BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN ĐỨC TÂM
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHÁN ĐỐN
VỊ TRÍ SỰ CỐ TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
KHU VỰC THÀNH PHỐ QUY NHƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Bình Định – Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN ĐỨC TÂM
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHÁN ĐỐN
VỊ TRÍ SỰ CỐ TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
KHU VỰC THÀNH PHỐ QUY NHƠN
Ngành: Kỹ thuật điện
Mã số : 8520201
Người hướng dẫn: PGS.TS. Huỳnh Đức Hoàn
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất cứ cơng trình nào khác.
Quy Nhơn, ngày 16 tháng 10 năm 2022
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Tâm
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Kỹ thuật
và Cơng nghệ, phịng Đào tạo sau Đại học, trường Đại Học Quy Nhơn đã tạo
mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời tri ân tới q thầy, q cơ đã tận tình giảng dạy lớp cao học
chuyên ngành Kỹ thuật điện khóa 24A trường Đại Học Quy Nhơn, niên khóa
2021-2023.
Xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, PGS.TS Huỳnh Đức
Hoàn đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Trong thời gian làm việc với Thầy, tôi không ngừng học hỏi thêm
nhiều kiến thức bổ ích mà cịn học tập được tinh thần làm việc, nghiên cứu
khoa học, đây là những điều rất cần thiết cho tơi trong q trình học tập và
cơng tác sau này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bạn bè và gia đình đã động
viên, trao đổi, giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày 16 tháng 10 năm 2022
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Tâm
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 01
1. Lý do chọn lựa đề tài .............................................................................. 01
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 01
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 01
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 02
5. Cấu trúc của luận văn ............................................................................. 02
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI KHU VỰC
THÀNH PHỐ QUY NHƠN- TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................. 03
1.1. Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến 22kV KV TP Quy Nhơn: ................. 03
1.2. Các chủng loại thiết bị đóng cắt hiện hành trên lưới điện 22kV khu vực
thành phố Quy Nhơn .................................................................................. 07
1.2.1. Recloser – máy cắt tự đóng lại ......................................................... 07
1.2.2. LBS (Load Break Switch) – dao cắt phụ tải .................................... 08
1.3. Kết lưới và phương thức vận hành cơ bản của lưới điện 22kV khu vực
thành phố Quy Nhơn .................................................................................. 09
1.4. Kết luận Chương 1 .............................................................................. 14
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU VỀ KẾT NỐI SCADA, PHẦN MỀM
PSS/ADEPT, OMS VÀ CÁC BỘ THIẾT BỊ CẢNH BÁO SỰ CỐ ..... 15
2.1. Tìm hiểu hệ thống SCADA lưới điện phân phối tại Cơng ty Điện lực
Bình Định ................................................................................................... 15
2.1.1. Tổng quan về hệ thống SCADA lưới điện phân phối ...................... 16
2.1.2. Các bộ phận chính của hệ thống SCADA – LĐPP .......................... 16
2.1.3. Giới thiệu hệ thống SCADA tại thành phố Quy Nhơn .................... 17
2.1.3.1. Quy mô hệ thống SCADA ............................................................ 17
2.1.3.2. Hệ thống thơng tin ......................................................................... 19
2.1.3.3. Bộ phận tự động hố TBA và các thiết bị trên LĐPP: .................. 19
2.1.3.4. Cấu hình hệ thống SCADA ........................................................... 21
2.1.3.5. Các thiết bị ngoại vi của hệ thống ................................................. 24
2.1.4. Các tín hiệu điều khiển, giám sát và thu thập từ các thiết bị ........... 24
2.1.4.1. Các tín hiệu điều khiển từ DCC đến các thiết bị ........................... 24
2.1.4.2. Các tín hiệu giám sát từ các thiết bị .............................................. 25
2.1.4.3. Các tín hiệu đo lường từ xa từ các thiết bị .................................... 25
2.1.5. Giải pháp kỹ thuật kết nối SCADA cho các thiết bị trên lưới điện .. 26
2.2. Tìm hiểu phần mềm PSS/ADEPT và tính tốn ngắn mạch ................ 27
2.2.1. Tìm hiểu phần mềm PSS/ADEPT .................................................... 27
2.2.2. Tính tốn ngắn mạch của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 .................... 27
2.2.2.1. Nguồn điện .................................................................................... 27
2.2.2.2. Đường dây và cáp .......................................................................... 27
2.2.2.3. Máy biến áp ................................................................................... 28
2.2.2.4. Mô hình máy điện ......................................................................... 29
2.2.2.5. Mơ hình tải tĩnh ............................................................................. 29
2.3. Tìm hiểu chương trình vận hành lưới diện trên sơ đồ đơn tuyến (OMS2)
31
2.3.1. Giới thiệu tổng quan ......................................................................... 31
2.3.2. Đăng nhập chương trình ................................................................... 31
2.3.3. Các chức năng chính của chương trình OMS2 ................................ 32
2.4. Tìm hiểu các bộ thiết bị cảnh báo sự cố hiện có trên lưới điện phân phối
35
2.4.1. Tổng quan ......................................................................................... 35
2.4.2. Tổng quan ......................................................................................... 36
2.4.3. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động .................................................. 37
2.4.4. Tính năng .......................................................................................... 38
2.4.4.1. Phát hiện sự cố .............................................................................. 38
2.4.4.2. Chi tiết tín hiệu cảnh báo .............................................................. 38
2.4.4.3. Cài đặt và reset sau sự cố .............................................................. 39
2.4.4.4. Truyền thông ................................................................................. 40
2.4.5. Mơ hình và ngun lý hoạt động ..................................................... 40
2.4.5.1. Mơ hình ......................................................................................... 40
2.4.5.2. Nguyên lý hoạt động ..................................................................... 41
2.4.6. Phân hệ trên Server .......................................................................... 42
2.4.6.1. Điều khiển modem GSM/SMS ..................................................... 42
2.4.6.2. Phân tích cú pháp tin nhắn ............................................................ 42
2.4.6.3. Quản lý và giao tiếp với các Client ............................................... 43
2.5. Kết luận Chương 2 .............................................................................. 43
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỰ CỐ
TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ QUY NHƠN GÓP
PHẦN NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN ........................ 45
3.1. Phương pháp phân tích sự cố lưới điện phân phối TP Quy Nhơn ...... 45
3.2. Tính tốn, phân tích mơ phỏng vị trí sự cố điển hình trên lưới điện phân
phối 22kV khu vực thành phố Quy Nhơn .................................................. 46
3.2.1. Chọn lưới điện để thực hiện mô phỏng ............................................ 46
3.2.2. Tính tốn, phân tích mơ phỏng vị trí sự cố điển hình trên lưới điện phân
phối 22kV XT 477/ĐĐA ............................................................................ 51
3.3. Đánh giá, so sánh kết quả mô phỏng trên phần mềm PSS/ADEPT và phần
mềm mơ phỏng phán đốn điểm ngắn mạch trên lưới điện với thực tế các sự
cố đã xảy ra trên lưới điện phân phối 22kV khu vực thành phố Quy Nhơn
57
3.4. Kiểm soát, đánh giá các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện (Maifi, saidi,
saifi, Caidi, Caifi) trên phần mềm OMS .................................................... 57
3.5. Kết luận Chương 3 .............................................................................. 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 60
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐPC
B37
Cơng ty Điện lực Bình Định
Điều độ hệ thống điện Bình Định
ĐLQN
Điện lực Quy Nhơn
TBĐC
Thiết bị đóng cắt
MC
Máy cắt xuất tuyến
Recloser
Máy cắt tự đóng lặp lại
LBS-C
Dao cắt có tải dạng kín
LBS-O
Dao cắt có tải dạng hở
MBA
Máy biến áp
TBA
Trạm biến áp
PĐ
QLVH
Phân đoạn
Quản lý vận hành
XT
Xuất tuyến
NR
Nhánh rẽ
QNH
Trạm biến áp 220kV Quy Nhơn 1
QNH2
Trạm biến áp 110kV Quy Nhơn 2
NHO
Trạm biến áp 110kV Nhơn Hội
ĐĐA
Trạm biến áp 110kV Đống Đa
SCA
Trạm biến áp 110kV Sông Cầu
LĐPP
Lưới điện phân phối
Pmax
Công suất cực đại
KKT
Khu Kinh tế
ĐTC CCĐ
Độ tin cậy cung cấp điện
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Trạng thái đóng cắt các thiết bị của lưới điện 22kV khu vực
thành phố Quy Nhơn
10
Bảng 3.1. Biên chế kết quả tính tốn ngắn mạch từ phần mềm
PSS/ADEPT
53
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1:
Sơ đồ ngun lý tổng thể lưới điện 22kV khu vực TP Quy
Nhơn
06
Hình 1.2: Recloser NR Thủy Sơn Trang thuộc XT 472/QNH2
08
Hình 1.3: LBS-C PĐ D3 liên kết XT 473-483/QNH2
09
Hình 2.1:
Sơ đồ quản lý, trao đổi thơng tin của hệ thống
SCADA/DMS
16
Hình 2.2: Sơ đồ cấu hình hệ thống SCADA Bình Định
18
Hình 2.3: Hệ thống thơng tin
19
Hình 2.4: Sơ đồ giao tiếp giữa RTU với thiết bị điện
20
Hình 2.5: Hệ thống Gateway
21
Hình 2.6: Sơ đồ cấu hình trung tâm điều khiển hệ thống SCADA
22
Hình 2.7: Sơ đồ thu thập tín hiệu đo lường của hệ thống SCADA
25
Hình 2.8: Giải pháp kết nối truyền thơng cho Reclose, LBS
26
Hình 2.9: Đăng nhập vào chường trình OMS2
31
Hình 2.10: Sơ đồ đơn tuyến lưới điện 22kV trên chương trình OMS2
32
Hình 2.11: Lịch công tác đã được cập nhật và kiểm duyệt
33
Hình 2.12: Biểu báo cáo độ tin cậy
34
Hình 2.13: Thiết bị cảnh báo sự cố
35
Hình 2.14: Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của bộ cảnh báo sự cố
37
Hình 2.15: Mơ hình hoạt động của hệ thống giám sát sự cố
41
Hình 2.16: Phân tích nội dung tin nhắn
42
Hình 2.17: Tin nhắn SMS báo sự cố trên lưới điện
43
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý 1 sợi XT 477/ĐĐA
Sơ đồ lưới điện XT 477/DDA trên chương trình Thơng tin
Hình 3.2: hiện trường
47
Hình 3.3.1: Sơ đồ nguyên lý lưới điện XT 477/DDA (trang 1)
49
48
Hình 3.3.2: Sơ đồ nguyên lý lưới điện XT 477/DDA (trang 2)
Hình 3.4:
Sơ đồ lưới điện XT 477/DDA mơ phỏng trên chương trình
PSS/ADEPT
50
51
Hình 3.5: Kết quả tính tốn ngắn mạch từ phần mềm PSS/ADEPT
52
Hình 3.6: Chương trình mơ phỏng cho ta kết quả phán đốn vị trí sự
cố
54
Hình 3.7: Kết quả mơ phỏng phán đốn vị trí sự cố ngắn mạch chạm
đất với dịng điện sự cố 6600A
55
Hình 3.8: Kết quả mơ phỏng phán đốn vị trí sự cố ngắn mạch 2 pha
với dòng điện sự cố 3550A
56
1
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn lựa đề tài:
Cùng với sự phát triển của xã hội, lưới điện phân phối của tỉnh Bình
Định nói chung và của thành phố Quy Nhơn nói riêng ngày càng được mở
rộng, phát triển mạnh cả về lượng và chất. Các phụ tải đặc biệt tăng ngày
càng nhiều với các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng điện năng, làm cho
lưới điện phân phối ngày càng trở nên phức tạp.
Chính vì vậy mà cơng tác vận hành, giám sát, xử lý sự cố lưới điện
phân phối sẽ gặp nhiều khó khăn nếu như khơng có sự hỗ trợ của hệ thống
thiết bị công nghệ tự động, đo lường, giám sát và điều khiển từ xa…
Ngoài việc kiểm tra định kỳ, duy tu, bảo dưỡng, đầu tư xây dựng
lưới điện hàng năm để đáp ứng nhu cầu phụ tải thì việc phát hiện và nhanh
chóng xử lý sự cố, giảm thiểu thời gian mất điện của khách hàng là một
trong những tiêu chí hàng đầu của Ngành điện hiện nay. Chính vì vậy, tơi
chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu phƣơng pháp phán đốn vị trí sự cố
trên lƣới điện phân phối khu vực thành phố Quy Nhơn” với mong
muốn góp một phần nhỏ trong việc giảm thiểu thời gian tìm kiếm vị trí sự
cố và nâng cao hiệu quả công tác quản lý vận hành lưới điện.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nhằm ứng dụng hiệu quả hệ thống SCADA, ứng dụng phần mềm
PSS/ADEPT và phần mềm mô phỏng phán đoán điểm ngắn mạch trên lưới
điện mở ra một phương thức vận hành mới tiên tiến, góp phần nâng cao
hiệu quả vận hành lưới điện phân phối, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Lưới điện phân phối 22kV khu vực thành phố Quy Nhơn do Điện lực
Quy Nhơn quản lý vận hành.
2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng cơ sở dữ liệu giám sát từ hệ thống SCADA và dữ liệu hiện
có của lưới điện phân phối 22kV khu vực thành phố Quy Nhơn để tính
tốn, phân tích phán đốn vị trí sự cố thông qua phần mềm PSS/ADEPT,
phần mềm mô phỏng phán đốn điểm ngắn mạch trên lưới điện, có so sánh
với các tín hiệu của các bộ cảnh báo sự cố hiện có trên lưới điện.
So sánh, phân tích các sự cố thực tế đã xảy ra so với mô phỏng trên
phần mềm.
5. Cấu trúc của luận văn:
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được phân
thành 3 chương với các nội dung luận văn bao gồm:
- Chương 1: Tìm hiểu về lưới điện phân phối khu vực thành phố Quy
Nhơn- tỉnh Bình Định.
- Chương 2: Tìm hiểu về kết nối SCADA, phần mềm PSS/ADEPT,
OMS và các bộ thiết bị cảnh báo sự cố.
- Chương 3: Xây dựng phương pháp phân tích sự cố trên lưới điện
phân phối thành phố Quy Nhơn góp phần nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện.
3
CHƢƠNG I
TÌM HIỂU VỀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
KHU VỰC THÀNH PHỐ QUY NHƠN- TỈNH BÌNH ĐỊNH
1.1.Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến 22kV khu vực thành phố Quy
Nhơn.
- Nguồn điện cấp cho lưới trung áp: Có 3 trạm nguồn 110kV cấp
điện cho khu vực thành phố Quy Nhơn qua 27 XT 22kV (Sơ đồ nguyên lý
vận hành các XT 22kV khu vực TP Quy Nhơn như Hình 1.1 kèm theo).
Trong đó:
- Trạm 110kV Quy Nhơn 2 (QNH2) với cơng suất 2x40 MVA có 10
XT 22kV:
XT 471/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Quang
Trung và một phần phường Nhơn Phú, với Pmax =
9,76MW.
XT 472/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Quang
Trung, Nguyễn Văn Cừ và phường Ghềnh Ráng, với
Pmax = 6,54MW.
XT 473/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Ngô Mây
và một phần phường Nguyễn Văn Cừ, với Pmax =
6,32MW.
XT 474/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Trần Phú,
phường Lê Lợi, với Pmax = 10,61MW.
XT 475/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Ngô Mây,
Lê Hồng Phong, Trần Hưng Đạo và Hải Cảnh, với
Pmax = 11,6MW.
4
XT 476/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Ngô Mây
và Lê Hồng Phong, với Pmax = 4,46MW.
XT 481/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Ngô Mây,
Lê Hồng Phong và Lê Lợi, với Pmax = 8,61MW.
XT 482/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Hải Cảng,
Lê Lợi, với Pmax = 8,47MW.
XT 483/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Nguyễn
Văn Cừ, với Pmax = 6,87MW.
XT 484/QNH2 cấp điện cho khu vực phường Nguyễn
Văn Cừ, Ghềnh Ráng, với Pmax = 6,99MW.
- Trạm 110kV Đống Đa (ĐĐA) với công suất 63MVA có 8 XT
22kV:
XT 471/ĐĐA cấp điện cho khu vực phường Nhơn Bình
và Thị trấn Tuy Phước- huyện Tuy Phước, với Pmax =
5,49MW.
XT 473/ĐĐA cấp điện cho khu vực phường Nhơn Bình,
Nhơn Phú và Trần Quang Diệu, Nhơn Phú, với Pmax =
7,25MW.
XT 475/ĐĐA cấp điện cho khu vực phường Nhơn Bình
và Trần Quang Diệu, với Pmax = 7,80MW.
XT 477/ĐĐA cấp điện cho khu vực phường Đống Đa,
Trần Hưng Đạo và Hải Cảng, với Pmax = 11,81MW.
XT 479/ĐĐA cấp điện cho khu vực phường Đống Đa,
với Pmax = 7,25MW.
XT 481/ĐĐA cấp điện cho khu vực phường Đống Đa,
với Pmax = 6,65MW.
5
XT 483/ĐĐA cấp điện cho khu vực phường Nhơn Bình
và Đống Đa, với Pmax = 6,47MW.
XT 485/ĐĐA cấp điện cho khu vực xã Phước Thuậnhuyện Tuy Phước, với Pmax = 4,04MW.
- Trạm 110kV Nhơn Hội (NHO) với công suất 40 + 63 MVA có 8
XT 22kV:
XT 472/NHO cấp điện cho phụ tải chuyên dùng Tôn
Hoa Sen- Nhơn Hội, với Pmax khoảng 12MW.
XT 473/NHO cấp điện cho khu vực KKT Nhơn Hội, xã
Nhơn Hội, với Pmax = 9,8MW.
XT 474/NHO cấp điện cho phụ tải chuyên dùng Tôn
Hoa Sen- Nhơn Hội, với Pmax khoảng 11,5MW.
XT 475/NHO cấp điện cho khu vực KKT Nhơn Hội,
với Pmax = 1,2MW.
XT 476/NHO cấp điện cho phụ tải chuyên dùng Tôn
Hoa Sen- Nhơn Hội, với Pmax khoảng 11MW.
XT 477/NHO cấp điện cho khu vực KKT Nhơn Hội, xã
Nhơn Hội, với Pmax = MW.
XT 479/NHO cấp điện cho phụ tải chuyên dùng Tôn
Hoa Sen- Nhơn Hội, xã Nhơn Hải và thôn Hải MinhPhường Hải Cảng, với Pmax = 8,9MW.
XT 481/NHO cấp điện cho khu vực FLC Nhơn Lý và
Xã Nhơn Lý, với Pmax = 10,3MW.
- Trạm 110kV Sông Cầu (SCA) có 1 XT 22kV (477/SCA) cấp điện
cho xã đảo Nhơn Châu.
6
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý tổng thể lưới điện 22kV khu vực TP Quy
Nhơn (in A3)
7
- Đường dây trung áp 22kV: 304,4km (tài sản ngành điện là
232,1km, tài sản khách hàng là 72,3km).
- Đường dây hạ áp 0,4kV gần 321,6 km của ngành điện.
- Trạm biến áp: 879 TBA (tài sản ngành điện là 390 TBA với công
suất lắp đặt gần 146 MVA, tài sản khách hàng là 489 TBA với công suất
lắp đặt gần 242 MVA).
- Tổng số thiết bị đóng cắt phân đoạn: 202 thiết bị.
- Tổng số khách hàng: 76.502 KH.
- Nguồn điện mặt trời mái nhà: Có 688 dự án ĐMTMN, tổng công
suất ĐMTMN lắp đặt trên lưới là 18,8 MWp; có 23 dự án có cơng suất lắp
đặt trên 100kWp với tổng công suất lắp đặt 12,7MWp.
1.2. Các chủng loại thiết bị đóng cắt hiện hành trên lƣới điện 22kV khu
vực thành phố Quy Nhơn.
1.2.1. Recloser – máy cắt tự đóng lại:
- Recloser (máy cắt tự đóng lại) thực chất là máy cắt có kèm thêm bộ
điều khiển cho phép người ta lập trình số lần đóng cắt lập đi lập lại theo
yêu cầu đặt trước, đồng thời đo và lưu trữ lại một số đại lượng cần thiết
như U, I, P, thời điểm xuất hiện ngắn mạch..
- Recloser thường được trang bị cho những đường trục chính cơng
suất lớn và đường dây dài đắt tiền
- Recloser là một thiết bị đóng cắt tự động hoạt động tin cậy và kinh
tế dùng cho lưới phân phối đến cấp điện áp 38KV. Kết cấu gọn nhẹ, dễ lắp
đặt, vận hành. Đối với lưới phân phối Recloser là gồm các bộ phận sau:
+ Bảo vệ q dịng.
+ Tự đóng lại (TĐL).
+ Thiết bị đóng cắt.
8
+ Điều khiển bằng tay.
Hình 1.2: Recloser NR Thủy Sơn Trang thuộc XT 472/QNH2
Khi xuất hiện ngắn mạch Recloser mở ra (cắt mạch) sau 1 thời gian
t1 nó sẽ tự đóng mạch. Nếu sự cố cịn tồn tại nó sẽ cắt mạch, sau thời gian
t2 Recloser sẽ tự đóng lại mạch. Và nếu sự cố vẫn cịn tồn tại nó sẽ lại cắt
mạch và sau thời gian t3 nó sẽ tự đóng lại mạch 1 lần nữa và nếu sự cố vẫn
cịn tồn tại thì lần này Recloser sẽ cắt mạch ln. Số lần và thời gian đóng
cắt do người sử dụng lập trình.
1.2.2. LBS (Load Break Switch) – dao cắt phụ tải:
- Dao cắt phụ tải có cấu tạo tương tự như Recloser nhưng khơng có
chức năng bảo vệ, hiện nay các loại daoc cắt tải kiểu kín có thể tích hợp
điều khiển xa. Việc đóng mở LBS có thể thực hiện tại chổ bằng sào thao
9
tác, hoặc thao tác bằng điện tại chổ hoặc từ xa (trung tâm điều khiển). Dao
cắt tải có 2 loại:
+ Dao cắt tải kiểu hở (LBS- O): Chỉ có chức năng thao tác đón- cắt
tại chổ bằng cần thao tác.
+ Dao cắt tải kiểu kín (LBS- C): Có chức năng ghi nhận và lưu trữ
giá trị dòng điện đi qua (kể cả dịng điện sự cố ngắn mạch).
Hình 1.3: LBS- C PĐ D3 lien kết XT 473- 483/QNH2
1.3. Kết lƣới và phƣơng thức vận hành cơ bản của lƣới điện 22kV khu
vực thành phố Quy Nhơn.
- Lưới điện 22kV khu vực thành phố Quy Nhơn liên kết mạch vịng
khép kín, vận hành ở chế độ hở (hình tia).
10
- Hệ thống điện khu vực thành phố Quy Nhơn vận hành ổn định theo
phương thức kết lưới cơ bản và linh hoạt thay đổi phương thức kết lưới khi
có sự cố hoặc công tác trên lưới điện đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên
tục cho phụ tải trong mọi tình huống.
- Trong vận hành thực tế, có thể thay đổi kết lưới để phù hợp với các
phương thức vận hành ngắn hạn, nhưng sự thay đổi phải được cập nhật và
thông báo kịp thời cho các đơn vị có liên quan và Lãnh đạo Cơng ty Điện
lực Bình Định.
- Phương thức kết lưới cơ bản của lưới điện 22kV khu vực thành phố
Quy Nhơn như sau:
Bảng 1.1: Trạng thái đóng cắt các thiết bị của lƣới điện 22kV
khu vực thành phố Quy Nhơn:
TT
1
Tên Máy cắt và PĐ
Đóng
XT 471/QNH2:
MC 471/QNH2, PĐ Thành Thái, PĐ Tô Hiệu, PĐ
TTCN, PĐ Tân Đại Minh 2, PĐ Tân Đại Minh 1,
PĐ Trường Lái 2, PĐ Trường Lái 1, PĐ Quang
Trung, PĐ Tây Sơn 1, PĐ Tây Sơn 2, PĐ Nguyễn
Xuân Nhĩ 1, PĐ Nguyễn Xuân Nhĩ 2, PĐ Vĩnh Sơn
PĐ Hồ Le, PĐ Cơ Khí Thống Nhất, PĐ Suối Trầu.
2
XT 472/QNH2:
MC 472/QNH2, PĐ Bãi Dài.
PĐ Hồ Le, PĐ Phục Hồi Chức Năng, PĐ LL Quy
Hòa - Bãi Dài, PĐ Lam Sơn.
3
Cắt
XT 473/QNH2:
MC 473/QNH2, PĐ Nguyễn Thái Học, PĐ Tỉnh
Đội, PĐ Lê Lai, PĐ Đại Học Sư Phạm, PĐ An
Dương Vương 1, PĐ An Dương Vương 2, PĐ Hải
Âu 1, PĐ Hải Âu 2, PĐ Cao Đẳng Nghề 1.
PĐ Vũ Bảo, PĐ Phục Hồi Chức Năng, PĐ D3, PĐ
Cao Đẳng Nghề 2, PĐ Diên Hồng.
11
4
XT 474/QNH2:
MC 474/QNH2, PĐ Ngô Mây, PĐ Eo Biển, PĐ
BV Đa Khoa, PĐ Nguyễn Huệ, PĐ Kim Đình, PĐ
Nam Việt 1, PĐ Nam Việt 2, PĐ KS Quy Nhơn,
PĐ Viettel 2
PĐ Chợ Khu 2, PĐ Trần Phú, PĐ Lê Hồng Phong
1, PĐ Ngân Hàng, PĐ Cổ Loa, PĐ Đinh Bộ Lĩnh
2, PĐ LK Viettel, PĐ T.Cập Bờ 1
5
XT 475/QNH2:
MC 475/QNH2, PĐ Bàu Sen, PĐ Ga, PĐ Điện
Lực, PĐ Hoàng Hoa Thám, PĐ QD Đánh Cá, PĐ
Hải Quan.
PĐ Vũ Bảo, PĐ Bộ Đội Biên Phòng, PĐ Chợ Cây
Me, PĐ Việt Cường, PĐ Bạch Đằng, PĐ Đống Đa,
PĐ Phan Đình Phùng, PĐ Cầu Đen, PĐ Phan Chu
Trinh 2.
6
XT 476/QNH2:
MC 476/QNH2.
PĐ UB Đống Đa, PĐ Bà Hỏa.
7
XT 481/QNH2:
MC 481/QNH2, PĐ C34, PĐ C45, PĐ Thư Viện,
PĐ 05- Trần Phú, PĐ Hai Bà Trưng 1, PĐ Phạm
Ngọc Thạch.
PĐ Diên Hồng, PĐ Chợ Khu 2, PĐ BĐ Biên
Phịng, PĐ Trần Phú, PĐ Đài Truyền Hình.
8
XT 482/QNH2:
MC 482/QNH2, PĐ Mai Xuân Thưởng, PĐ Tăng
Bạt Hổ, PĐ Chùa Ông, PĐ C81, PĐ Trần Quý Cáp.
PĐ Việt Cường, PĐ Lê Hồng Phong 2, PĐ Lê
Hồng Phong 1, PĐ Đài Truyền Hình, PĐ Phan
Đình Phùng, PĐ Bạch Đằng, PĐ Cao Thắng, PĐ
Ngân Hàng.
9
XT 483/QNH2:
MC 483/QNH2, PĐ Gia Binh, PĐ Nguyễn Thị
Định, PĐ Faros, PĐ MV1- MV4, PĐ MV4- MV1,
12
PĐ FLC1, PĐ FLC2, PĐ K200- 1, PĐ K200- 2, PĐ
Chương Dương 1, PĐ Chương Dương 2, PĐ Tấn
Phát 1, PĐ Tấn Phát 2.
PĐ Lý Thái Tổ, PĐ D3, PĐ Cao Đẳng Nghề 2, PĐ
Ghềnh Ráng.
10
XT 484/QNH2:
MC 484/QNH2, PĐ Cần Vương, PĐ Quy Hòa.
PĐ Lý Thái Tổ, PĐ Lam Sơn, PĐ Ghềnh Ráng,
PĐ.LL QH- BD
11
XT 471/ĐĐA:
MC 471/ĐĐA, PĐ Trường Úc
PĐ Đào Tấn 2.
12
XT 473/ĐĐA:
MC 473/ĐĐA, PĐ CCN Nhơn Bình, PĐ Thuận
Ninh, MC 474/TC NT, MC 473/TC NT, PĐ BV
TT,
PĐ Điện Biên Phủ, MC 473/TC NT, PĐ Long Vân,
PĐ An Thạnh
13
XT 475/ĐĐA:
MC 475/ĐĐA, PĐ Nhơn Phú 2, PĐ Hoa Lư
PĐ Sông Đà, PĐ Hùng Vương, PĐ Đào Tấn 2, PĐ
Sư Đoàn 3 Sao Vàng
14
XT 477/ĐĐA:
MC 477/ĐĐA, PĐ Quy Đức, PĐ Đường Sắt, PĐ Ỷ
Lan, PĐ Lê Đức Thọ, PĐ Phan Chu Trinh, PĐ
Viettel 3, PĐ T.Cập Bờ 2, PĐ Tú Xương, PĐ Lý
Chiêu Hoàng 1, PĐ Lý Chiêu Hoàng 2, PĐ Phan
Kế Bính,
PĐ Hùng Vương, PĐ Huyền Trân, PĐ C226, PĐ
Bà Hỏa, PĐ Chợ Cây Me, PĐ Cầu Đen, PĐ Phan
Chu Trinh 2, PĐ Cao Thắng, PĐ LK Viettel, PĐ
Đinh Bộ Lĩnh 2, PĐ Cổ Loa
15
XT 479/ĐĐA:
MC 479/ĐĐA
13
PĐ Điện Biên Phủ, PĐ Huyền Trân, PĐ Tháp Đôi,
PĐ UB Đống Đa
16
XT 481/ĐĐA:
MC 481/ĐĐA, PĐ Tấn Phát
PĐ Nam Nhơn Hội, PĐ Đống Đa, PĐ Tháp Đôi
17
XT 483/ĐĐA:
MC 483/ĐĐA, PĐ Huỳnh Tịnh Của, PĐ Nguyễn
Quảng, PĐ Hưng Thạnh, PĐ Đảo 1A
PĐ Sư Đoàn 3 Sao Vàng, PĐ Trần Văn Dũng, PĐ
C226, PĐ Hưng Thạnh 7, PĐ Nam Thị Nại
18
XT 485/ĐĐA:
MC 485/ĐĐA
19
XT 472/NHO:
MC 472/NHO.
PĐ LK 472- 474.
20
XT 473/NHO:
MC 473/NHO, PĐ KKT Nhơn Hội 1, PĐ KKT
Nhơn Hội 4, PĐ Nam Nhơn Hội 2, PĐ Hội Sơn,
PĐ Nhơn Hội, PĐ Khe Đá 2
PĐ LK 481- 473, PĐ KKT Nhơn Hội 3, PĐ Nam
Nhơn Hội, PĐ Võ Nguyễn Giáp, PĐ Hội Hải, PĐ
PK 5- 2
21
XT 474/NHO:
MC 474/NHO.
PĐ LK 474 - 476, PĐ LK 472 - 474.
22
XT 475/NHO
MC 475/NHO
23
XT 476/NHO:
MC 476/NHO.
PĐ LK 474 - 476.
24
XT 477/NHO:
MC 477/NHO, PĐ KKT Nhơn Hội 2