Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh luyện luân hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.53 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐÊ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LUYỆN LUÂN HƯNG

Giáo viên hướng dẫn PGS.TS: Nguyễn Thị Lời
Sinh Viên thực hiện: Nguyễn Thị Liệu
Mã sinh viên: LT011093
Lớp: liên thông từ trung cấp lên đại học khóa 1

Hà Nơi Năm 2014


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………..

01

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH LUYỆN LUÂN HƯNG…...

03

1.1.

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY…………………………



03

1.2.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM…………………

03

1.2.1. Quy trình cơng nghệ………………………………………………….

03

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất……………………………………………...

05

1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY…………………..

06

1.3.1. Phương pháp quản lý chi phí sản xuất………………………………

08

1.3.1.1.- Khái niệm chi phí sản xuất

08

1.3.1.2- Phân loại chi phí sản xuất………………………………………….


08

1.3.1.3. Đối tượng kế tốn tập hợp CPSX…………………………………...

11

1.3.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất…………………………….

11

1.3.2.Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất………...

12

1.3.2.1. Phương pháp kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT………...

12

1.3.2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực
tiếp……………………………………………………………………………

14

1.3.2.3. Phương pháp kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung

15

1.3.2.4.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp…………….


17

1.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang………………………….

19

1.3.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm……………………………………

21

1.3.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm…………………………………….

21

1.3.4.2 Phân loại giá thành phẩm…………………………………………...

21

1.3.4.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm……….

22

1.3.4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm…………………………….

23


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH LUYỆN LN
HƯNG………………………………………………………………..


28

2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH LUYỆN
LN HƯNG………………………………………………………………..

28

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu………………………………………

28

2.1.1.1- Nội dung…………………………………………………………….

28

2.1.1.2- Tài khoản sử dụng…………………………………………………..

28

2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết……………………………………

28

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp…………………………………………..

31

2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp…………………………………


42

2.1.2.1- Nội dung…………………………………………………………….

42

2.1.2.2- Tài khoản sử dụng…………………………………………………..

42

2.1.2.3.Quy trình ghi sổ kế tốn.......................................................................

42

2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung……………………………………..

49

2.1.3.1- Nội dung……………………………………………………………..

49

2.1.3.2- Tài khoản sử dụng…………………………………………………..

49

2.1.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung……………………………

50


2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kế và đánh giá sản phẩm
dở dang………………………………………………………………………

63

2.1.4.1- Tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ………………………………..

63

2.1.4.2- Tổng hợp chi phí sản xuất chung…………………………………..

69

2.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẢM TẠI CÔNG TY
TNHH LUYỆN LUÂN HƯNG……………………………………………..

73

2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty TNHH
Luyện Ln Hưng…………………………………………………………..

73

2.2.2- Quy trình tính giá thành…………………………………………….

73


2.2.2.1. Tính giá thành sản phẩm nhập kho màu trắng.................................


73

2.2.2.2. Tính chi phí bột màu, chi phí bột màu bình quân của từng loại
màu cho từng mã sản phẩm............................................................................

74

2.2.2.3. Tính giá thành bình qn sản phẩm theo màu.................................

77

2.2.2.4. Tính tổng giá thành sản phẩm nhập kho theo màu.

77

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LUYỆN LUÂN
HƯNG………………………………………………………………

81

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CFSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG HỒN THIỆN……………………………………………………

81

3.1.1- Ưu điểm………………………………………………………………

81


3.1.2- Nhược điểm…………………………………………………………..

82

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH LUYỆN LUÂN
HƯNG………………………………………………………………..

83

KẾT LUẬN…………………………………………………………………..

88


DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

1. CP

Chi phí

2. SX

Sản xuất

3. NVL

Nguyên vật liệu


4. NVLC

Nguyên vật liệu chính

5. NVLP

Nguyên vật liệu phụ

6. NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

7. NCTT

Nhân công trực tiếp

8. SXC

Sản xuất chung

9. SP

Sản phẩm

10. SPDD

Sản phẩm dở dang

11. SPHT


Sản phẩm hoàn thành

12. GTSP

Giá trị sản phẩm

13. NTP

Nửa thành phẩm

14. TSCĐ

Tài sản cố định

15. CCDC

Công cụ dụng cụ

16. HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

17. BHXH

Bảo hiểm xã hội

18. BHYT

Bảo hiểm y tế


19. BHTN

Bảo hiểm thất nghiêp

20. KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

21. GTGT

Giá trị gia tăng

22. TGNH

Tiền gửi ngân hàng

23. DN

Doanh nghiệp

24. XN

Xí nghiệp

25. PPKKTX

Phương pháp kiểm kê thường xuyên

26. PPKKĐK


Phương pháp kiểm kê định kỳ


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng biểu số 01
Bảng biểu số 02a
Bảng biểu số 02b
Bảng biểu số 03
Bảng biểu số 04
Bảng biểu số 05
Bảng biểu số 06
Bảng biểu số 07
Bảng biểu số 08
Bảng biểu số 09
Bảng biểu số 10
Bảng biểu số 11
Bảng biểu số 12
Bảng biểu số 13
Bảng biểu số 14
Bảng biểu số 15
Bảng biểu số 16
Bảng biểu số 17
Bảng biểu số 18
Bảng biểu số 19
Bảng biểu số 20
Bảng biểu số 21
Bảng biểu số 22
Bảng biểu số 23
Bảng biểu số 24

Bảng biểu số 25
Bảng biểu số 26

Phiếu đề nghị xuất vật tư
Phiếu nhập kho ngày 12/01/2012
Phiếu nhập kho ngày 15/01/2012
Bảng phân bổ NVL xuất trong tháng 01/2012
Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp ở giai đoạn mộc đổ rót
Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp ở giai đoạn phun men
Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp ở giai đoạn lò nung
Sổ cái TK 621
Nhật ký chung (TK 621)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 01/2012
Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp phân xưởng sứ
Sổ cái TK 622
Sổ Nhật ký chung (TK622)
Lương sản phẩm tháng 01/2012 bộ phận quản lý phân
xưởng
Sổ chi tiết nhân viên phân xưởng sứ
Sổ chi tiết chi phí dụng cụ sản xuất
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 01/2012
Sổ chi tiết chi phí khâu hao TSCĐ
Sổ chi tiết chi phí bằng tiền khác
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 01/2012
Sổ cái TK 627
Sổ Nhật ký chung (TK627)
Sổ chi tiết TK 1543
Sổ chi tiết TK 1541
Sổ cái TK 154
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm nhập kho tháng

01/2012
Sổ cái TK 155


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ số 01

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tại công ty

Sơ đồ số 02

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Sơ đồ số 03

Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX

Sơ đồ số 04

Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Sơ số đồ 05

Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung

Sơ đồ số 06

Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh
nghiệp


Sơ đồ số 07

Trình từ tính giá thành phân bước có tính giá thành của
NTP

Sơ đồ số 08

Phương pháp phân bước không tính giá thành nửa
thành phẩm


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường cùng xu thế hội nhập kinh tế thế giới ngày càng
sâu rộng đó và đang mang đến cho doanh nghiệp trong nước thêm nhiều cơ
hội mới để phát triển. Tuy nhiên để có thể có được chỗ đững vững chắc trên
thị trường thì địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng đầu tư đổi mới kỹ
thuật – công nghệ, đẩy mạnh sản xuất nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành
sản phẩm. Các doanh nghiệp sản xuất cần có sự kiểm sốt tốt chi phí sản xuất
cấu thành nên giá thành sản phẩm đồng thời cắt giảm các khoản chi phí bất
hợp lý nhằm xây dựng một chính sách giá cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo mục
tiêu lợi nhuận.
Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln giữ
vai trị đặc biết quan trọng trong cơng tác hạch tốn tại các doanh nghiệp sản
xuất. Với những thơng tin mà q trình này mang lại đó giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra các phương án để tăng cường quản lý tài sản, vật

tư lao động, tiền vốn nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng câo
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm kết hợp với thực tiễn thực tập tại đơn vị cùng sự
hướng dẫn tận tình của cơ giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Lời em đã lựa
chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của mình “Kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Luyện Luân Hưng”.
Nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty TNHH Luyện Ln Hưng
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Luyện Luân Hưng

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

1


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Tốn

Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Luyện Luân Hưng.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với thực tiễn
công tác kế tốn của Cơng ty TNHH Luyện Ln Hưng cùng những kiến
thức mới nhất về Luật kế toán, chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán, kết hợp
với những kiến thức đó được học tại nhà trường. Vì thời gian có hạn, tầm
nhận thức của bản thân cịn mang nặng tính lý thuyết và cũng chưa nắm bắt
được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn bài chuyên đề tốt nghiệp của

em sẽ khơng tránh khỏi tiếu sót. Em rất mong ý kiến đóng góp của các thầy
giáo, cơ giáo và cơ chú, anh chị phịng kế tốn Cơng ty TNHH Luyện Luân
Hưng để kiến thức của em về vấn đề trên ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

2


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Toán

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH LUYỆN LUÂN HƯNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
- Danh mục sản phẩm
Sứ vệ sinh mang nhãn hiệu “Monaco” bao gồm: Bệ, két, chậu, chân và các
sản phẩm sứ vệ sinh khác.
- Tiêu chuẩn chất lượng: Hệ thống chất lượng được vận hành theo tiêu chuẩn
ISO 9001-2008. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu độ bền, độ
cứng và độ sáng sang trọng của bề mặt men.
- Loại hình sản xuất: Quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chế biến
liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau.
- Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở cuối kỳ được xác định theo chi phí NVL trực tiếp vì liên quan
đến q trình sản xuất sứ vệ sinh tại công ty bao gồm sản phẩm dở dang cuối
kỳ ở giai doạn mộc đổ rót, giai đoạn phun men và giai đoạn lị nung.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM

1.2.1. Quy trình công nghệ

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

3


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Sơ đồ 01

Viện Kế Tốn – Kiểm Tốn

SƠ ĐỜ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN X́T TẠI CƠNG TY

Ngun vật liệu
nhập kho

Gia cơng hờ

Tạo hình (đổ rót)

Kiểm tra mộc,
Phun men

Xí nghiệp
sản xuất khuôn

Nung sản phẩm


Phun men

Phân loại
sản phẩm

Sản phẩm C
(sản phẩm đập bỏ)

Sản phẩm B
(sản phẩm nung lại)

Phân xưởng
cơ điện

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

Sản phẩm A
(xuất ra thị trường)

Kinh doanh

4


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Tốn

Quy trình cơng nghệ sản xuất là cơng nghệ sản xuất chế biến liên tục
với ba giai đoạn chính là: đổ rót (mộc), phun men và lị nung. Sau mỗi giai

đoạn sản xuất thu được bán thành phẩm của giai đoạn đó. Đặc điểm về quy
trình cơng nghệ sản xuất này có ảnh hưởng quan trọng tới việc xác định đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Cơng ty hiện có hai phân xưởng sản xuất: Phân xưởng sản xuất khuân
mẫu và phân xưởng sứ.
Phân xưởng sản xuất khuân mẫu là nơi trực tiếp nghiên cứu, thiết kế
chế tạo mẫu sản phẩm theo ý tưởng và đơn đặt hàng. Làm ra những mẫu sản
phẩm đạt yêu cầu cung cấp cho phân xưởng sứ tiến hành đưa và sản xuất sản
phẩm trên dây chuyền công nghệ.
Phân xưởng sứ là nơi triển khai kế hoạch sản xuất sản phẩm sứ các loại
đảm bảo đúng số lượng và chất lượng dự kiến.
Phân xưởng sứ có 4 tổ sản xuất:
- Tổ tạo hình là tạo ra các sản phẩm (mộc ) với các hình dáng khác
nhau.
- Tổ kỹ thuật men đảm nhiệm việc pha chế men, phun men.
- Tổ nung có nhiệm vụ nung các sản phẩm đã được phun men đến một
nhiệt độ nhất định để thành sản phẩm sứ.
- Tổ kiểm tra chất lượng có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng các sản phẩm
trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ và giao cho khách hàng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

5


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Tốn


1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY
Chức năng quyền hạn và nhiệm vụ của các phòng ban:
Sơ đồ số 02
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
Giám đớc

Phó giám đớc kinh doanh

Phòng
kinh
doanh

Phòng
x́t
nhập
khẩu

Phó giám đốc sản xuất

Phòng
Marke
ting

Phòng
kế
hoạch

Xưởng

điện


Phòng
tài
chính
kế
toán

Phòng
thí
nghiệm

Các
phân
xưởng

Phòng
tổ chức
hành
chính

Mối quan hệ trực tiếp

* Ban giám đốc: gồm 3 người:
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước pháp luật…

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

6



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Tốn

- Phó giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm việc giám sát điều hành sản
xuất, đảm bảo công tác sản xuất đạt chất lượng và đúng kế hoạch đặt ra.
- Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng, chỉ
đạo xây dựng các phương án tiêu thụ sản phẩm của cơng ty, tìm kiếm thị
trường.
* Các phịng ban chức năng chính:
- Phịng tài chính kế tốn: Tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính kế
toán, thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thanh quyết toán
với Nhà nước và các bên có liên quan. Xây dựng kế hoạch tài chính hàng
năm.
- Phịng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp
và bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động cho phù hợp công việc và phụ
trách cơng tác văn thư, hành chính.
- Phịng kế hoạch đầu tư: Thực hiện lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
bao gồm: Kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, kế hoạch huy
động vốn…
- Phịng marketing: Tham mưu cho ban giám đốc cơng ty về các chiến
lược marketing giới thiệu, quảng bá sản phẩm tới khách hàng. Tổ chức quản
lý và chăm sóc khách hàng, lập kế hoạch marketing theo yêu cầu của ban
giám đốc cơng ty.
- Phịng kinh doanh: chủ động tìm kiếm các đối tác để phát triển mạng
lưới phân phối, mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham
mưu cho ban giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất nhập
khẩu. Giải quyết các khiếu nại, thực hiện việc quảng cáo, tiếp thị sản phẩm,
tìm hiểu nhu cầu khách hàng.


Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

7


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Tốn

- Phịng xuất nhập khẩu: quản lý các hoạt động xuất khẩu sản phẩm sứ
vệ sinh của công ty ra nước ngoài, cũng như việc nhập khẩu các thiết bị máy
móc.
- Xưởng cơ điện: Chịu trách nhiệm lắp ráp, sửa chữa bảo quản thiết bị
máy móc và hệ thống cung cấp điện cho tồn cơng ty.
1.3.1. Phương pháp quản lý chi phí sản xuất
1.3.1.1.- Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
chỉ ra trong quá trình SX trong một thời kỳ nhất định.
Nhu vậy, bản chất của CPSX của doanh nghiệp ln được xác định là những
phí tổn (hao phí) về lao động vật hóa, về lao động sống và phải gắn liền với
mục đích kinh doanh.
1.3.1.2- Phân loại chi phí sản xuất
CPSX bao gồm nhiều loại, có nội dung, tính chất, cơng dụng khác nhau
tùy thuộc vào mục đích và u cầu của cơng tác quản lý. Để hạch toán và
quản lý CPSX phục vụ cho việc cung cấp thơng tin về CPSX địi hỏi phải
phân loại một cách khoa học theo những tiêu chuẩn nhất định…Tuy nhiên về
mặt hạch toán CPSX thường phân theo những tiêu thức sau:
- Phân loại CPSX theo nội dụng tính chất kinh tế của chi phí
Căn cứ nội dung kinh tế ban đầu để sắp xếp những CPSX có cùng một

nội dung kinh tế vào cùng một yếu tố chi phí, khơng xem xét đến cơng dụng,
địa điểm phát sinh chi phí. Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, khi quản
lý và hạch toán CPSX các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo 5 yếu
tố sau:
-+ Chi phí NVL: Bao gồm tồn bộ chi phí NVL chính, chi phí NVL
phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác.

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

8


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Tốn

+ Chi phí nhân cơng: Bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả
cho người lao động, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số lượng và phụ cấp lương phải trả cho
người lao động tính vào chi phí.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khâu hao của tất cả các TSCĐ
dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi trả về các loại
dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
q trình sản xuất ngồi các yếu tố chi phí nói trên.
Cách phân loại này có tác dụng cho phép hiểu rõ cơ cấu tỷ trọng của từng yếu
tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình và cho việc dự trù hay xác
định kế hoạch cung cấp vật tư, huy động vốn, sử dụng lao động.

- Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng của chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân thành 3 loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí về các loại
NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu…sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế
tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích
tho lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: Là các CPSX liên quan đến việc phục vụ và
quản lý CPSX trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất, gồm chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí NVL, CCDC, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua
ngồi và chi phí khác bằng tiền.

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

9


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Toán

Tác dụng: Là cơ cở để DN tập hợp CPSX và tính giá thành theo khoản mục
chi phí là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện giá thành kế hoạch và định
mức CPSX , kế hoạch cho kỳ sau.
- Phân loại CPSX theo mối quan hệ giữa CPSX với khối lượng hoạt động của
doanh nghiệp.
Theo cách này, CPSX được phân làm 2 loại:
+ Biến phí sản xuất: là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so
với khối lượng cơng việc hồn thành, chẳng hạn về chi phí NVL trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp.

+ Định phí sản xuất: là những chi phí khơng đổi về tổng số so với cơng
việc hồn thành, chẳng hạn các chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt
bằng, phương tiện kinh doanh…
Tác dụng: Cách phân loại này có ý nghĩa trong việc thiết kế, xây dựng mơ
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng, lợi nhn, xác định
điểm hịa vốn cũng như đưa ra các quyết định kinh doanh quan trọng.
- Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí vào đối tượng chịu chi phí.
Theo các cách phân loại này, CPSX được phân loại thành:
+ Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối
tượng chịu chi phí (một loại sản phẩm, một cơng việc, một giai đoạn cơng
nghệ..)
+ Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí. Vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí đó cho các đối tượng
bằng phương pháp phân bổ gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Tác dụng: Trong việc tập hợp CPSX và phân bổ chi phí cho từng đối tượng
chịu chi phí để tính được giá thành của sản phẩm.

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

10


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Toán

1.3.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX
Đối tượng kế toán CPSX là phạm vi, giới hạn để tập hợp các CPSX
phát sinh trong kỳ theo phạm vi, giới hạn đó. Xác định đối tượng kế tốn tập
hợp CPSX là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán tập hợp CPSX và tính

giá thành sản phẩm. Khi xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX cần phải
căn cứ vào: đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ, khả
năng, trình độ và u cầu quản lý của DN mà đối tượng tập hợp CPSX của
DN có thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
+ Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ.
+ Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn DN.
1.3.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Phương pháp trực tiếp: Đối với trường hợp chi phí NVL trực tiếp chỉ liên
quan đến đối tượng chịu chi phí.
- Phương pháp gián tiếp: Đối với trường hợp chi phí NVL trực tiếp liên quan
đến nhiều đối tượng tâp hợp chi phí, việc tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT
được tiến hành như sau:
+ Trước hết tập hợp chi phí NVLTT
+ Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ rồi xác định chi phí NVLTT phân bổ cho từng đối
tượng. Tiêu chuẩn phân bổ chi phí NVLTT có thể là chi phí NVL định mức hoặc kế hoạch,
khối lượng hoạt động.

Tổng chi phí NVLTT
Chi phí NVLTT phân
bổ cho đối tượng i

=

Tổng tiêu chuẩn cần phân bổ
của các đối tượng có liên
quan

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu


Tiêu chuẩn
x

phân bổ của
đối tượng i

11


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Toán

1.3.2.Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.3.2.1. Phương pháp kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT
Chi phí NVLTT là những chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Đối với chí phí NVLTT, việc tập hợp vào các đối tượng chịu chi phí.
- TK sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”
- Kết cấu và nội dung phản ánh
+ Bên nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động SXSP
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
+ Bên có: Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
- Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí NVL trực tiếp:

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

12



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán – Kiểm Toán

Sơ đồ số 03
Sơ đồ các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu về chi phí ngun vật liệu trực
tiếp theo phương pháp KKTX
TK152 (611)

TK 621
(1)

TK 152 (611)
(3)
(4)

133

TK154 (631)
(5)

TK 111, 112, 331

(2)

TK 632
(6)

Chú giải sơ đồ:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm

(2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
(3): Cuối kỳ, vật tư dùng không hêt nhập lại kho
(4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vât tư
(5): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NVLTT theo các đối tượng tập
hợp chi phí
(6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường

Sinh viên: Nguyễn Thị Liệu

13



×