575
746.055.872.071
429.771.781.635

353.483.998.244
76.287.783.391

200.438.016.581


träng
(%)

31/12/2009
Tû träng Sè tiỊn (®ång)
Tû träng
(%)
(%)

316.284.090.436


Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ TKV ta thấy ngay là tổng nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên trong những
năm gần đây. So sánh tổng nguồn vốn của công ty tại thời điểm 31/12/2007 với tại
thời điểm 31/12/2009 ta sẽ thấy diều đó.
Nếu nh vào thời điểm 31/12/2007 tổng nguồn vốn của công ty là
160.658.621.179 đồng thì cũng cùng thời điểm đó năm 2009 tổng nguồn vốn của
công ty là 316.284.090.436 đồng. Tăng 155.625.469.257 đồng hay đạt 108,565%.
Đây quả thực là một tốc độ tăng rất nhanh. Điều này cho thấy một thành công trong
việc huy động vốn để sản xuất kinh doanh của công ty.
Đặc điểm thứ hai ta dễ nhận thấy là sự tăng lên về vốn của công ty chủ yếu là
tăng lên trong nợ ngắn hạn. Theo tài liệu trên tại thời điểm ngày 31/12/2007 nợ ngắn
hạn của công ty 306.700.097.136 đồng thì đến 31/12/2009 nợ ngắn hạn của công ty
là 353.483.998.244 đồng tăng lên 46.783.901.108 đồng.

Điều đó cho thấy đợc một thành công lớn của công ty trong việc huy động vốn.
Tuy nhiên nó còn do một nguyên nhân khác nữa là do tính chất của sản phẩm của
công ty gồm nhiều những công trình xây dựng cơ bản lớn do ngân sách nhà nớc cấp
kinh phí xây dựng do đó thời gian thi công thờng lâu và phải sau khi bàn giao công
trình thì công ty mới đợc thanh toán vì thế vốn lu động của công ty bị ứ đọng ở các
công trình này là khá lớn. Điều này đợc thể hiện qua chỉ tiêu các khoản phải thu của
công ty không ngừng tăng tại thời điểm cuối các năm.
Để đảm bo đợc nguồn vốn kinh doanh công ty phải không ngừng thu hút vốn
bằng các khoản nợ ngắn hạn do vậy các khoản nợ ngắn hạn của công ty tăng vọt
trong những năm vừa qua là điều dễ hiểu.
Một đặc điểm nữa về tài chính ca công ty là trong cơ cấu tài sản của công ty
thì tài sản lu động luôn chiếm một tỷ lệ khá cao. Điều này có thể đợc giải thích là do
đặc tính hàng hoá của công ty đòi hỏi phải đợc đảm bảo an toàn một cách tuyệt đối
vì thế nguyên liệu để sản xuất ra các loại thuốc nổ của công ty chủ yếu phải nhập từ
nớc ngoài với giá không rẻ bên cạnh đó năng lực sản xuất của công ty lớn do vậy mà
cần phải có một lợng vốn lu động lớn mới có thể đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất kinh
doanh của công ty.
2.5 Đặc điểm về thị trờng của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV
19


2.5.1 Đặc điểm thị trờng mua nguyên vật liệu
+ Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là sản xuất cung ứng vật liệu nổ cho các
nghành kinh tế trong đó có 4 loại thuốc nổ chính là Anfo thờng, Anfo chịu nớc, an
toàn AH1 và Zecnô. Đây là những sản phẩm đặc biệt do vậy nguyên vật liệu trong nớc khó có thể đáp ứng đợc nhu cầu mà phần lớn đều phải nhập từ nớc ngoài.
+ Trớc đây công ty chủ yếu nhập nguyên vật liệu từ các nớc thuộc hệ thống xÃ
hội chủ nghĩa trớc đây nh Liên Xô, Trung quốc, Đông Âu. Trong giai đoạn này, công
ty cha thể trực tiếp sản xuất để đáp ứng nhu cầu trong nớc nên công ty chủ yếu nhập
những mặt hàng thuốc nổ đà đợc sản xuất hoàn toàn ở nớc ngoài.
+ Từ sau năm 1992, ngoài thị trờng truyền thống là Trung quốc, trong nớc là

bộ quốc phòng, công ty còn nhập thêm của ILD (ấn độ), úc...
+ Từ năm 1995, đến nay công ty vẫn tiếp tục hợp tác với các đối tác trên. Đồng
thời công ty đà bắt đầu thử nghiệm tự sản xuất, sản phẩm sản xuất đà đáp ứng đợc
một phần lớn nhu cầu của các nghành kinh tế quốc dân. Nguyên vật liệu để sản xuất
thuốc nổ vẫn chủ yếu nhập từ nớc ngoài mà chủ yếu là của NORINCO Quảng tây
(Trung quốc) và trong nớc là của Bộ quốc phòng.
2.5.2 Đặc điểm thị trờng tiêu thụ
Hiện nay, Công ty Công nghiệp Hoá chất má - TKV kh«ng chØ cung cÊp vËt
liƯu nỉ cho nghành than mà còn cung cấp cho tất cả các nghành kinh tế quốc dân có
nhu cầu và có giấy phÐp sư dơng thc nỉ. Nh ta ®· biÕt thc nổ là loại hàng hoá
đặc biệt, đòi hỏi sự an toàn tuyệt đối. Vì vậy sản xuất, tiêu thụ và sử dụng loại hàng
hoá này phải đợc sự cho phép của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền. Đồng thời sản
phẩm của công ty chủ yếu phục vụ nghành khai thác mỏ, đây là thị trờng chính của
công ty. Bởi thế, việc sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào nghành này. Hiện nay nhà nớc không ngừng chú trọng phát triển nghành khai thác mỏ, điều này khiến cho khối
lợng thuốc nổ công nghiệp của công ty tiêu thụ của công ty ngày một tăng lên. Điều
này đợc thể hiện rất rõ qua bảng dới đây.
Bảng 6 : Khối lợng tiêu thụ vật liệu nổ công nghiệp của công ty giai đoạn
2005 - 2010
Tên chỉ tiêu
Thuốc nổ các loại
Nghành than

Đơn vÞ
Tấn
Tấn

2005
66.000
45.000


2006
76.000
55.000

20

2007
81.000
58.000

2008
81.000
54.640

2009
90.000
59.000

6T/2010
48.600
31.000


Các nghành khác
Kíp nổ các loại
Dây các loại

Tn
1000cái
1000m


21.000
31.000
37.000

21.000
34.000
44.000

23.000
38.000
49.000

26.360
38.000
49.000

41.000
45.000
51.000

17.600
22.600
28.000

Ngun : S liu phũng kế hoạch công ty
Thông qua bảng số liệu trên ta còn thấy nghành khai thác mỏ ở nớc ta không
ngừng đợc chú trọng và phát triển.
- Hiện nay trên toàn quốc chỉ có hai công ty đợc quyền sản xuất và cung ứng
thuốc nổ là Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV và công ty GAET của bộ quốc

phòng. Trong đó sản phẩm của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV đang
chiếm u thế lớn trên thị trờng. Thị phần của công ty không ngừng đợc nâng lên cao
với khối lợng tiêu thụ ngày càng tăng. Tuy nhiên, để có sức cạnh tranh lâu dài và
ngày càng chiếm lĩnh thị trờng thì đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao hơn
nữa về mọi mặt. Sau đây là dự kiến về vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010 (trên
cơ sở phân tích sự phát triển của cá ngành có nhu cầu sử dụng lớn nh than, điện , xi
măng mà hai Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV và GAET cung cấp cho thị
trờng)
Bảng 7: Dự báo nhu cầu vật liệu nổ.
Năm
VLNCN
GAET

2003
37000
7000

2004
40000
7500

2005
42000
8000

2006
43500
9500

2007

45000
9500

VT: tn
2008
2009
47000 48500
10000 11500

2010
50000
12000

Ngun : S liu phũng k hoạch cụng ty CN hóa chất mỏ - TKV

III Đánh giá một số mặt hoạt động của Công ty Công nghiệp Hoá
chất mỏ - TKV trong một số năm gần đây.
Trong những năm trở lại đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nớc công
việc kinh doanh của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV cũng có những bớc
phát triển vợt bậc. Các mặt, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh cảu công ty đều đạt và
vợt các chỉ tiêu đề ra.
3.1 Đánh giá hoạt động quản lý tài sản cố định ca công ty

Tài sản cố định của một công ty là toàn bộ cơ sở vật chất nh nhà xởng, thiết bị
máy móc tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quả trình sản xuất của công ty ấy.
Đây đợc coi là một yếu t cực kỳ quan trọng trong quá trỡnh sản xut kinh doanh của
công ty. Tài sản cố định của một công ty có ảnh hởng trực tiếp đến toàn bộ hoạt
động ca công ty từ sản xuất đến tiêu thụ vì hầu hết các hoạt động này đều dựa trªn
21



hệ thông tài sản cố định. Tài sản cố định của công ty ảnh hởng đến sản lợng, năng
xuất lao động, chi phí sản xuất và do đó nh hởng đến giá thành sản phẩm của công
ty. Vì vậy công tác quản lý tài sản cố định đợc coi là một công tác hết sức quan
trọng và cần thiết với sự tồn tại và phát triển của công ty. Trong công tác quản lý tài
sản cố định hai hoạt động đợc coi là cơ bản là khấu hao tài sản cố định và hoạt động
sửa chữa mua sắm bổ sung tài sản cố định. Nhìn chung trong một số năm trở lại đây
hai công tác này đợc tiến hành khá hiệu quả tại Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ TKV
Tính đến năm 2008 tổng tài sản cố định của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ
- TKV là 223.476.226.154 đồng. Đến thời điểm năm 2009 là 237.708.848.575 đồng.
Tài sản cố định của công ty đợc hình thành từ ba nguồn là:
+ Ngân sách nhà nớc.
+ Tự bổ xung.
+ Vay ngân hàng.
Công ty dùng phơng pháp tính tỷ lệ khấu hao bình quân theo năm cho các tài
sản cố định của mình mà cụ thể là tỷ đó là 13%/năm.
Về công tác trang bị tài sản cố định mới cho sản xuất kinh doanh của công ty
:
Công ty luôn chú trọng đến việc nâng cấp và đổi mới tài sản cố định của
mình, bên cạnh đó công ty cũng không ngừng thay thế những tài sản cố định mà đÃ
cũ, đà không còn đủ tiêu chuẩn hoạt động. Chính những hoạt động này đà làm cho
hệ thống tài sản cố định của công ty luôn giữ đợc tiêu chuẩn cần thiết. Điều đó tạo
thuận lợi không nhỏ cho công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc.
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế quốc dân đều có nghĩa vụ với
nhà nớc. Nghĩa vụ đó đợc thực hiện thông qua hoạt động nộp thuế vào ngân sách
nhà nớc. Đây đợc coi là hoạt động cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp thể hiện tinh
thần chấp hành pháp luật của doanh nghiệp đó. Hoạt động này đôi khi còn đựoc coi
là thớc đo để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. í thức đợc điều đó
22



trong những năm trở lại đây Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV luôn hoàn
thành mọi nghĩa vụ với nhà nớc thông qua việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho
ngân sách nhà nớc.
Ta có thể thấy đợc điều này qua số liệu về tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nớc năm 2009 của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV
Bng : Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc năm 2008 của Công ty
Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV
VT: ng
Chỉ tiêu

Số còn phải nộp
đầu năm

Số còn phải nộp
trong năm

Số đà nộp

Số còn phải
nộp

Thuế GTGT
hàng bán nội
địa

(582.523.971)

4.873.708.860


4.417.292.650

(126.107.761)

Thuế GTGT
hàng nhập
khẩu

0

4.968.898.294

4.968.898.294

0

Thuế nhập
khẩu

0

49.941.360

49.941.360

0

Thuế thu nhập
DN


1.370.393.206

1.497.930.739

1.370.690.206

1.497.633.739

Thu trên vốn

648.629.836

0

648.629.835

0

Tiền thuê đất

3000

280.257.985

280.260.985

0

Các loại thuế

khác

18.751.724

447.673.245

242.270.075

244.154.894

Trong đó:
Thuế thu nhập
cá nhân

18.751.724

397.459.089

294.055.919.

222.154.894

Tông cộng

1.455.253.794

12.136.410.483

11.995.983.405


1.595.680.872

Ngun : S liu phũng k toỏn cụng ty

3.3. Đánh giá chung hiệu quả kinh doanh của Công ty Công nghiệp Hoá
chất mỏ - TKV
Có thể nói hai năm trở lại đây năm 2008 và năm 2009 là hai năm khá thành
công của Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV. Nhìn vào các chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh doanh của công ty ta sẽ thấy rõ ®iỊu nµy.
23


Bảng: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty năm 2008
và năm 2009.
VT: ng

Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19

Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Tổng doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
LÃi gộp (=2-3)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt đông KD
(=2-3-5-6)
Thu nhập từ hoạt đông tài chính
Chi phí của hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tàI
chính(=8-9)
Thu nhập bất thờng
Chi phí bất thờng
Lợi nhuận bất thờng(=11-12)
Tổng lợi nhuận trớc

thuế(=7+10+13)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
Lợi nhuận sau thuế (=14-15)
Tổng vốn bình quân
Tài sản cố định bình quân
Tài sản lu động bình quân

2.965.340.600.665
2.963.910.892.884
2.551.483.532.778
412.427.360.106
231.049.803.261
35.827.999.744
145.549.557.101

3.173.374.744.076
3.144.568.797.094
2.571.520.744.736
573.048.052.358
307.524.128.425
56.093.831.153
209.430.092.780

3.265.013.273
49.742.556.802
- 46.477.543.529

3.264.581.181
40.996.468.935

- 37.731.887.754

4.898.996.517
5.792.408.480
- 893.411.963
98.178.601.609

5.557.608.871
2.836.571.274
2.721.035.597
174.419.240.623

40.753.875.988

58.640.425.978

90.014.591.819

115.778.814.645

Ngun : S liu phũng k toỏn cụng ty
Để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2009 ta xem
xét một số tiêu chí sau.
a- Số vòng quay cđa vèn
Tỉng doanh thu
Sè vßng quay cđa vèn = --------------------------------Tỉng số vốn bình quân
Số vòng quay của vốn cho biết trong thời gian 1 năm vốn của công ty quay đợc mấy vòng. Số vòng quay của vốn nó cho biết tốc độ luân chuyển của vốn của
công ty. Nếu công ty có số vòng quay của vốn trong một năm cao điều đó chứng tỏ
công việc kinh doanh của công ty là thuận lợi. Nếu nhìn vào chỉ tiêu cđa C«ng ty
24



Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV ta thấy rằng số vòng quay của vốn của công ty là
khá cao.
b- Hiệu quả sử dụng tài sản lu động.
Tổng lợi nhuận ròng
Hiệu quả sử dụng tài sản lu động = ------------------------------------------Tổng số tài sản lu động bình quân.
Hiệu quả sử dụng tài sản lu động (hay còn gọi là sức sản xuất của tài sản lu
động) là một chỉ tiêu cho ta biết số lợi nhuận đợc sinh ra khi sử dụng một đơn vị tài
sản lu động. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả của việc sử dụng tài sản lu
động cao. Các công ty luôn cố gắng để đẩy cao chỉ tiêu này lên mức tối đa có thể.
Đối với Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ - TKV thì chỉ tiêu này là có thể chấp
nhận đợc.
c- Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Tổng lợi nhuận ròng
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định = -----------------------------------------Tổng tài sản cố định bình quân
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định (hay còn gọi là sức sản xuất của tài
sản cố định) là một chỉ tiêu cho biết cứ mỗi một đơn vị taì sản cố định đem vào sản
xuất kinh doanh thì sinh ra đợc bao nhiêu lợi nhuận. Nó cho biết công ty sử dụng tài
sản cố định có hiệu quả hay không?. Nếu nhìn vào chỉ tiêu trên của Công ty Công
nghiệp Hoá chất mỏ - TKV ta thấy chỉ tiêu này không thấp tuy nhiên nó có su hớng
giảm.

Chng II
TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
25



×