Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng tân quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.03 KB, 105 trang )


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN
LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT SẢN VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
TÂN QUANG

3

1. Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD của Cơng ty CP Xi măng Tân
Quang

3

1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xi măng Tân Quang
3
1.1.1 Tên và địa chỉ Công ty..........................................................................................3
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong q trình phát triển của
Cơng ty.......................................................................................................................... 3
1.2. Lĩnh vực kinh doanh và qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty. 4
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty CP Xi măng Tân Quang.................................4
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty.................................................................4
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Xi măng Tân Quang 6


1.3.1. Đặc điểm lao động của Công ty CP Xi măng Tân Quang

6

1.3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Xi măng Tân Quang 7
2. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Xi măng Tân Quang
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

9

2.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty

11

9

2.3 Hình thức kế tốn và phần mềm kế tốn áp dụng tại công ty CP Xi măng Tân
Quang.

13

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG TÂN QUANG

14

I. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY.................................................................................................14
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xi măng
Tân Quang.................................................................................................................... 14

1.1 Các loại chi phí sản xuất chính tại Cơng ty CP Xi măng Tân Quang.....................14
1.2 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành..........................................15
SV:Phạm Nữ Kiều Anh

Lớp: D6KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

2. Trình tự hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí tại Công ty CP xi măng Tân Quang.............15

SV:Phạm Nữ Kiều Anh 2

Lớp: D6KT13



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3. Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xi măng
Tân Quang.................................................................................................................... 16
3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp 17
3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................................27
3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................................43
3.3.1 Chi phí nhân viên phân xưởng............................................................................46

3.3.2 Chi phí vật liệu sản xuất chung...........................................................................54
3.3.3 Chi phí dụng cụ sản xuất.....................................................................................61
3.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định.........................................................................61
3.3.5 Chi phí dịch vụ mua ngồi..................................................................................63
3.3.6 Chi phí bằng tiền khác........................................................................................63
3.3.7 Chi phí động lực..................................................................................................64
3.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang...........................66
3.4.1 Tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................................66
3.4.2 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang..................................................................78
3.5 Tính giá thành sản phẩm........................................................................................80
3.5.1 Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................80
3.5.2 Kỳ tính giá thành.................................................................................................80
3.5.3 Tính giá thành sản phẩm.....................................................................................80
II. NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP XI MĂNG TÂN QUANG............................85
1. Ưu điểm................................................................................................................... 86
2. Hạn chế................................................................................................................... 88
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP (KIẾN NGHỊ) NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG TÂN QUANG89
1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện....................................................................89
2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty....................................................................................90
KẾT LUẬN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO

93

SV:Phạm Nữ Kiều Anh


Lớp: D6KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

Biểu số 01: Giấy đề nghị xuất vật tư............................................................................19
Biểu số 02: Phiếu xuất kho..........................................................................................20
Biểu số 03: Thẻ kho.....................................................................................................21
Biểu số 04: Sổ chi tiết tài khoản 6211..........................................................................22
Biểu số 05: Sổ chi tiết tài khoản 6212..........................................................................23
Biểu số 06: Sổ chi tiết tài khoản 6213..........................................................................24
Biểu số 07: Sổ chi tiết tài khoản 6214..........................................................................25
Biểu số 08: Sổ Cái TK 621 (Trích)..............................................................................26
Biểu số 09: Biểu đơn giá tiền lương khốn tạm thời năm 2012 (Trích).......................31
Biểu số 10: Bảng sắp xếp các nhóm chức danh và hệ số cấp bậc cơng việc (Trích)....32
Biểu số 11: Bảng chấm cơng (Trích)...........................................................................34
Biểu số 12: Bảng thanh tốn tiền lương (Trích)...........................................................35
Biểu số 13: Sổ chi tiết tài khoản 6221..........................................................................36
Biểu số 14: Sổ chi tiết tài khoản 6222..........................................................................37
Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 6223..........................................................................38
Biểu số 16: Sổ chi tiết tài khoản 6224..........................................................................39
Biểu số 17: Nhật ký chứng từ số 10 – Các TK khác: TK 3383....................................40
Biểu số 18: Nhật ký chứng từ số 10 – Các TK khác: TK 3383 (tiếp)...........................41
Biểu số 19: Sổ Cái TK 622 (Trích)..............................................................................42
Biểu số 20: Sổ chi tiết tài khoản 62711........................................................................49

Biểu số 22: Sổ chi tiết tài khoản 62713........................................................................51
Biểu số 23: Sổ chi tiết tài khoản 62714........................................................................52
Biểu số 24: Sổ chi tiết tài khoản 62718........................................................................53
Biểu số 25: Phiếu xuất kho..........................................................................................55
Biểu số 26: Sổ chi tiết TK 62721 (Trích).....................................................................56
Biểu số 27: Sổ chi tiết TK 62722 (Trích).....................................................................57
Biểu số 28: Sổ chi tiết TK 62723 (Trích).....................................................................58
Biểu số 29: Sổ chi tiết TK 62724 (Trích).....................................................................59
Biểu số 30: Sổ chi tiết TK 62728 (Trích).....................................................................60
Biểu số 31: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ..................................................................62
SV:Phạm Nữ Kiều Anh

Lớp: D6KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

Biểu số 32: Sổ Cái TK 627 (Trích)..............................................................................65
Biểu số 33: Sổ chi tiết TK 1541 (Trích).......................................................................69
Biểu số 34: Sổ chi tiết TK 1542 (Trích).......................................................................71
Biểu số 35: Sổ chi tiết TK 1543 (Trích).......................................................................73
Biểu số 36: Sổ chi tiết TK 1544 (Trích).......................................................................75
Biểu số 37: Sổ Cái TK 154 (Trích)..............................................................................77
Biểu số 38: Biên bản kiểm kê tồn si lơ.........................................................................79
Bảng số 39: Bảng tính giá thành công đoạn sản xuất bột liệu......................................81
Biểu số 40: Bảng tính giá thành cơng đoạn sản xuất Clinker.......................................82
Biểu số 41: Bảng tính giá thành cơng đoạn sản xuất xi măng bột PCB40....................83

Biểu số 42: Bảng tính giá thành cơng đoạn sản xuất xi măng bao PCB40...................84
Sơ đồ 01: Dây chuyền sản xuất xi măng........................................................................5
Sơ đồ 02: Mơ hình cơ cấu tổ chức Công ty CP Xi măng Tân Quang.............................8
Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy kế toán tại CT CP Xi măng Tân Quang...............................9
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký - Chứng từ tại CT CP Xi măng Tân Quang........12
Sơ đồ 05: Trình tự hạch tốn trên máy vi tính..............................................................12
Sơ đồ số 06 : Trình tự hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở
Công ty CP Xi măng Tân Quang.................................................................................16
Sơ đồ số 07: Trình tự hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm............................................................................................................................ 17
Sơ đồ 08: Quy trình hạch tốn CP NVLTT theo phương pháp KKTX........................18
Sơ đồ 09: Quy trình hạch tốn CP NCTT theo phương pháp KKTX...........................28
Sơ đồ 10: Kế toán CP SXC theo phương pháp KKTX................................................45
Sơ đồ 11: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX........................68

SV:Phạm Nữ Kiều Anh

Lớp: D6KT13



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, bất kỳ một chủ sở
hữu vốn nào cũng luôn quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình.
Mục đích của các nhà quản lý là làm sao có được lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục

đích này, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, một trong những
biện pháp hiệu quả mà các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm hàng đầu là cơng tác
kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm nói riêng. Do vậy, cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một khâu quan trọng của cơng tác kế tốn. Việc hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành một cách hợp lý, chính xác sẽ cho phép đánh giá một cách chính xác
tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà quản trị
có biện pháp quản lý và sử dụng chi phí có hiệu quả hơn nhằm hạ thấp giá thành sản
phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời nâng cao chất lượng quản lý,
tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ
phần xi măng Tân Quang, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Quốc
Hưng và sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Phịng Kế tốn Cơng ty em đã chọn
và đi sâu nghiên cứu đề tài:
“Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần xi măng Tân Quang”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu nhằm đạt được một số mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
- Tìm hiểu về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty Cổ phần xi măng Tân Quang.
- Nghiên cứu và trình bày biện pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty Cổ phần xi măng Tân Quang.
3. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu và phân tích tại Cơng ty cổ phần xi
măng Tân Quang.
* Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu trong tháng 12 năm 2012.

SV:Phạm Nữ Kiều Anh 1


Lớp: D6KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập thông tin:
- Thu thập thơng tin tại phịng kế tốn
- Phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan
- Quan sát thực tế
* Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp chứng từ: Là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và thực tế hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm
phát sinh nghiệp vụ đó. Mọi sự biến động của tài sản, nguồn vốn đều phải lập chứng từ
kế toán làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ
khách quan giữa các đối tượng kế toán.
- Phương pháp lập Báo cáo tài chính: Là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ
kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính của
đơn vị trong thời gian nhất định.
* Phương pháp phân tích, so sánh
Sau khi thu thập số liệu cần tiến hành phân tích, chia nhỏ các vấn đề cần nghiên
cứu để vấn đề phức tạp trở lên đơn giản, từ đó có nhận định đúng đắn. Từ việc phân
tích sẽ thấy được những ưu điểm, nhược điểm của cơng tác kế tốn, từ đó có nhận xét
và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.

5. Kết cấu khố luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khoá luận của em bao gồm 3 phần chính:
Chương I: Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD có ảnh hưởng đến
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP Xi măng
Tân Quang
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP Xi măng Tân Quang
Chương III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Tân Quang

SV:Phạm Nữ Kiều Anh 2

Lớp: D6KT13



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH Ở CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂN QUANG
1. Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD của Công ty CP Xi măng Tân
Quang
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xi măng Tân Quang
1.1.1 Tên và địa chỉ Cơng ty
Tên đầy đủ: CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂN QUANG – VVMI

Tên giao dịch quốc tế: VVMI-TAN QUANG CEMNT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: CTQ
Địa chỉ: Xóm 8, Xã Tràng Đà, Tp Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang
Mã số thuế: 5000280116
Lĩnh vực kinh doanh: Công nghiệp
Vốn điều lệ: 315.000.000.000 đồng
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển
của Cơng ty
Năm 1995, UBND tỉnh Tun Quang đã có chủ trương phát triển ngành công
nghiệp sản xuất xi măng và giao cho Xí nghiệp Xi măng Tân Quang làm chủ đầu tư.
Tuy nhiên do nhiều yếu tố khách quan nên Dự án đã phải tạm dừng thi công. Đến
tháng 3/2007, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phịng Chính phủ đã có Công văn số
389/TTg-CN đồng ý chuyển chủ đầu tư Dự án xi măng Tân Quang từ Tổng Công ty
xây dựng và phát triển hạ tầng (LICOGI) về Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng
sản Việt Nam. Ngày 8 tháng 8 năm 2007, Công ty Cổ phần Xi măng Tân Quang –
VVMI tiền thân là Công ty cổ phần xi măng Tân Quang – TKV chính thức thành lập,
* Giấy chứng nhận đầu tư 15121 000013 do UBND tỉnh Tuyên Quang cấp
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1503 000 055 do Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh
Tuyên Quang cấp.
* Cổ đông sáng lập
- Công ty TNHH MTV Công nghiệp mỏ Việt Bắc – TKV: 56% 
SV:Phạm Nữ Kiều Anh 3

Lớp: D6KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng


- Tổng cơng ty Khống sản- TKV:  36% 
- Cơng ty TNHH MTV Cơng nghiệp hóa chất Mỏ -TKV:  8% 
* Cơng suất thiết kế: 910 000 tấn/năm
* Vốn điều lệ: 315 000 000 000 đồng
* Vốn đầu tư xây dựng: gần 2000 tỷ đồng
1.2. Lĩnh vực kinh doanh và qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty CP Xi măng Tân Quang
- Sản xuất xi măng;
- Bán buôn, bán lẻ xi măng;
- Bán bn máy móc thiết bị, phụ tùng máy khai khống;
- Lập dự án thăm dị, khai thác, chế biến đá, cát, đất sét;
- Lập dự án thăm dò, khai thác, chế biến quặng: sắt, thiếc, chì, kẽm, mangan;  
- Sửa chữa máy móc, thiết bị;
- Xây dựng nhà các loại; Xây dựng cơng trình đường bộ, thủy lợi;
- Vận tải hàng hóa bằng ơ tơ (trừ ơ tơ chun dụng);
- Vận tải hàng hóa đường thủy bằng phương tiện cơ giới ;
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty

Công ty Cổ phần xi măng Tân Quang – VVMI có cơng suất 2500 tấn
clinker/ngày, 910.000 tấn xi măng PCB40/năm (theo Tiêu chuẩn TCVN 62601997).Công nghệ sản xuất xi măng thế hệ mới, dây chuyền sản suất liên tục khép
kín từ khai thác nguyên liệu (đá vôi, đất sét) đến sản phẩm xi măng, theo phương
pháp lò quay, phương pháp sấy khô công suất nung 2.500 tấn clinker/ngày và chất
lượng clinker Cpc50 (theo tiêu chuẩn Việt Nam 7024 – 2002), dây chuyền thiết bị
có mức độ tự động hóa cao, có ứng dụng cơng nghệ thơng tin.  Đây là dây chuyền
sản xuất xi măng theo công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại nhằm tạo ra các sản
phẩm có chất lượng cao, ổn định và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về sản phẩm xi
măng, đồng thời đảm bảo được các chỉ tiêu sau:
- Tiêu hao nhiệt : ≤ 750kcal/kg clanhke
-  Tiêu hao điện : ≤ 95 kwh/tấn xi măng

-  Nồng độ bụi trong khí thải : ≤ 50mg/Nm3
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008.
Các sản phẩm của doanh nghiệp: xi măng poocland PCB 30; PCB 40; PCB 50; xi
măng rời.
SV:Phạm Nữ Kiều Anh 4

Lớp: D6KT13



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 01: Dây chuyền sản xuất xi măng
Máy đập đá vơi

Máy cán đất sét,
đất silic

Máng nhập Than,
Quặng sắt
Kho dài

Kho
trịn Đá
vơi

Đất sét


Đất silic

Hệ thống silô định lượng

Than

Cân bằng định lượng

Silô
Đồng
nhất
tinh

Tháp
trao
đổi
nhiệt

Quặng sắt

Nghiền đứng
(nghiền than)

Nghiền đứng
(nghiền liệu)

Két than mịn

Lò nung (4x60) m
Ghi làm nguội


Máy đập
phụ gia
thạch
cao

Silô
chứa
Thạch
cao

Silô
chứa
phụ
gia

Clinker
Silô 2
10.000T

Silô
định
lượng
clinker

Clinker
Silô 1
10.000T

Cân bằng định lượng

Hệ thống
nghiền xi măng

Xuất rời
PCB30

Silơ B
Xi măng
PCB30

Máy đóng
bao B

Silơ A
Xi măng
PCB40

Clinker
Silơ
800T

Xuất rời
PCB40

Máy đóng
bao A

SV:Phạm Nữ Kiều Anh 5

Xuất clinker

thương phẩm

Xếp lô xuất thẳng

Lớp: D6KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Xi măng Tân Quang
1.3.1. Đặc điểm lao động của Công ty CP Xi măng Tân Quang
Trong quá trình sản xuất kinh doanh địi hỏi Cơng ty ln áp dụng các cơng
nghệ tiên tiến, tạo ra các sản phẩm có chất lượng ổn định, đáp ứng tối đa các nhu cầu
luôn thay đổi của khách hàng. Vì vậy, Cơng ty đang sở hữu một đội ngũ cán bộ - công
nhân viên với số lượng tương đối lớn, tốt về phẩm chất đạo đức chính trị và giỏi về
chun mơn.
Cơng ty ln thực hiện quản lý và sử dụng lao động hợp lý, giải quyết đúng đắn
quan hệ giữa người lao động với người lao động, môi trường lao động sẽ giúp nâng
cao hiệu quả kinh tế. Cơ cấu lao động của Công ty được thể hiện rõ qua bảng 01 sau:
Bảng số 01: Tình hình lao động của Cơng ty
STT

Loại lao động

Số lượng

Tỷ trọng ( %)


I

Theo trình độ lao động

100

1

Trên Đại học

1

0,2

2

Đại học

75

18,8

3

Cao đẳng

35

8,8


4

Trung học

34

8,6

5

Cơng nhân

253

63,6

II

Theo tính chất cơng việc

1

Lao động trực tiếp

206

52

2


Lao động gián tiếp

192

48

100

III

Theo giới tính

100

1

Lao động nam

282

71

2

Lao động nữ

116

29


IV

Theo độ tuổi

100

1

Lao động có độ tuổi dưới 31

248

62

2

Lao động có độ tuổi từ 31 đến 45

132

33

3

Lao động có độ tuổi từ 46 đến 55

14

4


4

Lao động có độ tuổi trên 55

4

1

Tổng số lao động

398
( Nguồn: Phịng Tổ chức- hành chính)

SV:Phạm Nữ Kiều Anh 6

Lớp: D6KT13


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

* Nhận xét:
Tổng số lao động hiện có (tính đến ngày 31/12/2012) của cơng ty là 398 người,
trong đó:
- Lĩnh vực sản xuất: 206 người
- Lĩnh vực kinh doanh: 192 người

Số công nhân kỹ thuật có nghề và số lao động nam chiếm tỷ lệ cao trong tổng
số lao động, điều này phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh công nghiệp. Lao
động có độ tuổi dưới 31 chiếm tới 62% tổng số lao động, điều này cho thấy sự bố trí
lao động của Cơng ty là hợp lý, Cơng ty có một đội ngũ lao động trẻ có trình độ và
năng động song bên cạnh đó cần có sự thuyên chuyển vị trí hợp lý và phát triển lao
động, phát huy tài năng của họ để đem lại lợi ích cho công ty.
1.3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Xi măng Tân Quang
Cơ cấu tổ chức đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ
chức hợp lý, gọn nhẹ, có quan hệ phân công cụ thể quyền hành và trách nhiệm rõ ràng
sẽ tạo nên một môi trường nội bộ thuận lợi cho sự làm việc của cá nhân và các bộ
phận, hướng tới mục tiêu chung của doanh nghiệp. Ngược lại, một cơ cấu tổ chức
không hợp lý sẽ làm mất nhiều thời gian trong việc giải quyết các công việc dẫn đến
tình trạng bị vướng mắc, ứ đọng.
Hệ thống quản lý giúp việc cho Giám đốc được phân chia thành các phịng, ban
chức năng. Mỗi phịng, ban đảm nhiệm các cơng việc trong phạm vi chức năng của
mình. Các phịng, ban có trách nhiệm tham mưu cho ban Giám đốc các vấn đề tồn tại
và phát sinh trong Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau đây:

SVTH: Phạm Nữ Kiều Anh
KT13

7

Lớp: D6 –




Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

PHÓ GIÁM ĐỐC CƠ ĐIỆN

PHÓ GIÁM ĐỐC
NỘI CHÍNH

(Nguồn: Phịng Tổ chức – Hành chính)

SVTH: Phạm Nữ Kiều Anh

8

Lớp: D6 – KT13

BỘ PHẬN HÀNH CHÍNHVĂN PHỊNG


ĐỘI BẢO VỆ

PHỊNG THỊ TRƯỜNG

PHỊNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ

PHỊNG TÀI CHÍNH-KẾ TỐNTHỐNG KÊ

BỘ PHẬN TỔ CHỨC NHÂN SỰ

PHỊNG CƠ ĐIỆN – AN TỒN

PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN

PHÂN XƯỞNG THÀNH PHẦM

PHÂN XƯỞNG CLINKER

PHỊNG CƠNG NGHỆ

Sơ đồ 02: Mơ hình cơ cấu tổ chức Cơng ty CP Xi măng Tân Quang




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

2. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Xi măng Tân Quang

2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty
Là một Cơng ty có quy mơ sản xuất lớn và hiện đại, để phù hợp với công tác kế
tốn Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn theo kiểu tập trung. Đứng đầu là kế toán
trưởng dưới sự lãnh đạo của giám đốc Cơng ty.
Phịng kế tốn có chức năng giúp ban giám đốc trong quản lý bảo tồn vốn,
quản lý TSCĐ, hạch tốn chi tiêu tài chính trong q trình hoạt động, hạch tốn giá
thành đảm bảo chế độ quy định của Nhà nước, tính tốn ghi chép phản ánh sự biến
động về tài chính giúp ban giám đốc nắm bắt một cách kịp thời tránh sai sót.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được sắp xếp theo sơ đồ sau:
KẾ TỐN TRƯỞNG

PHĨ PHỊNG KẾ TỐN

Kế tốn
tiền mặt
và tiền
gửi
Ngân
hàng

Kế tốn
tiền
lương
và các
khoản
trích
theo
lương

Kế

tốn
TSCĐ

Kế
tốn
NVL

Kế tốn
tính giá
thành sp
và tiêu
thụ
thành
phẩm

Kế
tốn
thanh
tốn

Thủ
quỹ

Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy kế toán tại CT CP Xi măng Tân Quang
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài chính)
Phịng Kế tốn có 9 nhân viên, mỗi nhân viên đảm nhiệm 1 chức năng, nhiệm vụ
riêng:


Kế tốn trưởng (Trưởng phịng Kế toán)


Kế toán trưởng giúp Giám đốc quản lý tài chính và sổ sách kế tốn của Cơng ty,
kiểm tra, kiểm sốt các kế hoạch tài chính, kế hoạch tín dụng và hệ thống tài khoản
của Cơng ty. Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm về việc đảm bảo cho tất cả các giao dịch
tài chính của Cơng ty được ghi chép một cách chính xác, trung thực và đầy đủ trong
các sổ sách kế tốn của Cơng ty.

SV: Phạm Nữ Kiều Anh

9

Lớp: D6 – KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

 Phó phịng kế tốn
Có trách nhiệm giúp Kế tốn trưởng trong cơng tác hạch tốn kế tốn của Cơng
ty; làm kế toán tổng hợp; kiểm tra các báo cáo hàng năm của kế tốn viên để tiến hành
phân tích các số liệu sản xuất và kết quả sản xuất theo từng thời kỳ của Công ty; kiểm
tra báo cáo của kế tốn viên để trình Kế tốn trưởng và Giám đốc duyệt; lập báo cáo
quyết toán hàng tháng, quý, năm.
 Kế tốn quỹ tiền mặt & tiền gửi ngân hàng
Có trách nhiệm ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số
lượng, thời gian, lập kế hoạch tiền mặt và tiền gửi ngân hàng hàng tháng, hàng quý,
hàng năm để gửi ngân hàng; lập các chứng từ gửi tiền, đi đến rút tiền gửi ngân hàng về

nhập quỹ tiền mặt theo phát sinh trong quá trình SXKD của Cơng ty.
 Kế tốn tiền lương - bảo hiểm xã hội
Có trách nhiệm tính tốn các khoản tiền lương và bảo hiểm xã hội cho CBCNV
trong tồn Cơng ty, theo dõi các khoản tiền lương, BHXH, tổng hợp tiền lương và
BHXH, hạch toán tiền lương, BHXH cho quá trình sản xuất sản phẩm; quyết tốn
BHXH hàng tháng, hàng q, hàng năm.
 Kế tốn tài sản cố định
Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh số liệu, giá trị tài sản cố định hiện có; tình hình
tăng, giảm và hiện trạng tài sản cố định; kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng,
bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới trong Cơng ty. Tính tốn phân bổ chính
xác khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất; tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ và lập
dự tốn chi phí TSCĐ; kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuất; thực hiện đầy đủ kế
hoạch ghi chép ban đầu TSCĐ; tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.
 Kế toán thanh tốn với người bán
Có nhiệm vụ theo dõi Cơng nợ với người bán, người mua hàng hoá, theo dõi Cơng nợ
với khách hàng cũng như tình hình thanh tốn với ngân hàng và các khoản Công nợ khác.
 Kế tốn NVL
Có nhiệm vụ kiểm tra các số liệu về nhập xuất vật tư trong Công ty. Kiểm tra
về số lượng, giá nhập - xuất vật tư trong các phân xưởng, theo dõi thẻ kho đối chiếu
số lượng hàng tháng với thủ kho; tham gia công tác kiểm kê vật tư của Công ty.
Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất vật tư của thủ kho gửi đến để vào thẻ kho,
vào bảng kê quá trình nhập, xuất NVL để cuối tháng tổng hợp lên báo cáo.
 Kế toán giá thành, tiêu thụ
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm trong Cơng ty,
tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí SXKD theo đúng đối tượng; tập hợp chi phí
SXKD theo từng yếu tố chi phí như quy định. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với chi
phí quản lý sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phi SXKD; đề xuất các biện pháp tăng
SV: Phạm Nữ Kiều Anh

10


Lớp: D6 – KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

cường quản lý và tiết kiệm chi phí trong q trình SXKD, phục vụ yêu cầu hạch toán kinh
tế; định kỳ lập báo cáo chi phí SXKD, kiểm kê tổ chức đánh giá sản phẩm.
 Thủ quỹ
Có trách nhiệm quản lý về tiền mặt, kiểm tra ký đủ các chứng từ trước khi chi tiền
mặt; tổng kết việc thu – chi hàng ngày; kiểm tra quỹ hàng ngày, kiểm tra đột xuất, thường
xuyên định kỳ; theo dõi, đối chiếu thu – chi với kế tốn để phát hiện những thiếu sót…
2.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán DN theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế tốn doanh nghiệp.
- Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp trung bình di động theo ngày.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Để thích hợp với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ, điều kiện kế tốn thủ cơng,
thích hợp với việc kế tốn bằng máy tại Cơng ty CP Xi măng Tân Quang, cơng ty lựa
chọn tổ chức bộ sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Chứng từ với sự hỗ trợ của phần
mềm 3Asoft. Nhật ký chứng từ kết hợp giữa ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống,
giữa hạch tốn tổng hợp và hạch tốn phân tích.

Để thích hợp với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ, điều kiện kế tốn thủ cơng,
thích hợp với việc kế tốn bằng máy tại Công ty CP Xi măng Tân Quang, cơng ty lựa
chọn tổ chức bộ sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Chứng từ với sự hỗ trợ của phần
mềm 3Asoft. Nhật ký chứng từ kết hợp giữa ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống,
giữa hạch tốn tổng hợp và hạch tốn phân tích.

SV: Phạm Nữ Kiều Anh

11

Lớp: D6 – KT13




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – chứng từ tại Công ty:
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ kế toán chi tiết

SỔ CÁI


Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu số liệu
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký - Chứng từ tại CT CP Xi măng Tân Quang
(Nguồn: Phòng Kế tốn-Tài chính)
 Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính:

Chứng từ kế tốn

Bảng TH các chứng
từ kế tốn cùng loại

Ghi chú:

PHẦN MỀM
KẾ TỐN

MÁY VI TÍNH

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH


Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiển tra

Sơ đồ 05: Trình tự hạch tốn trên máy vi tính

SV: Phạm Nữ Kiều Anh

12

Lớp: D6 – KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

2.3 Hình thức kế tốn và phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty CP Xi măng Tân
Quang.
Hình thức kế tốn : Kế tốn trên máy vi tính
Hình thức sổ kế tốn : Nhật ký – Chứng từ.
Hình thức ghi sổ được cơng ty áp dụng là hình thức sổ kế tốn trên máy vi tính.
Hệ thống sổ sách của cơng ty đăng ký kết xuất theo hình thức nhật ký – Chứng từ
thông qua các bảng kê, sổ chi tiết.
Mỗi một kế tốn trong cơng ty đều có một máy tính riêng. Tất cả bộ phận kế
tốn đều được nối mạng nội bộ để tiện theo dõi số liệu. Ngồi ra, cơng ty cịn sử dụng
phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, thuận tiện cho việc kê khai thuế hàng tháng, quý, năm ,

lập báo cáo quyết toán thuế và lập báo cáo tài chính.
Hiện cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán 3Asoft, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại phần hành nào thì được cập nhật vào phần hành đó, thơng tin được câp nhật
sẽ tự tổng hợp vào các sổ theo hình thức lựa chọn. Từ đó, kế tốn in ra để lưu trữ.

SV: Phạm Nữ Kiều Anh

13

Lớp: D6 – KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG
TÂN QUANG
I. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xi
măng Tân Quang
1.1 Các loại chi phí sản xuất chính tại Cơng ty CP Xi măng Tân Quang
Công ty CP xi măng Tân Quang với đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất nên
để phục vụ u cầu quản lý thì chi phí sản xuất của cơng ty được tập hợp theo mục
đích, cơng dụng của chi phí, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- CP NVLTT: Nguyên liệu chủ yếu cho SX xi măng, Clinker của công ty là đất, đá
các loại, quặng sắt, cao silic, phụ gia bôxit nhôm, chất phụ gia như thạch cao, xỉ bơng,
cát,... Bên cạnh đó, cịn có các loại vật liệu phụ trợ như vật tư phụ tùng thay thế, giấy, chỉ
may vỏ bao xi măng,...; nhiên liệu cho sản xuất gồm than, dầu, điện,...
- CP NCTT bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản phụ cấp có
tính chất lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) cho
từng công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- CP SXC: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên quan đến việc phục
vụ, quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ đội sản suất như: lương nhân viên
quản lý phân xưởng, CP vật liệu, dụng cụ dùng cho quản lý phân xuởng….là các chi
phí cần thiết khác ngồi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh trong phạm vi phân xưởng để phục vụ cho q trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí cơng cụ dụng cụ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
SV: Phạm Nữ Kiều Anh

14

Lớp: D6 – KT13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Hưng


+ Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Chi phí bằng tiền khác.
1.2 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
Với đặc điểm của một doanh nghiệp sản xuất là có nhiều phân xưởng, tổ đội nên
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Cơng ty là từng phân xưởng sản xuất, cụ thể là
phân xưởng Clinker, phân xưởng Cơ – Điện và phân xưởng thành phẩm.
Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp đối với những chi phí có
thể xác định trực tiếp cho từng đối tượng và phương pháp phân bổ chi phí để phân bổ
các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế tốn
khơng thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Sau khi kế tốn tập
hợp chung các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng sẽ tiến hành phân bổ theo tiêu
thức thích hợp cho từng đối tượng có liên quan.
Trong phạm vi khóa luận của mình, em xin trình bày về cơng tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm với đối tượng tính giá thành tại Cơng ty CP Xi
măng Tân Quang là sản phẩm xi măng bao PCB40, kỳ tính giá thành là tháng.
2. Trình tự hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí tại Cơng ty CP xi măng Tân Quang
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như PNK, PXK, hóa đơn GTGT… hoặc
bảng tổng hợp chứng từ gốc như các bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu
hao…kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình
của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp, các
sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Với phần mềm kế tốn máy 3A, khi có lệnh chương
trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết như sổ chi tiết, sổ cái
các TK 621, 622, 623, 627, 154, 155, 632. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm (hoặc bất
kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính,
báo cáo giá thành. Kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty CP Xi măng Tân Quang được thể hiện theo sơ đồ sau:


SV: Phạm Nữ Kiều Anh

15

Lớp: D6 – KT13



×