BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------
NGUYỄN MINH NGUYỆT
LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
(PETROLIMEX)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------
NGUYỄN MINH NGUYỆT
LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
(PETROLIMEX)
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ
: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TUẤN DUY
HÀ NỘI, NĂM 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình này do tôi độc lập nghiên cứu. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là quá trình lao động thực sự của tôi, số
liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và do
đơn vị thực tế cung cấp. Nếu sai sót, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả thực hiện
NGUYỄN MINH NGUYỆT
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn - TS.
NGUYỄN TUẤN DUY, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
hồn thành luận văn.
Tơi xin trân thành cảm ơn quý thầy cô Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học,
Khoa Kế Tốn cùng các thầy cơ trường Đại học Thương mại đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường và cũng như trong
q trình hồn thành bài luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên các
phòng trực thuộc ban Tài chính Kế tốn cùng các cán bộ phịng, ban khác trong Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam ( Petrolimex ) đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình điều
tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu để viết luận văn
này.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian
nghiên cứu có hạn nên luận văn khơng thể khơng gặp khỏi những sai sót. Tơi mong
được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu..........................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................5
7. Đóng góp của đề tài...............................................................................................7
8. Kết cấu của luận văn.............................................................................................7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO.........8
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG DOANH NGHIỆP........................................8
1.1. Tổng quan chung về Báo cáo tài chính hợp nhất trong doanh nghiệp.........8
1.1.1. Khái niệm sử dụng trong Báo cáo tài chính hợp nhất...................................8
1.1.2. Vai trị, tác dụng của Báo cáo tài chính hợp nhất đối với Tập đoàn kinh tế. .
..........................................................................................................................13
1.2. Yêu cầu, nguyên tắc về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất trong
doanh nghiệp...........................................................................................................14
1.2.1.Yêu cầu đối với Báo cáo tài chính hợp nhất..................................................14
1.2.2. Ngun tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.............................15
1.3. Lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất trong doanh nghiệp............19
1.3.1. Sự chi phối của VAS đến lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất......19
1.3.2. Quy trình lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất...............................20
iv
1.3.3. Xử lý sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm..........................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM (PETROLIMEX).....32
2.1. Tổng quan về Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) và các nhân tố
ảnh hưởng đến lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất..............................32
2.1.1. Tổng quan về Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)..........................32
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)...........................................................43
2.2. Thực trạng lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Xăng
dầu Việt Nam (Petrolimex)....................................................................................47
2.2.1. Thực trạng về việc tuân thủ các VAS trong lập và trình bày Báo cáo tài
chính hợp nhất tại Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)............................47
2.2.2. Quy trình lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đồn Xăng
dầu Việt Nam (Petrolimex)......................................................................................48
2.2.3. Xử lý sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)...................................................................60
2.3. Đánh giá thực trạng lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).................................................................60
2.3.1. Ưu điểm..........................................................................................................60
2.3.2. Hạn chế..........................................................................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................65
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CƠNG TY...................................................................66
3.1. Định hướng phát triển và ngun tắc hồn thiện lập và trình bày Báo cáo
tài chính hợp nhất tại Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)...................66
3.1.1. Định hướng phát triển của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)....66
3.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đồn Xăng
dầu Việt Nam (Petrolimex)......................................................................................67
v
3.2. Giải pháp hồn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).........................................................69
3.2.1. Hoàn thiện việc thu thập, kiểm tra số liệu cho hợp nhất Báo cáo tài chính...
..........................................................................................................................69
3.2.2. Xây dựng quy trình hợp cộng gián tiếp khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất. .
..........................................................................................................................75
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính
hợp nhất của Tập đồn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)..................................78
3.3.1. Về phía Nhà nước..........................................................................................78
3.3.2. Về phía Tập đồn...........................................................................................82
3.4. Những hạn chế trong nghiên cứu và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.
..........................................................................................................................83
3.4.1. Hạn chế trong quá trình nghiên cứu............................................................83
3.4.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.........................................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................85
KẾT LUẬN..............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................87
DANH MỤC PHỤ LỤC.........................................................................................89
PHỤ LỤC 1..............................................................................................................90
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ ĐẦY ĐỦ
TỪ VIẾT TẮT
1
Báo cáo tài chính
BCTC
2
Báo cáo tài chính hợp nhất
BCTCHN
3
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
BCĐKTHN
4
Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất
BCKQKDHN
5
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
BCLCTTHN
6
Bộ Tài chính
BTC
7
Chuẩn mực kế tốn
CMKT
8
Cơng ty mẹ
CT mẹ
9
Cơng ty con
CT con
10
Cơng ty liên kết
CT LK
11
Công ty liên doanh
CT LD
12
Cổ đông không kiểm soát
CĐKKS
13
Chủ sở hữu
CSH
14
Doanh nghiệp
DN
15
Hàng tồn kho
HTK
16
Hoạt động kinh doanh
HĐKD
17
Lợi thế thương mại
LTTM
18
Nhà đầu tư
NĐT
19
Tài sản cố định
TSCĐ
20
Tài khoản
TK
21
Tập đoàn kinh tế
TĐKT
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam...............35
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Ban tài chính kế tốn...................................................39
Hình 3.1. Trình tự các bước lập BCTC hợp nhất khi ứng dụng........................69
Microsoft Excel........................................................................................................69
Hình 3.2. Trình tự các bước lập BCTC hợp nhất khi ứng dụng phần mềm.....70
kế tốn......................................................................................................................70
Hình 3.3. Quy trình hợp nhất BCTC theo phương pháp gián tiếp....................76
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo quy định hiện nay tại Việt Nam bên cạnh BCTC riêng, các tập đồn kinh
tế và Tổng cơng ty có cơng ty trực thuộc đã có cổ phần hóa phải lập BCTCHN. Báo
cáo tài chính hợp nhất đầu tiên được quy định bắt buộc cho các tổ chức hoạt động
theo mô hình cơng ty mẹ - cơng ty con và các tổng Cơng ty Nhà Nước có ít nhất
một cơng ty con theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 “Báo cáo tài chính hợp
nhất và các khoản đầu tư vào cơng ty con”. Theo đó, kể từ năm tài chính 2005 các
đối tượng trên phải lập báo cáo tài chính hợp nhất. Dù khung pháp lý về BCTCHN
ở Việt Nam cho tới thời điểm hiện tại đã được xây dựng và đang dần hồn thiện
nhưng vẫn cịn rất nhiều khó khăn và hạn chế.
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) là doanh nghiệp nhà nước trọng
yếu, được xếp hạng đặc biệt, có quy mơ tồn quốc, bảo đảm 60% thị phần xăng dầu
Việt Nam và hiện có hệ thống chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc tại 63/63 tỉnh/thành
phố trên cả nước. Đồng thời, Tập đồn cịn đầu tư kinh doanh vào nhiêu lĩnh vực
khác nên thơng tin trình bày trên BCTC hợp nhất hết sức đa dạng, càng trở nên đặc
biệt quan trọng đối với các cấp quản lý và các đối tượng sử dụng thông tin. Việc
hợp nhất BCTC trong Tập đồn là cơng việc phức tạp, liên quan đến vốn và các
khoản đầu tư của CT mẹ - CT con và nhiều bên liên quan, phải mất nhiều thời gian
và cơng sức cho q trình lập và trình bày báo cáo. Trong khi BCTC hợp nhất địi
hỏi phải được tổ chức một cách khoa học, đầy đủ, đảm bảo thông tin đạt độ tin cậy
cao phù hợp với thơng lệ quốc tế, phục vụ phân tích tình hình tài chính DN một
cách tồn diện và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý là thật sự cần thiết. Tuy nhiên
trên thực tế, các TĐKT hoạt động theo “mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con” nói
chung và Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) nói riêng, việc hợp nhất
BCTC cịn gặp nhiều khó khăn và nhiều bất cập, chưa thật sự hòa hợp và cập nhật
theo chuẩn mực quốc tế, chưa đáp ứng được nhu cầu thơng tin cho quản trị tài chính
và quản trị DN theo quy mô TĐKT. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, tác giả đã
2
nghiên cứu và chọn đề tài: “Lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu
Các nghiên cứu liên quan đến đề tài lập và trình bài báo cáo tài chính hợp nhất
cho tới nay không nhiều, trong phạm vi và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, luận
văn xin đưa ra một số những đề tài luận văn tiêu biểu của một số tác giả trong nước
như sau:
Bài báo của Phạm Thị Xuân Mai “Thông tư 202: Ảnh hưởng không nhỏ” Thời
báo kinh tế Sài Gòn - Ngày 17/09/2015 đã chỉ ra những ảnh hưởng của Thông tư
202/2014/TT-BTC hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp
nhất đối với các doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất là không hề nhỏ,
đặc biệt là ảnh hưởng lớn đến doanh thu và lợi nhuận hợp nhất của các doanh
nghiệp trong một số trường hợp cụ thể như: Phân bổ lợi thế thương mại, Giao dịch
góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ vào cơng ty con, kế tốn các khoản đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
Tác giả Lê Thị Hương Lan bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế năm 2015 với
luận văn thạc sĩ kinh tế đề tài “Lập và trình bày BCTCHN tại Cơng ty cổ phần Tập
đồn Hịa Phát. Tác giả đã trình bày tương đối đầy đủ cơ sở lý luận về lập, trình bày
BCTCHN của DN, từ đó đã đưa ra được nhiều hạn chế cịn tồn tại trong q trình
hoạt động của cơng ty về lập, trình bày BCTCHN. Các giải pháp được đưa ra cũng
tương đối phù hợp với Luận văn Thạc sĩ kinh tế;
Luận văn thạc sĩ của Mai Thanh Liêm “Lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp
nhất tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại dầu khí Sơng Đà”, Đại học thương
mại (2017). Tác giả đã tiếp cận với việc lập và trình bày BCTC hợp nhất tập đồn
đang trong q trình phát triển và mở rộng thị trường hoạt động. Bên cạnh đó tác
giả cũng đã chỉ ra được thực trạng lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty cổ
phần đầu tư và thương mại dầu khí Sơng Đà. Chỉ ra được một số nghiệp vụ, chỉ tiêu
hợp nhất và loại bỏ được hạch tốn tại cơng ty mẹ và cơng ty con, cơng ty liên kết.
Từ đó chỉ ra những ưu, nhược điểm của cơng tác lập và trình bày BCTC hợp nhất
3
tại doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thúy Vân “Lập và trình bày Báo cáo tài chính
hợp nhất tại Công ty TNHH MTV HANEL”, Đại học Thương Mại (2018).
Luận văn đã khảo sát thực trạng lập Báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất theo
chế độ kế tốn, chuẩn mực kế tốn và thơng tư hướng dẫn tại Cơng ty TNHH MTV
HANEL, đánh giá và nêu lên những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác lập BCTC
hợp nhất tại cơng ty. Từ đó tác giả đã đưa ra những biện pháp hồn thiện quy trình
lập BCTC hợp nhất tại cơng ty, giúp BCTC phản ánh đúng tình hình tài chính, sản
xuất kinh doanh tại cơng ty.
Tuy nhiên luận văn chỉ đề cập một số chính sách kế tốn và các bước thực
hiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại cơng ty Cổ phần TNHH
MTV HANEL mà chưa chỉ ra chi tiết các bút toán, các chỉ tiêu hợp nhất và loại trừ
theo tỷ lệ góp vốn, quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ - công ty con.
Tác giả Tạ Thị Mai; trường Đại học Thương Mại (2018) luận văn thạc sĩ kinh
tế “Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ thông
tin di động”.
Bài nghiên cứu làm rõ một số lý luận về BCTCHN, hệ thống hóa nguyên tắc
và phương pháp hợp nhất BCTC theo chuẩn mực kế tốn quốc tế, quy trình hợp
nhất BCTC; đồng thời cũng nêu được những nguyên nhân còn tồn tại và những giải
pháp hoàn thiện phù hợp với thực trạng tại Công ty Cổ phần dịch vụ thông tin di
động.
Tuy nhiên tác giả chưa chỉ ra được việc vận dụng các chính sách kế tốn,
chuẩn mực, thơng tư hướng dẫn tại doanh nghiệp cũng như việc tuân thủ theo
hướng dẫn, quy định của các văn bản pháp luật nói trên.
Mỗi đề tài nghiên cứu nêu trên đều có những thành tựu nhất định trong việc
nghiên cứu lý luận cơ bản về lập và trình bày BCTCHN. Từ những thành cơng, khó
khăn mà những tác giả trước đã tổng kết; kết hợp với quá trình nghiên cứu, khảo sát
việc vận dụng những quy định, nguyên tắc, phương pháp kế toán trong cơng tác lập
và trình bày BCTCHN tại Tập đồn Petrolimex, tác giả đã đưa ra được những đánh
4
giá cá nhân về việc tuân thủ các nguyên tắc và phương pháp kế tốn lập và trình bày
BCTCHN tại Tập đoàn, chỉ ra những hạn chế và đề xuất giải pháp hồn thiện. Đồng
thời cũng cho thấy tính thời sự của đề tài nghiên cứu về lập và trình bày BCTCHN,
thực tế vận dụng vẫn cịn nhiều khó khăn, bất cập và cần tiếp tục nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu về các quy định, chế độ và CMKT Việt Nam về lập và trình bày
báo cáo tài chính hợp nhất tại các Tập đồn, Tổng cơng ty, Cơng ty mẹ nhằm hệ
thống hóa và làm rõ lý luận cơ bản của đề tài. Từ đó thực hiện cơng tác khảo sát,
đánh giá thực trạng lập và trình bày BCTCHN của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam,
chỉ ra những ưu điểm và tồn tại trong BCTCHN của Tập đồn. Đồng thời tìm ra
ngun nhân và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện BCTCHN của Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu của đề tài như
sau:
- Lý luận chung về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất như thế nào?
- Thực trạng cơng tác lập và trình bày BCTCHN tại Tập đồn Xăng dầu Việt
Nam (Petrolimex) trong các năm qua? Có những ưu điểm, nhược điểm gì? Giải
pháp đề xuất và kiến nghị đưa ra nhằm hồn thiện cơng tác lập và trình bày
BCTCHN tại Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lập và trình bày BCTCHN tại Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
Về nội dung: Nghiên cứu về lập và trình bày BCTCHN tại Tập đồn Xăng
dầu Việt Nam (Petrolimex).
Về không gian nghiên cứu: tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), địa
chỉ tại Số 1 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Về thời gian nghiên cứu: năm 2019
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: lập và trình bày BCTCHN năm 2019 tại
5
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) bao gồm: CT mẹ, các CT con. Trong
đó, tác giả tập trung nghiên cứu lập và trình bày BCĐKTHN và BCKQKDHN.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu là định tính. Cụ thể:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ
liệu trong quá trình nghiên cứu gồm phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
để thực hiện được các mục tiêu đề tài đưa ra, trên cơ sở khảo sát đánh giá thực trạng
từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất giải pháp.
● Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Tác giả sử dụng kết hợp giữa phương pháp phỏng vấn và phương pháp quan
sát thực tế.
- Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp được thực hiện thông qua việc
phỏng vấn trực tiếp những người làm công tác kế tốn tại Tập đồn Xăng dầu Việt
Nam (Petrolimex) với những câu hỏi liên quan đến công tác lập BCTC hợp nhất.
Các bước để thực hiện một cuộc phỏng vấn được tiến hành như sau:
+) Bước 1: Lập kế hoạch phỏng vấn bao gồm: Tên, chức vụ của người được
phỏng vấn, thời gian phỏng vấn, các câu hỏi phỏng vấn.
+) Bước 2: Thực hiện phỏng vấn và ghi chép lại những câu trả lời của những
người được phỏng vấn. Đối với những thông tin thu thập được thông qua việc
phỏng vấn các nhà lãnh đạo và nhân viên kế toán của Tập đoàn sẽ được tổng hợp lại
thành 1 bảng kết quả phỏng vấn theo những mục như sau:
+) Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của DN (Mơ hình, các phần hành kế
tốn…)
+) Các chính sách kế tốn chung của DN và chính sách kế tốn trong việc lập
BCTC hợp nhất.
Mục đích của phương pháp: Thơng qua những nhân viên trong ban Tài chính
kế tốn của cơng ty có thể thu thập được những thơng tin chính xác, kịp thời về tổ
chức bộ máy kế tốn nói chung, về chính sách kế tốn, ưu nhược điểm của các nội
dung tổ chức cơng tác kế tốn trong Tập đồn. Đồng thời qua đó cũng có thể thấy
được thực trạng lập BCTC của Tập đoàn.
6
- Phương pháp quan sát thực tế:
Trong quá trình khảo sát tại đơn vị, tác giả đã trực tiếp quan sát những hoạt
động đang diễn ra tại phịng kế tốn của Tập đồn, quan sát những tài liệu về kế
tốn cũng như tìm hiểu về các nghiệp vụ kế tốn của Tập đồn.
Mục đích của phương pháp: Nhằm tiếp cận trực tiếp, theo dõi được các hoạt
động, các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày, các thao tác và quá trình làm việc của phịng
kế tốn.
● Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: các số liệu bao gồm các tài liệu liên
quan đến cơng tác tổ chức lập và trình bày BCTCHN của Tập đoàn đều được cung
cấp bởi Tập đoàn hoặc được tác giả thu thập, khai thác từ các cơng trình nghiên cứu
trước đó.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: khảo sát, thu thập và khai thác dữ liệu từ các
tài liệu liên quan, các cơng trình nghiên cứu trước đó như luận án, bài báo, các văn
bản, hệ thống phần mềm kế toán, các tài liệu được lưu trữ tại các thư viện và tìm
kiếm trên mạng thơng qua các trang Web chuyên ngành. Nguồn tài liệu thứ cấp
khác từ BCTC của các CT LD, CT LK và CT con; BCTCHN của CT mẹ, các biểu
mẫu, báo cáo chi tiết, quy trình lập BCTCHN như CMKT quốc tế IAS 27, CMKT
VAS 25, Thông tư số 200/2014/TT- BTC... Các tài liệu này được thu thập từ quá
trình khảo sát trực tiếp và trên Website của đơn vị.
Nghiên cứu dữ liệu tại đơn vị tác giả được tiếp cận dưới dạng văn bản hay từ
hệ thống phần mềm kế toán và các tài liệu được lưu trữ tại công ty khảo sát.
Phương pháp xử lý dữ liệu:
Sau khi thu thập các dữ liệu tiếp tục tiến hành xử lý theo các bước sau:
- Tổng hợp và xử lý thông tin: Với các thông tin thu thập được, tác giả tiến
hành phân loại và sắp xếp theo nhóm dữ liệu thuộc cơ sở khoa học lý luận và nhóm
dữ liệu thuộc cơ sở thực tiễn.
- So sánh: Sau khi phân loại theo nhóm, tác giả tiến hành so sánh cơ sở khoa
học lý thuyết, các quy định và chế độ với thực trạng lập và trình bày BCTCHN tại
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam, đi sâu nghiên cứu những vấn đề DN đã thực hiện,
những vấn đề chưa thực hiện theo quy định.
7
- Phân tích và đánh giá: Sau khi nắm rõ các nội dung cần nghiên cứu, phân
tích các thơng tin thu được từ Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, đưa ra các nhận xét,
đánh giá đồng thời xem xét các nguyên nhân tác động đến kết quả và đưa ra các đề
xuất, giải pháp để cùng trao đổi, thảo luận cho những tồn tại cũng như những khó
khăn cần giải quyết.
7. Đóng góp của đề tài
Việc thực hiện đề tài đem lại những ý nghĩa quan trọng cả về mặt khoa, thực
tiễn và đối với bản thân tác giả:
- Phân tích và hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về BCTCHN bao gồm các
vấn đề như: Tập đồn, mơ hình “Cơng ty mẹ - con”, BCTCHN, phương pháp trình
tự lập và trình bày BCTCHN.
- Vận dụng các lý luận và khảo sát thực tế để làm rõ thực trạng cơng tác lập,
trình bày BCTCHN tại Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), đánh giá khách
quan đồng thời chỉ ra những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác lập, trình bày
BCTCHN. Từ đó đưa ra các phương hướng, giải pháp để hồn thiện, nâng cao chất
lượng thơng tin của BCTCHN nhằm cung cấp cho các nhà quản lý, các đối tượng sử
dụng những thông tin trung thực và minh bạch nhất.
Nâng cao khả năng nghiên cứu khoa học, trình độ chun mơn trong cơng tác
lập, trình bày BCTCHN của bản thân thơng qua q trình nghiên cứu. Đồng thời
cũng nâng cao được năng lực tổ chức nghiên cứu, nhận thức về lập và trình bày
BCTCHN cũng như kiến thức cơ bản về BCTCHN.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, phụ lục, tài
liệu tham khảo để tài được bố cục theo ba chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.
Chương 2: Thực trạng lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
Chương 3: Hồn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan chung về Báo cáo tài chính hợp nhất trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm sử dụng trong Báo cáo tài chính hợp nhất
1.1.1.1. Báo cáo tài chính hợp nhất
Theo quy định của CMKT Việt Nam số 25 (VAS 25) “Báo cáo tài chính hợp
nhất và kế tốn các khoản đầu tư vào Cơng ty con: Báo cáo tài chính hợp nhất là
báo cáo tài chính của một tập đồn được trình bày như báo cáo tài chính của một
doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và
các công ty con”.
Theo CMKT quốc tế số 27 (IAS 27,2008): “Báo cáo tài chính hợp nhất là báo
cáo tài chính của một nhóm được trình bày như một thực thể kinh tế duy nhất”.
Theo CMKT lập BCTC quốc tế số 10 (IFRS 10, 2013): “Báo cáo tài chính hợp
nhất là các báo cáo tài chính của một nhóm mà trong đó tài sản, nợ phải trả, vốn chủ
sở hữu, thu nhập, chi phí và các dịng tiền của cơng ty mẹ và các cơng ty con của nó
được trình bày như một thực thể kinh tế duy nhất”.
Từ các định nghĩa trên, có thể thấy bản chất của BCTCHN là:
BCTCHN của tập đoàn được trình bày như một báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
BCTCHN được lập trên cơ sở hợp nhất các báo cáo tài chính riêng biệt của
cơng ty mẹ và cơng ty con.
BCTCHN mang tính chất tổng hợp có điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế từ các
báo cáo tài chính riêng biệt của công ty mẹ và công ty con.
1.1.1.2. Tập đồn
Hiện nay có nhiều quan điểm về TĐKT và được hệ thống thành hai nhóm như
sau:
Nhóm 1: TĐKT là một tổ hợp các công ty độc lập về mặt pháp lý, liên kết với
nhau theo những cách chính thức hoặc khơng chính thức; là một liên minh các cơng
9
ty cùng theo đuổi lợi ích chung thơng qua hệ thống điều phối các quyết định do các
công ty thành viên đưa ra.
Nhóm 2: TĐKT là một tổ hợp các cơng ty độc lập về mặt pháp lý có nhấn
mạnh đến quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ, mỗi cơng ty con cũng có thể kiểm sốt
các cơng ty khác hay tham gia các tổ hợp khác.
Các quan điểm này khác nhau là do có sự nhận thức khác nhau về phương
thức hình thành, nguyên tắc tổ chức hoạt động và tư cách pháp nhân của tập đoàn.
Bản chất của TĐKT là sự liên kết của các DN có pháp nhân độc lập, do đó khơng
có hình mẫu chung về TĐKT trong cơ chế thị trường. Mặc dù cịn có nhiều cách
hiểu khác nhau nhưng phần lớn đều đồng ý với định nghĩa sau: “TĐKT là tổ hợp
các DN hoạt động trong một hay nhiều lĩnh vực khác nhau, ở phạm vi một nước hay
nhiều nước, trong đó có một DN (Công ty mẹ) nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt
động của các DN khác (Công ty con) về mặt tài chính và chiến lược phát triển.
TĐKT là một cơ cấu tổ chức vừa có chức năng kinh doanh, vừa có chức năng liên
kết kinh tế nhằm tăng cường tích tụ, tập trung, nâng cao khả năng cạnh tranh và tối
đa hóa lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh”.
1.1.1.3. Công ty mẹ - Công ty con
“Công ty mẹ: Là công ty có một hoặc nhiều cơng ty con. Cơng ty con: Là
doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ)”
(theo “mục 3 CMKT Việt Nam số 25”).
Theo Thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 21/12/2014 định nghĩa: Công ty con
cấp 1 là công ty con bị công ty mẹ kiểm sốt trực tiếp thơng qua quyền biểu quyết
trực tiếp của công ty mẹ. Công ty con cấp 2 là công ty con bị công ty mẹ kiểm sốt
gián tiếp thơng qua các cơng ty con khác. Tập đồn đa cấp là tập đồn gồm cơng ty
mẹ, các công ty con cấp 1 và công ty con cấp 2.
Một công ty sẽ được coi là công ty mẹ của một hoặc một vài công ty khác nếu
như đáp ứng được một trong ba yếu tố: sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ hoặc tổng
số cổ phần phổ thơng của cơng ty con; có quyền đưa ra quyết định đối với việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của cơng ty B; hoặc cơng ty có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp
10
bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viện Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc của công ty con.
Đặc trưng quan hệ của Công ty mẹ- công ty con là công ty mẹ- công ty con là
hai thực thể pháp lý độc lập, bình đẳng có quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp
luật. Công ty mẹ chi phối các cơng ty con bằng quyền kiểm sốt theo quy định của
pháp luật và theo điều lệ công ty con. Vị trí của cơng ty mẹ và cơng ty con chỉ thể
hiện trong mối quan hệ giữa hai cơng ty với nhau và chỉ mang tính chất tương đối,
tức 1 cơng ty có thể vừa là cơng ty con của công ty này và cũng vừa là công ty mẹ
của một công ty khác ( hiện rõ hơn trong trường hợp các cơng ty trong một nhóm
nắm giữ cổ phần của lẫn nhau). Trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con là
trách nhiệm hữu hạn, tuy nhiên do tính chất chi phối các quyết định trong mối quan
hệ của công ty mẹ và công ty con nên luật pháp nhiều nước buộc công ty mẹ phải
chịu trách nhiệm liên đới về ảnh hưởng của công ty mẹ đối với cơng ty con.
1.1.1.4. Kiểm sốt
Khái niệm “Kiểm sốt: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt
động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh
nghiệp đó” (theo “mục 3 chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25”).
Bằng quyền kiểm sốt, “cơng ty mẹ” chi phối “cơng ty con” theo quy định của
pháp luật, điều lệ của CT con và ngồi quyền đó ra thì CT mẹ khơng được phép can
thiệp vào các HĐKD, các công tác quản lý và tài chính ở CT con.
Tỷ lệ % kiểm soát thể hiện quyền biểu quyết mà CT mẹ nắm trong CT con. Tỷ
lệ này dùng để xác định xem Cơng ty này có nằm trong phạm vi hợp nhất hay
không, cũng như phương pháp hợp nhất cần xác định và tỷ lệ này cũng thể hiện mối
liên hệ phụ thuộc trực tiếp hay gián tiếp của các CT con đối với CT mẹ.
Tỷ lệ % lợi ích thể hiện phần vốn nắm trực tiếp hay gián tiếp bởi CT mẹ trong
mỗi CT con được hợp nhất. Tỷ lệ lợi ích làm cơ sở xác đinh lợi ích của CT mẹ trong
mỗi Cơng ty được hợp nhất.
Quyền kiểm sốt CT mẹ đối với CT con: được xác định khi mà “Công ty mẹ
nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở Cơng ty con” (nghĩa là CT mẹ có thể sở hữu
11
trực tiếp/gián tiếp CT con qua một CT con khác), trừ những trường hợp đặc biệt khi
có thể chứng minh rõ “quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm sốt”.
Quyền kiểm sốt cịn được thực hiện ngay cả khi cơng ty mẹ nắm giữ ít hơn
50% quyền biểu quyết tại công ty con trong các trường hợp:
Các nhà đầu tư khác thực hiện thỏa thuận dành cho công ty mẹ hơn 50%
quyền biểu quyết.
Cơng ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công
ty con theo quy chế đã thỏa thuận.
Công ty mẹ có quyền bổ sung hoặc bãi miễn đa số các thành viên của Hội
đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
Cơng ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị
hoặc cấp quản lý tương đương.
Theo “mục 10, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25: Báo cáo tài chính và kế
tốn khoản đầu tư và cơng ty con” thì:
“Một cơng ty con được loại trừ khỏi việc hợp nhất báo cáo tài chính khi:
(a) Quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ chỉ là tạm thời vì cơng ty con này chỉ
được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng);
hoặc
(b) Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh
hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho cơng ty mẹ.”
1.1.1.5. Cổ đơng khơng kiểm sốt
Theo Thơng tư 202/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính thì “Cổ đơng khơng kiểm
sốt là cổ đơng khơng có quyền kiểm sốt cơng ty con”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam Nam số 25 “ Báo cáo tài chính hợp nhất và
kế tốn các khoản đầu tư vào cơng ty con” có định nghĩa lợi ích của cổ đơng khơng
kiểm sốt là một phần của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần của một
công ty con được xác định tương ứng cho các phần lợi ích khơng phải do công ty
mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con.
Theo mục 12, chuẩn mực kế tốn Việt Nam Nam số 25 thì: “Lợi ích của cổ