Lời nói đầu
Tổng Công ty Máy và Phụ tùng - Machinoimport mời năm sau ngày đợc
chính thức hợp nhất (năm 1992) từ 2 đơn vị tiền thân là Tổng Công ty xuất nhập
khẩu Máy và Tổng Công ty thiết bị phụ tùng đà không ngừng cố gắng đầu t nâng
cao khả năng và hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên trong Tổng Công
ty.
Với chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng là
chủ yếu - những năm gần đây, trớc những khó khăn chung của đất nớc và khu
vực, là những năm có rất nhiều thử thách cho hoạt động cuả Tổng Công ty - bằng
mọi cố gắng, nỗ lực của toàn thể lÃnh đạo, cán bộ công nhân viên Tổng Công ty,
hoạt động sản xuất kinh doanh tiếp tục đợc đẩy mạnh, đặc biệt là hoạt động đầu t
nhằm tăng cờng năng lực xuất khẩu và sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty
ngày càng đợc chú ý.
Bên cạnh việc đẩy mạnh thực hiện đầu t mở rộng, Tổng Công ty cũng rất
mạnh dạn tham gia các hoạt động liên doanh, liên kết (kể cả đầu t ra nớc ngoài)
nhằm đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu, tìm kiếm, mở rộng và chiếm lĩnh thị
trờng. Đồng thời công tác quản lý đầu t, đấu thầu, kế hoạch hoá đầu t cũng ngày
càng đợc quan tâm thích đáng.
Chơng I
Quá trình phát triển, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức
của Tổng Công ty Máy vµ Phơ Tïng
1
1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty
Tổng Công ty Máy và Phụ Tùng Machinoimport (Vietnam National
Machinery Import-Export Corporation) hiện nay có tiền thân là Tổng Công ty
xuất nhập khẩu Máy ra đời ngày 03/3/1956 và Tổng Công ty Thiết bị phụ tùng ra
đời ngày 03/3/1960. Hai Tổng Công ty đợc chính thức hợp thức hợp nhất vào năm
1992. Đến năm 1995, Thủ tớng Chính phủ có quyết định số 225/TTg thành lập lại
là Tổng Công ty 90 của Nhà nớc trực thuộc Bộ Thơng mại.
Việc hợp nhất hai Tổng Công ty nhằm tăng cờng tích tụ tập trung, chuyên
môn hoá và hợp tác hoá, gắn kết có hiệu quả việc kinh doanh trong nớc với kinh
doanh đối ngoại ngành hàng máy móc thiết bị phụ tùng phục vụ nhu cầu trong và
ngoài nớc, nâng cao khả năng và hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên
trong toàn Tổng Công ty.
Trớc đây Tổng Công ty kinh doanh nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng nh:
phơng tiện vậnt ải đờng bộ, đờng sắt, máy thi công xây dựng làm đờng, thiết bị y
tế, tin học, điện tử, săm lốp, vòng bi, ắc quy cho toµn bé nỊn kinh tÕ qc
doanh vµ cung øng cho các ngành kinh tế trong nớc, phục vụ yêu cầu chính trị
của Đảng và Nhà nớc.
Khi ra đời Tổng Công ty chỉ có 30 cán bộ chủ yếu là bộ đội chuỷen ngành
biết tiếng Pháp và một số sinh viên nội thành học qua Đại học Nhân dân cùng
hơn 100 cán bộ công nhân viên cung ứng thiết bị phụ tùng, đến này, Tổng Công
ty Máy và Phụ tùng là doanh nghiệp Nhà nớc có quy mô lớn, trong đó có 11 đơn
vị thành ivên hạch toán độc lập và 7 đơn vị hạch toán phụ thuộc có quan hệ mật
thiéet về lợi ích kinh tế tài chính, công nghệ, cung ứng, tiêu thụ, dịch vụ, thông
tin đào tạo, nghiên cứu tiếp thị hoạt động trên phạm vi cả níc vµ qc tÕ.
Tõ kinh doanh tËp trung bao cÊp sang kinh tế thị trờng định hớng XHCN, từ
kinh doanh đơn thuần đến nay kinh doanh đa dạng và mở rộng phạm vi hoạt động
của mình sang các lĩnh vực khác: đầu t liên doanh trong nớc và liên doanh với nớc ngoài trong đó đáng chú ý nhất là hàng xuất khẩu và phục vụ các chơng trình
lớn của Nhà nớc.
Cùng với sự phát triển của Tổng Công ty, đội ngũ cán bộ công nhân viên là
1.668 ngời đà trởng thành về mọi mặt: 7 ngời có trình độ trên Đại học, 595 ngời
2
có trình độ Đại học, hàng chục ngời có 2- 3 bằng Đại học, trên 500 CBCNV có
thời gian công tác tại Tổng Công ty từ 25 đến 35 năm.
Trong kế hoạch 5 năm 1996 2000, Tổng Công ty ®· ®¹t doanh thu 5.200 tû
®ång, xt khÈu 17 triƯu USD, nhập khẩu 328 triệu USD, nộp ngân sách 392 tỷ
đồng.
Hiện nay, Tổng Công ty đà và đang tìm mọi biện pháp khắc phục mọi khó
khăn, tồn tại trong thời gian qua, nhanh chóng đa Tổng Công ty phát triển toàn
diện; vừa mở rộng thị trờng trong và ngoài nớc, mở rộng kinh doanh đa dạng, đa
ngành trên nền kinh doanh máy và phụ tùng, gắn liền kinh doanh với sản xuất,
mở rộng hợp tác đầu t liên doanh liên kết.
2. Chức năng nhiệm vụ kinh doanh chính của Tổng Công ty Máy và Phụ
tùng hiện nay là: kinh doanh xuất nhập khẩu; đại lý và tổ chức sản xuất gia công
lắp ráp, bảo dỡng sửa chữa đóng mới các loại xây dựng, các dây chuyền thiết bị
toàn bộ, các thiết bị toàn bộ các t liệu sản xuất (bao gồm thiết bị, máy móc, phơng tiện vận tải, phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất), vật liệu xây dựng,
hàng công nghiệp tiêu dùng; Thực hiện các dịch vụ t vấn, dịch vụ thơng mại và
các dịch vụ khác nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nớc, đáp ứng nhu cầu trong nớc và xuất khẩu để không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng cờng tích tụ phát triển Tổng Công ty lớn mạnh / Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Tổng Công ty/.
3. Tổ chức bộ máy của Tổng Công ty Máy và Phụ tùng
(Xem bảng mô hình tổ chức, trang sau)
Tổng Công ty Máy và Phụ tùng đợc Thủ tớng Chính phủ ký quyết định thành
lập lại ngày 17/4/1995, quyết định số 225 TTg, theo mô hình Tổng Công ty 90
cđa Nhµ níc vµ lµ 1 trong 2 doanh nghiệp lớn nhất của Bộ Thơng mại.
LÃnh đạo Tổng Công ty là Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên, Hội đồng
quản trị Tổng Công ty hoạt động theo điều lệ của Tổng Công ty: làm việc theo
chế độ tập thể, họp thờng kỳ tối thiểu mỗi quý một lần để xem xét và quyết định
những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình, khi cần thiết Hội ®ång
3
quản trị có thể họp bất thờng để giải quyết những vấn đề cấp bách của Tổng Công
ty.
Giúp việc Hội đồng quản trị có Ban kiểm soát có 5 thành viên, trong đó có
1 thành viên là uỷ viên Hội đồng quản trị và 4 thành viên khác do Hội đồng quản
trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Ban kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của
Tổng Giám đốc, bộ máy giúp việc và các doanh nghiệp thành viên Tổng Công ty
trong hoạt động
4
Mô hình tổ chức quản lý Tổng Công ty Máy và Phụ tùng
Board of Management
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Các Giám đốc đại diện
Machinoimport. No1
Công ty Thiết bị
Văn phòng
Công ty Thiết bị phụ
tùng Hà Nội
Phòng
Tổ Chức Cán bộ
Công ty Phụ tùng
Phòng
Tài Chính Kế toán
Phòng
Kế hoạch - Đầu tư
Công ty Vật tư và dịch
vụ kỹ thuật Hà Nội
Department of Finance
Department of
Phòng
Xuất Accounting
and Nhập khẩu
Import-Export
Công ty Thiết bị phụ
tùng Hải Phòng
Công ty Thiết bị phụ
tùng Đà Nẵng
Machinoimport
Chi nhánh Móng Cái
Mong Cai Branch
Công ty Thiết bị phụ
tùng TPHCM
Chi nhánh TP.HCM
Công ty Vật tư và dịch
vụ kỹ thuật TPHCM
Trung tâm Thương mại
Hồ Gươm
Công ty xuất nhập khẩu
Máy TPHCM
Trung tâm Hợp tác
lao động Quốc tế
Công ty xuất nhập khẩu
Máy Hà Nội
Công ty xăng dầu
Machino
Xí nghiệp In
Machinco
Liên doanh sản xuất phụ
tùng xe máy «t« MAP
5
6
tài chính, chấp hành pháp luật, Điều lệ Tổng Công ty, các Nghị quyết và quyết
định của Hội đồng quản trị.
Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty là ban Tổng
Giám đốc mà đứng đầu là Tổng Giám đốc với nhiệm vụ:
- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm,
chơng trình hoạt động của Tổng Công ty, dự án đầu t mới và đầu t chiều sâu, dự
án hợp tác đầu t với nớc ngoài, kế hoạch đào tạo và đào tạo lại, bồi dỡng cán bộ
trong Tổng Công ty, các biện pháp thực hiện những hợp đồng kinh tế có giá trị
lớn để trình Hội đồng quản trị xem xét, quyết định hoặc trình tiếp các cơ quan
Nhà nớc có thẩm quyền quyết định. Tổ chức thực hiện chiến lợc và các kế hoạch,
phơng án, dự án, biện pháp đà đợc phê duyệt.
- Điều hành các hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty và chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh của Tổng Công ty; thực hiện các nhiệm vụ và cân
đối lớn do Nhà nớc giao cho Tổng Công ty; chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản
trị, trớc Bộ trởng Bộ Thơng mại, trớc pháp luật về việc thực hiện bình ổn giá cả
những hàng hoá dịch vụ thiết yếu theo quy định của Nhà nớc mà Tổng Công ty
đang kinh doanh.
Bộ máy giúp việc: Bao gồm các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức
năng tham mu, giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc trong quản lý điều
hành công việc.
Các đơn vị sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty gồm: 1 phòng, 5 đơn vị
kinh doanh hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty, 1 Công ty liên doanh, 10 Công ty
kinh doanh hạch toán độc lập, 1 xí nghiệp in hạch toán kinh tế độc lập. Các đơn
vị thành viên của Tổng Công ty hoạt động theo điều lệ tổ chức và hoạt động của
đơn vị do Tổng Công ty phê duyệt.
Trực thuộc các đơn vị thành viên có Xí nghiệp, Trung tâm Thơng mại, cửa
hàng, kho, xởng sản xuất, trạm bảo hành và dịch vụ kỹ thuật Các đơn vị này
hoạt động theo điều lệ hoặc quy chế quản lý do Giám đốc đơn vị phê duyệt theo
uỷ quyền của Tổng Giám đốc.
7
* Hết Chơng I *
Chơng II
Tình hình hoạt động đầu t
của Tổng Công ty máy và Phụ tùng
I. Tình hình thực hiện đầu t của Tổng Công ty Máy và Phụ tùng
Trong quá trình hình thành và phát triển, Tổng Công ty luôn luôn cố gắng
trong việc huy động vốn và tiến hành đầu t để mở rộng quy mô Tổng Công ty và
nâng cao năng suất lao động. Đặc biệt, trong những năm gần đây, hoạt động đầu
t để nâng cao năng lực xuất nhập khẩu của Tổng Công ty ngày càng đợc chú ý.
Biểu 1: Tăng giảm vốn đầu t năm 2000
Đơn vị: 1000VNĐ.
Chỉ tiêu
I. Đầu t ngắn hạn
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
0
0
0
0
12.240.356
15.754.138 (*)
0
27.994.539
26.000
0
0
26.000
0
0
0
0
II. Đầu t dài hạn
1. Đầu t vào liên doanh
2. Đầu t vào chứng khoán
3. Đầu t khác
8
Tổng
(*)
12.166.356
15.754.183
0
28.020.539
Lợi nhuận tái đầu t theo hợp đồng liên doanh
Năm 1999 : 7.121.144.938 VND, Năm 2000: 8.633.038.000 VND
Trong năm 2001, mặc dù đây là một năm có nhiều biến động tren thị trờng
trong nớc và thế giới, việc tìm kiếm các cơ hội đầu t nói chung và đặc biệt là đầu
t vào sản xuất hàng xuất khẩu gặp rất nhiều khó khăn. Tuy vậy, thực hiện chủ trơng khuyến khích đầu t của Nhà nớc, Tổng Công ty đà chủ động, tích cực tìm
hiểu về các cơ hội, đầu t và quyết tâm triển khai đối với những phơng án khả thi
và kết quả là đà đa một số dự án vào hoạt động, một số khác đang tiếp tục triển
khai thực hiện.
Biểu 2: Những dự án đà triển khai xong
và đi vào hoạt động năm 2001
Dự án
Vốn đầu t
(tỉ đồng)
1. Xí nghiệp May xuất khẩu của Công ty phụ tùng
Thời điểm đi
vào hoạt động
3,5
18/5/2001
3
31/5/2001
2. Xởng chế biến lạc nhân xuất khẩu của Công ty
thiết bị phụ tùng TP.HCM.
3. Đầu t bổ sung 10 phòng khách sạn DAESCO
7,98
14,48
Tổng
9
Tháng 7/2001
Biểu 3: Các dự án đà đợc phê duyệt năm 2001
và đang triển khai thực hiện
Đơn vị: tỷ
đồng
Dự án
Tổng VĐT
Dự kiến đa vào hoạt động
Tổng số: 8 dự án
177,8
Đang quyết toàn giai đoạn
I, tiếp tục thực hiện giai
1. Dự án cải tạo khu nhà 1,3,5,7 Đinh
Tiên Hoàng của cơ quan Văn phòng
Tổng Công ty
2. Dự án xí nghiệp May xuất khẩu của
đoạn II.
12,3
49,2
Quý I năm 2002 đang đấu
thầu chọn t vấn lập .
TDT và hoàn thiện thủ tục
Công ty xuất nhập khẩu Máy Hà Nội.
để triển khai xây dựng.
3. Dự án Trung tâm thơng mại A2 Ngọc 4,5
Khánh của Công ty Vận tải và DVKT
Hà Nội.
ĐÃ đợc Bộ Kế hoạch đầu t
cơ quan cấp giấy phép đầu
t ra nớc ngoài dự kiến đi
4. Dự án nâng cao năng lực in của xí 2,3
nghiệp In TP. HCM.
(20% TVĐT)
5. Tổng Công ty góp vốn hợp tác sản
xuất Mỳ ăn liền tại Bulgari.
6. Tổng Công ty góp vốn cổ phần dự án
14,66
(20% TVĐT)
2,24
Nhà máy nớc dừa ở Nghệ An.
vào sản xuất tháng 1/2002.
Đang khẩn trơng triển khai
xây dựng và đa vào hoạt
động trong quý I/2002.
Đang hoàn thiện phần thiết
kế đầu t bổ sung để
thực hiện và quý I/2002 sẽ
7. Dự án đầu t bổ xung xí nghiệp giày
Phú Hà của Công ty thiết bị.
tiến hành sản xuất thử.
32,5
8. Dự án đầu t dây chuyền mạ kẽm ống
thép nhúng nóng của Tổng Công ty.
9. Các dự án đầu t có mức vốn nhỏ cuả
các đơn vị thành viên căn cứ quy chế
10
quản lý tài sản cố định và đầu t xây
dựng của Tổng Công ty để quyết định
đầu t.
11
Có thể nói, năm 2001 là một năm có nhiều tiến bộ và đột biến trong hoạt động
đầu t cuả Tổng Công ty. Hoạt động đầu t của Tổng Công ty đà có bớc phát triển
đáng kể cả về số lợng dự án và tổng vốn đầu t thực hiện đúng các quy định của
Nhà nớc và về quản lý và sử dụng vốn đầu t, mạnh dạn thực hiện đầu t ra nớc
ngoài.
Công tác thẩm định dự án phê duyệt TKKT TDT, tổ chức đấu thầu đều
thực hiện đúng các quy định hiện hành.
Số lợng dự án đi vào hoạt động, cha nhiều nhng bớc đầu đà phát huy hiệu
quả (dự án xởng chế biến lạc nhân xuất khẩu của Công ty thiết bị phụ tùng
TP.HCM và dự án đầu t bổ ung 10 phòng khách sạn DAESCO). Điều này cũng
phản ánh hiệu quả của công tác quản lý hoạt động đầu t nói riêng và chất lợng
đẩy mạnh đầu t của Tổng Công ty nói chung.
II. Dự kiến triển vọng đầu t trong những năm tới
Dựa trên những kết quả đạt đợc về đầu t và thực hiện đầu t năm 2001 đồng
thời xuất phát từ những thuận lợi lớn nh:
- Hiệp định thơng mại Việt - Mỹ đà đợc ký kết, Trung Quốc đà gia nhập
WTO mở ra một thị trờng rất lớn cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam nói
chung và Tổng Công ty Máy và Phụ tùng nói riêng.
- Thị trờng thế giới có nhiều biến động, các nhà đầu t đang kiếm tìm
những cơ hội đầu t ít rủi ro nhất. Việt Nam đợc đánh giá là quốc gia an toàn nhất
khu vực Châu á Thái Bình Dơng, đây là một cơ hội lớn cho Việt Nam và cho
Tổng Công ty tìm kiếm các nguồn đầu t nớc ngoài.
- Những năm gần đây, nớc ta luôn đạt mức tăng trởng cao (cao nhất khu
vực Đông Nam á) do đó nhu cầu về đầu t có xu hớng phát triển mạnh, vì vậy,
nhu cầu về máy móc, thiết bị (mặt hàng truyền thống của Tổng Công ty) sẽ tăng
cao, giúp cho Tổng Công ty có thể từng bớc giành lại vị thế của mình trên thị trờng.
12
Tổng Công ty đà đặt quyết tâm chú trọng hơn nữa tới hoạt động đầu t đặc
biệt là đầu t phục vụ hoạt động xuất khẩu. Tổng Công ty đà có kế hoạch bên cạnh
việc hoàn thành và đa vào hoạt động các dự án đầu t cha triển khai xong trong
năm 2001 là thực hiện huy động vốn và hoàn thành các thủ tục pháp lý để triển
khai thực hiện một số dự án mới trong năm 2002.
13
Biểu 4: Những dự án định triển khai trong năm 2002
Đơn vị: tỷ đồng
Dự án
Tổng số: 9 dự án.
Tổng VĐT
Ghi chú
220,84
Vốn đầu t của Tổng Công
ty là 172,69
1. Dự án lắp ráp xe tại nhẹ
Trung Quốc.
2. Dự án lắp ráp xe MAZ
6 triệu USD (*)
5 triệu USD
3. Dự án Nhà máy Cao su
Bình Phớc.
4. Dự án Trung tâm thơng
mại Móng Cái.
5. Dự án xây dựng nhà
làm việc 5 tầng của Công
ty Phụ tùng.
6. Dự án liên doanh sản
(Tổng Công ty góp 50%
Tổng VĐT)
18
xuất khẩu của Công ty
TBPT TP. HCM
8. Dự án sản xuất bao PP
trình Hội đồng quản trị
phê duyệt.
Đang chỉnh sửa báo cáo
(Tổng công ty góp 50%
Tổng VĐT)
ĐÃ có chủ trơng, đang lập
báo cáo nghiên cứu khả
11,34
thi.
Đang hoàn thiện báo cáo
(dự kiến) 5
5,5
(Công ty góp 70%)
3,5
9. Dự án thơng mại điện tử
và phần mềm kế toán.
trình duyệt năm 2002.
nghiên cứu khả thi.
Công ty TBPT Đà Nẵng
nghiệp chế biến lạc nhân
Đang lập dự án, d định
Đang hoàn thiện dự án
xuất đồ gỗ xuất khẩu của
7. Dự án mở rộng xí
Đang xin phê duyệt.
12
14
nghiên cứu khả thi.
ĐÃ đợc phê duyệt để thực
hiện.
Đang lập báo cáo nghiên
cứu khả thi.
0,5
(*)
15
1USD = 15.000 VND
Để hoàn thành tốt những mục tiêu 2002 của hoạt động đầu t, Tổng Công ty
cần phải khắc phục những nhợc điểm sau:
- Tiến độ thực hiện một số dự án còn chậm nên không tận dụng đợc thời
cơ kinh doanh (do nhiều nguyên nhân khác nhau)
- Một số dự ¸n khi lËp TKKT – TDT thiÕu sù kh¶o s¸t kỹ thực trạng nên
phát sinh nhiều sự việc ảnh hởng tới tiến độ thực hiện.
- Công tác kiểm tra thực hiện các dự án cha đợc thực hiện.
-
Công tác quyết toán vốn đầu t còn chậm, cha đúng tiến độ quy định.
III. Vốn và nguồn vốn đầu t
Vốn đầu t và xây dựng của Tổng Công ty đợc hình thành từ các nguồn:
Vốn Nhà nớc giao (Ngân sách cấp), Vốn đầu t bổ xung (từ nguồn khấu hao tài
sản cố định để lại là chủ yếu, ngoài ra là từ trích lợi nhuận để lại), vốn vay, vốn
tự huy động từ nguồn nhàn rỗi trong cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty.
Trong quá trình sử dụng vốn, Tổng Công ty đà phát huy tốt vai trò của các
nguồn vốn, sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn Nhà nớc giao.
Tại thời điểm thành lập lại Tổng Công ty Máy và Phụ tùng (năm 1995),
Vốn ngân sách cấp và tự bổ xung (ghi trong đơn xin thành lập lại) là 137.129
triệu đồng; đến hết năm 2000, Tổng nguồn vốn của Tổng Công ty trong bảng cân
đối tài sản là 142.766,66 triệu đồng, tăng thêm 5.537,66 triệu đồng, trung bình
tăng hơn 1 tỷ đồng/ năm.
Theo quy định của Tổng Công ty về quản lý tài sản cố định và đầu t xây
dựng cơ bản; việc quản lý và sử dụng vốn đầu t của Tổng Công ty phải đảm bảo
đúng mục đích, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho Tổng Công ty, tránh lÃng
phí và phải thực hiện đúng quy định của Nhà nớc (Nghị định 52/CP).
16
IV. Tổ chức quản lý và kế hoạch hoá đầu t
Theo quy chế quản lý tài sản cố định và đầu t xây dựng cơ bản của Tổng
Công ty Máy và Phụ tùng hàng năm, các doanh nghiệp thành viên phải lập kế
hoạch đầu t trong đó xác định hình thức, quy mô, nguồn vốn đầu t v.v và gửi
báo cáo về Tổng Công ty trớc ngày 1 tháng 12 trớc năm kế hoạch.
Trên cơ sở các báo cáo này, Tổng Công ty (mà quản lý trực tiếp là Phòng
Kế hoạch và Đầu t) lập kế hoạch chung cho toàn Tổng Công ty trình Hội đồng
Quản trị thông qua và tiến hành thực hiện hoặc giao cho các doanh nghiệp thành
viên thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, các đơn vị thực hiện có trách nhiệm báo cáo
tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch cho Tổng Công ty (Phòng Kế hoạch Đầu
t), Tổng Công ty có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện; sáu tháng
một lần, Phòng Kế hoạch Đầu t phải gửi báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc.
Hạn chế lớn nhất của phơng pháp này là nó đòi hỏi chi phí về thời gian và
nhân lực lớn cho hoạt động giám sát, kiểm tra; tuy nhiên, gánh nặng này chủ yếu
lại đặt vào Phòng Kế hoạch Đầu t (nhân lực: 9 ngời), do đó kết quả giám sát,
đánh giá rất yếu và nếu có cũng không thể phản ánh chính xác kết quả đầu t.
Thực tế là kết quả thu đợc chủ yếu dựa trên báo cáo của các đơn vị (doanh nghiệp
thành viên) trực tiếp quản lý.
V. Công tác thẩm định dự án tại Tổng Công ty Máy- Phụ tùng
1. Nội dung và phơng pháp thẩm định.
1.1. Nội dung:
Dựa trên các số liệu về tình hình tài chính của đơn vị (Tổng Công ty và doanh
nghiệp thành viên), các thông tin về giá cả thị trờng để phân tích hoạt động chung
của đơn vị (Tổng Công ty và các doanh nghiệp thành viên) đặc biệt là đơn vị làm
chủ quản lý dự án, từ đó các phòng ban chức năng có thêm căn cứ để ra quyết
định đầu t.
17
Nhằm đảm bảo tính hiệu quả (kinh tế) của dự án, đáp ứng mục tiêu quan
trọng hàng đầu của Tổng Công ty là gia tăng lợi nhuận, nội dung thẩm định của
Tổng Công ty thờng tập trung vào phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài
chính nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn, trả nợ và lÃi ròng. Đồng thời cũng
nghiên cứu về phơng án xây dựng, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán, tổng vốn đầu
t và nguồn vốn sử dụng số lao động có việc làm, lơng, để đảm bảo tính khả thi
của dự án.
1.2. Phơng pháp thẩm định
Xuất phát từ nội dung thẩm định ở trê, phơng pháp thẩm định chủ yếu đợc sử
dụng ở Tổng Công ty Máy và Phụ tùng là phơng pháp trình tự, gồm các bớc: thẩm
định tổng quát và thẩm định chi tiết.
a. Thẩm định tổng quát
Là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cơ bản thể hiện tính pháp
lý, tính phù hợp, tính hợp lý của một dự án đầu t.
Hiện tại, vấn đề đợc Tổng Công ty xem xét và đánh giá trớc hết đólà sự
phù hợp với kế hoạch phát triển của Tổng Công ty, phù hợp với chiến lợc sản xuất
kinh doanh của Tổng Công ty. Đồng thời, Tổng Công ty cũng rất chú ý tới những
điều kiện bảo đảm tính pháp lý, sự phù hợp của quy mô dự án với khn của Tổng
Công ty và các nguồn lực có thể huy động đợc.
b. Thẩm định chi tiết
Đây là bớc quan trọng nhất trong quá trình thẩm định, bởi vậy Tổng Công
ty đặc biệt chú ý tới công tác thẩm định ở giai đoạn này.
Các nội dung cụ thể ảnh hởng trực tiếp đến tính khả thi hiệu quả, tính hiện
thực của dự án nh: Thị trờng và sản phẩm, công nghệ, thiết bị và công suất của dự
án, các vấn đề liên quan tới bảo vệ môi trờng, địa điểm xây dựng, tiến độ thực
hiện dự án và huy động vốn. (đặc biệt là cách tính toán các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả tài chính đà đầy đủ, chính xác và rõ ràng theo các quy định hiện hành).
Các cán bộ có thẩm quyền thẩm định sẽ có ý kiến bằng văn bản đồng ý,
hay cần sửa đổi bổ xung hoặc làm lại nếu thấy các tính toán ở trên là không thể
18
chấp nhận. Ví dụ: Dự án sẽ đợc yêu cầu sửa đổi, bổ xung khi cách tính khấu hao
không chính xác, các khoản chi phí cha đầy đủ hoặc cha hợp lý, quá trình tính
toán thiếu khoa học.
2. Tổ chức thực hiện
Theo điều 17- Quy chế quản lý tài sản cố định và đầu t xây dựng cơ bản
của Tổng Công ty Máy và Phụ tùng, các hoạt động liên quan tới công tác thẩm
định dự án đầu t đợc tổ chức thực hiện theo những quy định sau:
2.1 Những dự án đầu t của Tổng Công ty và các doanh nghiệp thành viên
phải đợc thẩm định.
Chủ đầu t có trách nhiệm trình báo NCKT tới ngời có thẩm quyền quyết
định đầu t và đồng gửi cơ quan có chức năng thẩm định.
2.2 Các dự án đợc lập báo cáo đầu t thì không phải thẩm định. Chủ đầu t
có trách nhiệm trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t xem xét báo cáo đầu t
để quyết định đầu t.
2.3 Thời hạn thẩm định các dự án đầu t kể từ ngày nhận đợc hồ sơ hợp lệ
thực hiện theo nghị định 52/1999/NĐ- CP.
2.4 Thẩm quyền thẩm định dự án đầu t:
a. Đối với những dự án nhóm B thuộc thẩm quyền quyết định đầu t của
Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị quyết định thành lập Hội đồng thẩm định có
trách nhiệm thẩm định dự án.
Hội đồng thẩm định do một thành viên Hội đồng quản trị làm chủ tịch, các
thành viên là đại diện của phòng Tài chính- kế toán, phòng Kế hoạch đầu t và có
thể mời, đại diện của các cơ quan chuyên môn của các Bộ, ngành hoặc t vấn làm
thành viên nếu thấy cần thiết.
b. Đối với những dự án nhóm C có mức vốn trên 1 tỷ đồng Việt Nam
thuộc thẩm quyền quyết định đầu t của Hội đồng quản trị giao cho phòng Kế
hoạch đầu t kết hợp phòng Tài chính- kế toán hoặc thuê t vấn tổ chức thẩm định
trình Hội đồng quản trị phê duyệt.
19
c. Đối với các dự án đầu t dới 1 tỷ đồng Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết
định đầu t của Tổng giám đốc, Tổng giám đốc giao cho các phòng ban trực thuộc
hoặc thuê t vấn tổ chức thẩm định dự án trình Tổng giám đốc quyết định.
d. Đối với các dự án đầu t có mức vốn dới 500 triệu đồng Việt Nam thuộc
thẩm quyền quyết định đầu t của Giám đốc các doanh nghiệp Trung ơng, Giám
đốc các doanh nghiệp Trung ơng sử dụng các phòng ban chuyên môn đủ năng lực
tổ chức thẩm định dự án hoặc thuê t vấn.
VI. Tình hình hợp tác đầu t với nớc ngoài
Chức năng hoạt động chủ yếu của Tổng Công ty là kinh doanh xuất nhập
khẩu hàng hoá nhng thiên về nhập khẩu nhiều hơn. Do vậy, quan hệ hợp tác về
thơng mại với các đối tác nớc ngoài của Tổng Công ty rất đa dạng.
Những thị trờng xuất khẩu chủ yếu của Tổng Công ty là: các nớc ASEAN,
EU, SNG.
Những thị trờng nhập khẩu chủ yếu của Tổng Công ty là: SNG, các nớc
Châu Âu, các nớc Châu á.
Quan hệ thị trờng của Tổng Công ty Máy và Phụ tùng có thể tóm tắt nh sau:
+ Châu Mỹ: Canada, USA, Cuba, Panama, Brazil.
+ Châu Âu: Thuỵ Điển, Nauy, Đức, Anh, Pháp, Tây Ban Nha, ý, SNG,
Israel.
+ Châu á: ấn Độ, Malaysia, Singapore, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Nhật Bản, Philippin.
+ Châu Đại Dơng: úc, Newzeland.
Bên cạnh đó, Tổng Công ty cũng luôn cố gắng phát triển các quan hệ hợp
tác đầu t với các đối tác nớc ngoài. Tổng Công ty rất khuyến khích các đơn vị
thành viên sử dụng tài sản cố định để đầu t, liên doanh, liên kết vào các dự án có
20
hiệu quả nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh tăng vị thế của Tổng Công ty trên
thị trờng và quan trọng nhất là tăng năng lực xuất nhập khẩu của Tổng Công ty.
Do đó sau một thời gian ngắn đợc thành lập lại, thông qua các mối quan hệ
hợp tác về thơng mại và tìm hiểu kỹ các đối tác, Tổng Công ty đà tiến hành liên
doanh với các đối tác Nhật Bản Và Thái Lan thành lập Liên doanh sản xuất phù
tùng xe máy ô tô MAP (Machino Auto Parts Co.,Ltd) theo Giấy phép Đầu t số
1765/ GP ngày 07/12/1996 của Bộ Kế hoạch Đầu t với tổng vốn đầu t là
18.477.436 USD, vốn pháp định là: 6.000.000 USD. Các đối tác của Tổng Công
ty trong liên doanh là Công ty Asian Honda (Asian Honda Motor Co.,Ltd) quốc
tịch Thái Lan (Bên B), Công ty Showa (Showa Corperation) quốc tịch Nhật Bản
(Bên C), Công ty Itochu (Itochu Corperation) quốc tịch Nhật Bản (Bên D). Trong
đó, bên B góp 3.000.000 USD, bên C góp 600.000 USD, bên D góp 600.000 USD,
phần vốn góp của Tổng Công ty là 1.800.000 USD và đi vay 5.000.000 USD với
lÃi suất 10%/ năm.
Dự kiến dự án sẽ hoạt động trong vòng 15 năm, thời gian thu hồi vốn là 5
năm, suất thu hồi vốn nội bộ IRR = 24,73%
Cùng với hoạt động liên doanh với các đối tác nớc ngoài, thông qua các
mối quan hệ với các doanh nghiệp Bulgari (đặc biệt là các doanh nghiệp do ngời
Việt Nam thành lập), Công ty D & N International Group có trụ sở tại thủ đô
Sofia, Bulgari, có nhu cầu hợp tác với Tổng Công ty để xây dựng dây chuyền sản
xuất mì ăn liền tại Bulgari. Tổng Công ty nhận thấy thực hiện hợp đồng này làm
giảm chi phí nhập khẩu nguyên liệu, giảm chi phí vận chuyển dẫn tới giảm giá
thành sản phẩm, tăng hiệu quả của hợp tác đầu t; đồng thời đây cũng là 1 điều
kiện thuận lợi để tiêu thụ sản phẩm ở các thị trờng: Rumani, Thổ Nhĩ Kỳ, Nam T (thị trờng tiêu thụ rất lớn). Sau khi 2 bên ký Hợp đồng nguyên tắc Hợp tác
Kinh doanh số 01 MPT/ DN ngày 08 / 01/ 2001, 2 bên đà ký Hợp đồng Hợp tác
Kinh doanh số 05 / 01/ Mac- DN: sản xuất Mì ăn liền tại Bungari với Tổng vốn
đầu t của dự án là 716.400 USD, trong đó Tổng Công ty góp 20% (152.280 USD)
80% còn lại (564.120 USD) do đối tác nớc ngoài đóng góp. Thời hạn kinh doanh
của dự án là 2 năm từ khi dự án chính thức đi vào sản xuất; hết hạn, nếu không
thanh lý hợp đồng thì hợp đồng mặc nhiên đợc gia hạn thêm 1 năm. Ngày 05/ 10/
2001, Bộ Kế hoạch Đầu t đà cấp GPĐT số 2229/ GP công nhận tính chất pháp lý
của dự án.
21
Ngoài ra, hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh số 01 MPT/ DN còn có
các thoả thuận giữa 2 bên về xây dựng nhà máy đóng chai rợu vang tại Việt Nam,
dự án sản xuất biệt dợc, dự án sản xuất nghiên cứu dứa cô đặc và dứa hộp, dự án
lắp ráp và sản xuất phù tùng xe nâng hàng của hÃng Bancan car Bulgari, xe tải
của Cộng hoà Sec, Trung Quốc, Liên bang Nga
Nh vậy, mặc dù còn nhiều hạn chế nhng đến nay, Tổng Công ty đà thiếp
lập đợc những quan hệ hợp tác đầu t quan trọng, góp phần thúc đẩy hoạt động
xuất nhập khẩu của Tổng Công ty ngày càng phát triển vững chắc.
* Hết Ch¬ng II *
22
23