Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Sơn Tĩnh Điện Bình Tây.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.9 KB, 67 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...............1
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT................................1
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất.....................................................................................1
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm..............................................................................................................1
1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.................................1
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng kinh tế................................................2
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí...............................................3
1.1.3 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất................................................................3
1.1.4 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...........................................................4
1.1.4.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................................................................4
1.1.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................................5
1.1.4.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung...................................................................6
1.1.4.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp...............................................7
1.1.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang..................................................................8
1.1.5.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( hoặc
theo chi phí nguyên vật liệu chính)......................................................................................8
1.1.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. . .9
1.1.5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức...............................................10
1.2 Tổng quan về kế tốn tính giá thành sản phẩm..........................................................10
1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm.............................................................................10
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm...................................................................................11
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và cơ sở số liệu để tình giá thành. .11
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính tốn và nội dung chi phí cấu


thành trong giá thành sản phẩm.........................................................................................11
1.2.3 Đối tượng tính giá thành..........................................................................................12
1.2.4 Phương pháp tính gía thành sản phẩm......................................................................12

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

1.2.4.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn hay phương pháp trực tiếp.........................12

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

1.2.4.1 Phương pháp tính giá thành theo hệ số..................................................................12
1.2.4.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ...................................................................13
1.2.4.4 Phương pháp loại trừ chi phí sản phẩm phụ ......................................................14
1.2.4.5 Phương pháp tính giá thành định mức..................................................................15
1.2.4.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng.....................................15
1.2.4.7 Phương pháp tính giá thành phân bước.................................................................16

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN
BÌNH TÂY........................................................................................................................18
2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN BÌNH TÂY......................18
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.........................................................18
2.1.2 Nhiệm vụ hiện nay của công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây............................19
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.................................................19
2.1.4 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2010-2011..............................20
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty..........................................................................20
2.1.6 Đặc điểm công tác kế tốn tại cơng ty.....................................................................22
2.1.6.1 Chính sách kế tốn cơng ty áp dụng......................................................................22
2.1.6.2 Cơ cấu bộ máy kế toán..........................................................................................22
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẨT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN BÌNH TÂY.......23
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................................................23
2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của cơng ty..................................................24
2.2.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp của cơng ty.............................24
2.2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp của cơng ty......................................26
2.2.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung của cơng ty.............................................27
2.2.2.3.1 Kế tốn chi phí phí nhân viên phân xưởng.........................................................27
2.2.2.3.2 Kế tốn chi phí NVL và CCDC xuất dùng cho phân xưởng..............................27
2.2.2.3.3 Kế tốn chi phí khấu hao TSCĐ.........................................................................28
2.2.3.4 Kế tốn chi phí dịch vụ mua ngồi.......................................................................29
2.2.2.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp.............................................30
2.2.3 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang.........................................................................30

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499



Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

2.3 Thực tế cơng tác kế tốn tính giá thành sản phẩm của cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện
Bình Tây.......................................................................................................................... 31
2.3.1 Đối tượng gía thành sản phẩm của cơng ty..............................................................31
2.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm của cơng ty..................................................31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH SƠN TĨNH ĐIỆN BÌNH TÂY.................................33
3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây...........................................................33
3.1.1 Những ưu điểm.........................................................................................................33
3.1.2 Những tồn tại............................................................................................................34
3.2 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây.....................................35
KẾT LUẬN......................................................................................................................38

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là thước đo trình độ cơng nghệ sản
xuất và trình độ tổ chức quản lý sản xuất của một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Dưới góc độ quản lý kinh tế vĩ mơ, hạch tốn đúng chi phí sản xuất, tính
đúng giá thành sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng,
khả năng của mình. Qua đó, tìm ra những giải pháp cải tiến, đổi mới công nghệ sản
xuất, phương thức tổ chức quản lý sản xuất, nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, với mục tiêu cuối cùng là tối
đa hoá lợi nhuận.
Là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế tốn, kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với chức năng giám sát và phản ánh trung
thực kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh, tính đúng, đủ chi phí sản
xuất vào giá thành sản phẩm sã giúp cho các nhà quản lý đưa ra phương án thích
hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Vì vậy, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế tốn trong doanh nghiệp sản
xuất. Việc hồn thiện cơng tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc
làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và nhằm nâng cao trình độ
chun mơn, gắn kết lý thuyết với thực tế. Qua thời gian nghiên cứu, học tập tại
trường và thực tập tại Công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây, em đã chọn: “Kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH
Sơn Tĩnh Điện Bình Tây” làm đề tài luận văn cho mình.
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương (ngoài mở đầu và kết luận) như sau:
Chương1: Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499



Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây.
Chương 3: Đánh giá chung và một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Sơn Tĩnh Điện
Bình Tây.
Để hồn thành luận văn này, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo: PGS.TS Đặng Văn Thanh cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo của các cô chú, anh chị
trong công ty TNHH Sơn Tĩnh Điện Bình Tây, đặc biệt là phịng kế tốn công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hố,

chi phí về các loại dịch vụ và chi phí khác bằng tiền mà doanh nghiệp đã chi ra để
tiền hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thự hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong
một kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, toàn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia thành
các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi phí bao gồm các chi phí có cùng nội dung kinh
tế, khơng phân biệt chi phí đó phát sinh từ lĩnh vực hoạt động nào, ở đâu. Các yếu
tố chi phí này bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm tồn bộ các ngun vật liệu chính,
ngun vật liệu phụ mà doanh nghiệp đã sử dụng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
+ Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản trích
theo lương của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số khấu hao TSCĐ sử dụng cho
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi ra
về các dịch vụ mua từ bên ngoài như điện, nước…phục vụ cho hoạt động SXKD
của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí khác dùng cho hoạt động sản

xuất ngồi 4 yếu tố chi phí trên.
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng
cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại CPSX để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
dự toán CPSX, lập báo cáo CPSX theo yếu tố. Cung cấp tài liệu tham khảo để lập
dự toán CPSX, lập kế hoạc cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương.
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng kinh tế
Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích, cơng dụng của chi phí
trong sản xuất để chia các khoản mục chi phí khác nhau, khơng phân biệt chi phí
đó có nội dung kinh tế như thế nào.
Với cách phân loại này toàn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia thành
các khoản mục chi phí sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu…sử dụng trực tiếp vào việc sản
xuất,chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng cho dùng cho việc quản lý và phục
vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất ( phân xưởng, đội…) bao gồm các chi phí
như : Tiền lương trả bộ phận quản lý phân xưởng, tiền điện, tiền khấu hao và các
khoản mua ngồi khác…
Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho
việc quản lý chi phí theo định mức là cơ sở cho kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội


thành sản phẩm theo khoản mục là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia thành:
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí trực tiếp liên quan đến từng đối tượng kế
tốn tập hợp chi phí, như: Từng loại sản phẩm, cơng việc, hoạt động, đơn đặt
hàng…Loại chi phí này chiểm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, chúng dễ nhận biết
và hạch tốn chính xác.
+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí khác nhau, hoặc liên quan đến việc sản xuất nhiều
loại sản phẩm, nhiều công việc.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng đối với việc xác định
phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí
một cách đúng đắn, hợp lý.
1.1.3 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau,
dùng vào các quá trình với những mục đích, cơng dụng khác nhau. Do vậy khâu
quan trọng đầu tiên trong kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là xác
định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chính là việc xác định
phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp để kiểm tra, giảm sát chi phí
sản xuất và phục vụ cơng tác tính giá thành sản phẩm. Thực chất của việc xác định
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi
phí.
Để xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, người ta căn cứ vào:

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499



Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

+ Dựa vào đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất.
+ Dựa vào đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh.
+ Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm.
+ Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý.
1.1.4 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.1.4.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ chi phí về ngun liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, nửa thành phẩm mua ngoài được sử dụng trực tiếp
để sản xuất chế tạo ra sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp dịch vụ, lao vụ.
+ Trường hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến
một đối tượng chịu chi phí thì kế tốn phải áp dụng phương pháp tập hợp trực tiếp,
tức là chi phí phát sinh bao nhiêu thì tính vào đối tượng chịu chi phí bấy nhiêu.
+ Trường hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí, thì phải lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý để phân bổ
cho các đối tượng chịu chi phí.
Việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho từng đối tượng cũng như phân bổ chi phí gián tiếp, áp
dụng theo cơng thức phân bổ sau:

Chi phí phân
bổ cho từng
đối tượng i

Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ


Tiêu thức phân
bổ cho từng
đối tượng i

Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng tài
khoản: 621 – “Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết
cho từng đối tượng chịu chi phí.
Tài khoản 621 có kết cấu như sau:
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

- Bên Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kì hạch tốn.
- Bên Có: + Kết chuyển trị giá ngun liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản
xuất trong kì vào đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm (TK 154 hoặc
TK 631)
+ Kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK632
“Gía vốn hàng bán”
+ Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp dùng không hết nhập lại kho, trị giá phế
liệu thu hồi.
- Cuối kỳ: Khơng có số dư
Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo: Sơ đồ 01- Phụ lục 1
1.1.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.

Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là những khoản tiền lương, tiền công phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các loại lao
vụ, dịch vụ, chi phí này gồm: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, và
các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ).
Đối với chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí, căn cứ vào chứng từ gốc, kế tốn tập hợp trực tiếp chi phí nhân cơng
trực tiếp cho từng đối tượng có liên quan.
Đối với chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí, áp dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gian tiếp.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng tài
khoản 622 – “Chi phí nhân cơng trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh chi phí lao
động trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Tài khoản 622 có kết cấu như sau:
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

- Bên Nợ: Phản ánh tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản trích
theo lương của cơng nhân sản xuất sản phẩm.
- Bên Có: + Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm (kết chuyển vào TK 154 hoặc TK 631).
+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK632 “Giá vốn hàng bán”.
- Cuối kì: Khơng có số dư
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp theo: Sơ đồ 02 - Phụ lục 02

1.1.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản
xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội, bộ phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau như: chi
phí về tiền cơng, vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí về khấu hao TSCĐ…
Chi phí sản xuất chung cần tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí,
sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan.
Trường hợp chi phí sản xuất chung phải phân bổ cho các đối tượng thì tiêu
chuẩn phân bổ có thể là: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, định mức chi phí sản xuất chung, số giờ máy chạy…
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng tài khoản: 627
“ Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này phản ánh chi phí sản xuất chung ở các
phân xưởng, tổ đội…phục vụ sản xuất sản phẩm.
Tài khoản 627 có kết cấu như sau:
- Bên Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì.
- Bên Có: +Phản ánh các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

+ Phản ánh chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ do mức sản xuất
sản phẩm thực tế dưới cơng suất bình thường và được hạch tốn vào TK 632.
+ Cuối kì kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tượng chịu chi phí để
tính giá thành sản phẩm.
-Cuối kì: khơng có số dư

Kế tốn chi phí sản sản xuất chung theo: Sơ đồ 03 - Phụ lục 03
1.1.4.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Sau khi đã tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục: Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế tốn cần
tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng chịu chi phí về cả ba khoản mục nêu
trên ( Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung), để phục vụ cho việc đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, và tính giá
thành sản phẩm.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể và yêu cầu quản lý mà các doanh nghiệp lựa chọn
một trong hai phương pháp hạch toán sau:
* Phương pháp kê khai thường xuyên: Theo phương pháp này, kế toán sử
dụng tài khoản : 154 – “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất.
Tài khoản 154 có kết cấu như sau:
- Bên Nợ: Phản ánh chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng
trực tiếp; chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì để sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Bên Có: + Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm được nhập kho hoặc
mang đi bán.
+ Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho.

- Dư Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì.
Kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường
xuyên theo: Sơ đồ 04 - Phụ lục 04
* Phương pháp kiểm kê định kì: Theo phương pháp này, kế toán sử dụng tài
khoản: 631 – “ Giá thành sản xuất” để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Ở đơn vị sản xuất, trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
Tài khoản 631 có kết cấu như sau:
- Bên Nợ:+ Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kì được kết chuyển để tính
giá thành.
+ Phản ánh phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung được kết chuyển để tính giá thành sản phẩm.
- Bên Có: + Phản ánh và kết chuyển trị gía sản phẩm dở dang cuối kì vào TK
154.
+ Phản ánh trị giá phế liệu thu hồi, các khoản bồi thường do sản phẩm hỏng
không sữa chữa được.
+ Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kì vào TK 632.
- Cuối kì: khơng có số dư
Kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê định kì
theo: Sơ đồ 05 - Phụ lục 05
1.1.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.1.5.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí ngun vật liệu
trực tiếp ( hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính)
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Trường hợp doanh nghiệp sản xuất mà chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( nguyên liệu, vật liệu
chính) chiểm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất phát sinh để sản xuất sản phẩm, kế toán có thể xác
định chi phí sản xuất tính cho sản phẩm làm dở cuối kì theo chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
( ngun liệu, vật liệu chính), cịn chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung thì tính cả cho sản
phẩm hồn thành. Cơng thức tính tốn cụ thể như sau:

Chi phí của

Chi phí của SPDD + Chi phí NL,VL trực tiếp

SPDD cuối

đầu kì (NL,VL)

Kì (NL,VL)

Số lượng

(NL,VL chính) phát sinh trong kì

Số lượng SP hồn thành + Số lượng SPDD cuối kì

SPDD
cuối kì

Trường hợp sản phẩm sản xuất phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục thí
chi phí sản xuất cuối kì của giai đoạn sau được đánh giá theo nửa thành phẩm của
giai đoạn trước. Cụ thể như sau:

- Chi phí sản xuất của sản phẩm làm dở cuối kì giai đoạn 1 được tính
như trường hợp trên (theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp hoặc nguyên
liệu, vật liệu chính).
- Chi phí sản xuất sản phẩm làm dở giai đoạn 2 tính theo trị giá nửa
thành phẩm của giai đoạn 1.
- Chi phí sản xuất của sản phẩm làm dở cuối giai đoạn 3 được tính theo
trị giá nửa thành phẩm của giai đoạn 2 v.v…(khái quát lại thì chi phí sản
xuất của sản phẩm dở dang cuối giai đoạn sau được tính theo trị giá nửa
thành phẩm của giai đoạn trước).
* Ưu điểm: Tính tốn đơn giản, khối lượng tính tốn ít.
* Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, bởi chi phí sản xuất tính cho giá trị
sản phẩm dở dang chỉ bao gồm khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.1.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kì phải chịu tồn bộ chi phí
sản xuất trong kì theo mức độ hồn thành.
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Đối với những chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình như: chi phí
ngun vật liệu trực tiếp thì giá trị sản phẩm dở dang được tính theo cơng thức ở
mục 1.1.5.1
Đối với những chi phí bỏ dần trong q trình sản xuất như: Chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
sản xuất chung thì tính theo mức độ hồn thành và cơng thức cụ thể như sau:


Chi phí SX

Chi phí SX (NCTT,SX + Chi phí SX (NCTT, SX

(NCTT, SX

chung ) của SPDD

chung) phát sinh trong kì

Chung ) của
SPDD cuối kì

Số lượng
SP

Số lượng SP hồn thành + Số lượng SP qui đổi

qui đổi

Trong đó:
Số lượng SP qui đổi = Số lượng SPDD

% hoàn thành

1.1.5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
Đối với các đã xây dựng được hệ thống định mức hợp lý và đã áp dụng việc
tính giá thành theo phương pháp định mức, kế tốn có thể đánh giá sản phẩm dở
dang theo cho phí định mức. Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối

lượng ( số lượng ) SPDD cuối kì, mức độ hồn thành ở từng giai đoạn và chi phí
định mức cho từng đơn vị sản phẩm ở từng giai đoạn sản xuất để xác định trị giá
của SPDD, hoặc tất cả các khoản mục chi phí, hoặc chỉ tính theo định mức của chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
1.2 Tổng quan về kế tốn tính giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm lao vụ,
dịch vụ đã hồn thành.

1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và cơ sở số liệu để
tình giá thành
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được phân thành 3 loại sau:
- Giá thành định mức: Là gias thành được căn cứ vào các định mức kinh tế kĩ
thuật hiện hành, ví dụ định mức về tiêu hao vật tư, định mức về tiền lương (đơn
giá lương), định mức chi phí sản xuất chung và chỉ tính cho từng đơn vị sản phẩm.
Giá thành định mức là thước đo để đánh giá quá trình và kết quả của việc quản lý,
sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn để tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp và nó được
xác định trước khi tiến hành sản xuất.
- Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch là giá thành được tính dựa vào chi

phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Nó là mục tiêu để doanh nghiệp phấn
đấu, là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp và cũng được tính trước khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất. Giá
thành kế hoạch có thể tính cho toàn bộ sản phẩm và cho từng đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được căn cứ vào tổng chi phí sản xuất thực tế
đã phát sinh và đã được kế toán tập hợp và phân bổ bằng các phương pháp thích
hợp. Giá thành thực tế chỉ được tính sau khi cơng việc sản phẩm đã hoàn thành,
được nghiệm thu, nhập kho.
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính tốn và nội dung
chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại sau:
- Giá thành sản xuất của sản phẩm là giá thành được xác định dựa vào chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung để sản xuất và chế biển sản phẩm. Giá thành sản xuất chỉ liên quan đến sản
phẩm sản xuất và nhập kho.
- Giá thành toàn bộ:Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm: Giá thành sản xuất, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.3 Đối tượng tính giá thành

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, dịch vụ đã hồn

thành, đã được kiểm nghiệm bàn giao hoặc nhập kho. Việc xác định đúng đối
tượng tính giá thành là điều kiện rất quan trọng để đảm bảo việc tính giá thành
được chính xác. Để xác định đúng đối tượng tính giá thành, cần phải dựa vào: Đặc
điểm tổ chức sản xuất (tập chung, phân tán…); dựa vào loại hình sản xuất (đơn
chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt lơn); dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ sản
xuất; đặc điểm sử dụng sản phẩm; dựa vào yêu cầu quản lý; trình độ của cán bộ kế
tốn và tình hình trang bị kỹ thuật tính tốn của doanh nghiệp.
1.2.4 Phương pháp tính gía thành sản phẩm
1.2.4.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn hay phương pháp trực tiếp
Trường hợp quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, mặt hàng sản
xuất ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, ví dụ cơng nghiệp khai thác, điện,
nước…
Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính theo cơng thức:

Tổng giá thành SP hồn = Chi phí SX của + Chi phí SX phát – Chi phí SX của
Thành trong kì

SPDD đầu kì

sinh trong kì

SPDD cuối kì

Giá thành đơn vị từng loại sản phẩm được tính theo cơng thức:

Giá thành

Tổng giá thành SP hồn thành trong kì

đơn vị

sản phẩm

Số lượng SP hồn thành trong kì

1.2.4.1 Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp mà trong cùng một quy
trình sản xuất, cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu
được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau, và chi phí khơng tập hợp riêng cho
từng loại sản phẩm được, mà phải tập chung cho cả quá trình sản xuất.

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Theo phương pháp này, để tính giá thành của từng loại sản phẩm phải căn
cứ vào hệ số tính giá thành quy định của từng loại sản phẩm, rồi tiến hành theo các
bước:
- Bước 1:Tập hợp và xác định tổng chi phí sản xuất cho tồn bộ quy trình sản
xuất.
- Bước 2: Xác định tổng sản phẩm quy đổi dựa vào sản lượng thực tế của từng loại sản phẩm và
hệ số quy đổi của nó, theo cơng thức:

Tổng sản

Tổng sản lượng


lượng quy = thực tế của sản
đổi

phẩm i

Hệ số
quy đổi
sản phẩm i

- Bước 3: Xác định hệ số phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm theo cơng thức:
Hệ số phân bổ chi
Phí (giá thành) cho
sản phẩm thứ i

Sản lượng quy đổi của sản phẩm thứ i
=
Tổng sản lượng quy đổi

- Bước 4: Tính tốn và xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm theo công thức:
Giá thành thực tế của loại = Tổng giá thành

Hệ số phân bổ giá thành của

sản phẩm thứ i

sản phẩm thứ i

thực tế


1.2.4.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Phương pháp này thích hợp với loại hình doanh nghiệp, mà trong cùng một
quy trình một quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất được một nhóm sản
phẩm cùng loại, nhưng nhiều chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất
của cả nhóm sản phẩm, cịn đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm
trong nhóm sản phẩm đó. Có thể khái qt trình tự phương pháp tính giá thành
theo tỷ lệ như sau:

Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499


Luận văn tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

- Bước 1: Tập hợp và xác định chi phí sản xuất thực tế cho tồn bộ quy trình
cơng nghệ
- Bước 2: Xác định tiêu chuẩn phân bổ giá thành căn cứ vào sản lượng thực tế của từng loại sản
phẩm. Có cơng thức như sau:

Tiêu chuẩn phân bổ sản lượng (số lượng)

Giá thành định mức (giá thành

Cho từng loại quy = sản phẩm thực tế của

đơn vị kế hoạch) của từng quy


Cách sản phẩm

cách SP

từng loại quy cách SP

- Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành theo công thức:
Tỷ lệ giá thành (%)

Tổng CPSX thực tế (đã tập hợp ở bước 1)

(theo từng khoản =
mục)

100
Tổng tiêu chuẩn phân bổ

- Bước 4: Tính giá thành thực tế của từng loại quy cách sản phẩm theo công thức:
Giá thành thức tế của
từng loại quy cách

Tiêu chuẩn phân

Tỷ lệ

= bổ giá thành của

sản phẩm


tính giá

quy cách sản phẩm

thành (%)

1.2.4.4 Phương pháp loại trừ chi phí sản phẩm phụ Phương pháp này áp
dụng thích hợp với những doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình cơng nghệ
sản xuất, đồng thời với việc chế tạo sản phẩm chính cịn có thể thu được những sản
phẩm phụ.
Để đánh giá được giá thành của sản phẩm chính, phải loại trừ chi phí sản xuất tính cho sản phẩm
phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất trong cả quy trình cơng nghệ, theo cơng thức sau:

Giá thành sản = SPDD + chi phí SX phát - SPDD - chi phí sản xuất
phẩm chính

đầu kì

sinh trong kì

cuối kì

SP phụ

Chi phí sản xuất sản phẩm phụ được tính theo cơng thức sau:

Chi phí SX
sản phẩm phụ

= Tỷ trọng chi phí SX

sản phẩm phụ

khoản mục chi
phí tương ứng

Trong đó:
Nguyễn Thị Thanh

MSV: 7CD01499



×