Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty tnhh tm huy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.5 KB, 77 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẬP H ỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................3
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH...........3
1.1. Vai trị của hạch tốn kế tốn tính giá thành..........................................3
2.1. Chi phí sản xuất......................................................................................4
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất..............................................................4
2.1.2. Phân loại chi phí..............................................................................4
3. Giá thành sản phẩm.......................................................................................5
3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm...............................................................5
3.2. Các loại giá thành sản phẩm...................................................................5
4. Đối tượng tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm.........................................6
4.1 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí...........................................................6
4.2 Đối tượng kế tốn tính giá thành.............................................................7
4.3 Mối quan hệ giữa tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành...............7
4.4 Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm......................................8
5. Nội dung, phương pháp kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành...............9
5.1 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí......................................................9
5.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.........................................9
5.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................10
5.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung......................................................10
5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ................................10
5.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp................10
5.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương............................................................................................11
5.2.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành
chung là 50%...........................................................................................12
5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức................12


5.4 Các phương pháp tính giá thành............................................................13
5.4.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn.............................................13
5.4.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng..............................14
5.4.3 Phương pháp tính giá thành theo hệ số..........................................15
5.4.4 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ............................................16
5.4.5 Phương pháp phân bước.................................................................17
SV: Bùi Thị Nhàn

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

5.4.5.1 Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa
thành phẩm..........................................................................................17
5.4.5.2 Phương pháp tính giá thành phân bước khơng tính giá thành
nửa thành phẩm...................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN T ẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ KẾ TỐN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH TM
HUY HỒNG.....................................................................................................21
1 Đặc điểm chung của cơng ty........................................................................21
1.1 Q trình hình thành..............................................................................21
1.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn :.....................................................26
1.3 Cơng tác tính giá thành tại cơng ty........................................................27
1.3.1 Đối tượng tính giá thành.................................................................27
1.3.2 Kỳ tính giá thành............................................................................28
1.3.3 Phương pháp tính giá thành............................................................28
1.3.4 Kế tốn chi phí NVL trực tiếp:.......................................................30
1.3.5 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................34
1.3.6 Kế tốn chi phí sản xuất chung.....................................................37

1.3.6.1 Chi phí vật liệu Phân xưởng :..................................................37
1.3.6.2 Chi phí khấu hao TSCĐ..........................................................38
1.3.6.3 Chi phí bằng tiền khác.............................................................40
1.3.7 Tập hợp chi phí sản xuất tồn cơng ty............................................42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG
TÁC KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TY TNHH TM HUY HỒNG 46
1. Những ưu điểm và những tồn tại nhằm tiếp tục hoàn thiện........................46
2. Một số mặt cịn tồn tại cần tiếp tục hồn thiện............................................47
3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tính giá thành tại
cơng ty TNHH TM Huy Hoàng.....................................................................48
3.1. Về nguyên vật liệu................................................................................48
3.2 Đối với việc tập hợp và phân bổ số khấu hao.......................................49
3.3 Việc tập hợp CPSXC phân bổ cho các đối tượng.................................49
3.4 Hoàn nhập lại kho những vật tư xuất dùng chưa hết hoặc Công ty phế
liệu thu hồi...................................................................................................49
3.5 Một số ý kiến nhằm hồn thiện bộ máy kế tốn....................................50
KẾT LUẬN.........................................................................................................51

SV: Bùi Thị Nhàn

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đã có sự đổi mới sâu sắc và toàn diện về cơ chế quản lý kinh
tế cũng như mọi đường lối, chính sách. Sự chuyển đổi trong nền kinh tế thị
trường, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng đang diễn ra nhanh chóng và ở khắp nơi,
làm thay đổi bộ mặt của đất nước ta từng ngày, làm cho hệ thống kế tốn Việt

Nam đã có những bước đổi mới tiến bộ và nhảy vọt về chất lượng để phù hợp
với sự đổi mới của nền kinh tế và sự phát triển chung của đất nước.
Khẳng định được vai trò của kế tốn trong cơng tác quản lý tài chính của
các đơn vị cũng như quản lý kinh tế vĩ mô của nền kinh tế. Vấn đề đặt ra cho các
doanh nghiệp là làm thế nào để quản lý có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng
phí, thất thốt vốn.
Sự tồn tại của doanh nghiệp hiện nay phụ thuộc vào nhiều nhân tố nhưng
điều kiện tiên quyết là doanh nghiệp phải biết ứng xử giá cả một cách linh hoạt,
biết tính tốn chi phí bỏ ra, khai thác khả năng của mình để đạt mục tiêu “ chi
phí tối thiểu, lợi nhuận tối đa, ít rủi ro” sau mỗi kỳ kế tốn. Muốn vậy địi hỏi
doanh nghiệp phải chú trọng vào cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thật tinh tế, thật đầy đủ, thật chính xác
thì mới phục vụ được tốt nhất cho cơng tác phân tích đánh giá kết quả, hoàn
thiện bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển, tăng sức cạnh tranh, đẩy mạnh tiêu thụ, chiếm lĩnh thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH TM Huy Hồng em đã đi sâu tìm hiểu nghiên
cứu cơng tác tơ chức kế tốn kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại cơng ty
và em chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành tại Cơng ty TNHH TM huy Hồng ” làm chun đề thực tập của mình.
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và đi sâu vào thực tế để hoàn thành đề
tài em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo Ngưyễn mạnh Thiều
SV: Bùi Thị Nhàn

1

Lớp: LC132127



Chun đề tốt nghiệp

cùng các cơ, các anh chị phịng kế tốn tài vụ của Cơng ty và các bạn. Mặc dù
có nhiều cố gắng song do thời gian thực tập ít và trình độ chun mơn cịn hạn
chế nên chun đề của em khơng thể tránh những thiếu sót và hạn chế nhất định.
Em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn để chun đề của
em hoàn thiện hơn.
Kết cấu chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn t ập h ợp chi ph
í va t ính giá thành t ại c ơng ty TNHH TM Huy Hồng
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn t ập h ợp chi ph í va t
ính giá thành tại cơng ty TNHH TM Huy Hoàng
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tập hợp chi ph í va t ính giá thành tại cơng ty TNHH TM Huy Hoàng.

SV: Bùi Thị Nhàn

2

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 1

SV: Bùi Thị Nhàn

3


Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
TẬP H ỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH.
1.1. Vai trị của hạch tốn kế tốn tính giá thành.
Để quản lý một cách có hiệu quả tốt nhất đối với các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doang nghiệp, không phân biệt thuộc thành phần, loại hình kinh
tế, lĩnh vực hoạt động hay hình thức sở hữu nào đều phải sử dụng hàng loạt các
công cụ quản lý khác nhau. Trong đó kế tốn được coi là một cơng cụ hữu hiệu
Vai trị quan trọng của kế tốn trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp xuất phát từ những thực tế khách quan của hoạt
đông quản lý và chức năng của kế tốn. Thơng qua việc đo lường, tính toán, ghi
chép, phân loại và tổng hợp cá nghiệp vụ kinh tế tài chính trong hoạt đơng sản
xuất kinh doanh của doang nghiệp bằng hệ thống các phương pháp khoa học cảu
kế tốn: chứng từ, tài khoản, tính giá thành và tổng hợp cân đối, có thể biết
thơng tin một cách đầy đủ kịp thời, chính xác về tình hình tài sản của doanh
nghiệp, sự vận đông của chúng trong q trình hoạt động kinh doanh. Cũng như
tồn bộ tình hình kết quả hoạt động SX-KD từng thời kỳ. Thơng tin do kế tốn
cung cấp là quan trọng trong tồn bộ hệ thống thông tin kinh tế của DN. Trên cơ
sở thông tin khác nhau: chủ doanh nghiệp, ban giám đốc, hội đồng quản trị, các
nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ quan chức năng. ... có thể đưa ra những quyết
định đúng đắn thích hợp
Là một bộ phận cấu thành quan trọng của cơng tác kế tốn: kế tốn hạch
tốn tính giá thành. Với chức năng tính tốn, ghi chép, phản ánh hạch tốn kế
tốn tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý và mọi người lao động
nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và nhiệm vụ hạ giá thành, tình

hình lãng phí và thiệt hại xảy ra trong tùng khâu của quá trình sản xuất, nguyên
nhân và người chịu trách nhiệm về các thiệt hại, lãng phí đó...

SV: Bùi Thị Nhàn

4

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

Tất cả những tài liệu kể trên rất cần thiết để chỉ đạo sanr xuất kinh doanh,
để phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất, đánh giá thành tích và khuyết điểm của
từng khâu, từng bộ phận, để thực hiện kiểm tra kiểm soát thường xuyên và có hệ
thống nguyên tắc tiết kiệm trong sản xuất, tăng năng suất lao động hạ giá thành
sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
dụng tài sản, vật tư lao động và tiền vốn trong quá trính sản xuất, cũng nư tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâmg cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất ,hạ
thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất
Với vai trị đó, hạch tốn kế tốn tính giá thành sản phẩm rõ ràng đã trở
thành điều kiện không thể thiếu được để thực hiện hạch tốn kinh tế. Nó là khâu
trung tâm của tồn bộ cơng tác hạch tốn trong các DN nói riêng và các doanh
nghiệp sản xuất nói riêng
2.1. Chi phí sản xuất.
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí
về lao động sống lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có lien quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định ( tháng, quý, năm ).
Nói cách khác, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà
doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một thời kỳ để thực hiện quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá
trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)
2.1.2. Phân loại chi phí.
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung ,tính chất kinh tế:
- Chi phí nguyên liệu,vật liệu: bao gồm các loại nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu. .. doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ
SV: Bùi Thị Nhàn

5

Lớp: LC132127


Chun đề tốt nghiệp

- Chi phí nhân cơng: bao gồm tồn bộ số tiền cơng, phụ cấp và các khoản
trích trên tiền lương theo qui định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản
phẩm, thực hiên công việc lao vụ trong kỳ
-Chi phí khấu hao máy móc thiết bị:Khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào
hoạt động kinh doanh trong kỳ.
-chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí bằng tiền ngoài các loại
(các yếu tố ) kể trên mà doanh nghiệp chi cho hoạt động sản xuất trong kỳ
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích cơng dụng:

- Chi phí ngun vật liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại
vật liệu chính ( kể cả nửa thành phẩm mua ngoài ) vật liệu phụ, nhiên liệu. .. sử
dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc ,lao vụ
khơng tính vào khoản mục này những chi phí nguyên vật liệu dùng vào mục
đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực
sản xuất
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải
trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của cơng nhân ( lao
động) trực tiếp sản xuất theo quy định
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuát chung tại bộ phận sản xuất ( phân xưởng, đội trại. ..)
3. Giá thành sản phẩm
3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm (cơng việc, lao vụ) là chi phí sản xuất tính cho một
khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm ( công viêc ,lao vụ ) do doanh nghiệp sản
xuất đã hoàn thành
3.2. Các loại giá thành sản phẩm.
a. Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành

SV: Bùi Thị Nhàn

6

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch

- Giá thành định mức: là giá thành đượctính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm
- Giá thành thực tế: là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cung như số lượng sản phẩm
thực tế đã sản xuất trong kỳ
b. Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành
- Giá thành sản xuất giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí
sản xuất, chế tạo sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho sản phẩm cơng việc hay lao vụ đã
hoàn thành
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm gía thành sản xuất và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN tính cho sản phẩm tiêu thụ
4. Đối tượng tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm
4.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh ln luôn gắn liền với nơi
diễn ra hoạt động sản xuất ( phân xưởng, đội trại...)và với sản phẩm được sản
xuất. Vì vậy kế tốn cần xác định được đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất,
trên cơ sở đó thực hiện việc tập hợp chi phí sản xuất kiểm sốt chi phí và tính
giá thành sản phẩm hay để tổng hợp chi phí sản xuất của DN
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi ( giới hạn ) để tập
hợp các chi phí sản xuất phát sinh
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đối
với kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh và tổng hợp chi phí sản xuất
trong kỳ của DN, chi phí sản xuất cũng cần tập hợp theo những phạm vi nhất
định có mức độ tổng hợp theo TK cấp 1, cấp 2 ở các tài khoản tập hợp chi phí
( như TK 621, TK 622, TK 6271, TK 6272
SV: Bùi Thị Nhàn

7


Lớp: LC132127


Chun đề tốt nghiệp

4.2 Đối tượng kế tốn tính giá thành
Cũng như chi phí sản xuất, việc xác định đối tượng tính giá thành là cơng
việc đầu tiên trong tồn bộ cơng tác tính giá thành sản phẩm của kế tốn. Trong
doanh nghệp sản xuất, đối tượng tính giá thành là kết quả sản xuất thu được
những sản phẩm công việc lao vụ đã hồn thành
Xác định đối tượng tính già thành, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm cơ
cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc điểm tính chất
của sản phẩm, yêu cầu và trình độ hạch tốn kế tốn và quản lý của doanh
nghiệp
Tuỳ theo các DN sản xuất mà đối tượng tính giá thành có thể là từng sản
phẩm, từng cơng việc hồn thành nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc.
Nếu sản xuất nhiều thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm đã hoàn
thành
Tuỳ theo quy trình cơng nghệ là giản đơn hay phức tạp mà đối tượng tính
giá có thể là sản phẩm đã hồn thành ở ci quy trình sản xuất cũng có thể là
thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng và nửa thành phẩm đã hoàn thành ở từng giai
đoạn, hay đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm lắp ráp hoàn chỉnh và cả
một số bộ phận chi tiết của sản phẩm nữa
Doanh nghiệp cũng phải căn cứ vào chu kỳ sản xuất dài hay ngắn, yêu cầu
về trình độ quản lý và hạch toán kinh doanh của DN như thế nào để xác định
xem nửa thành phẩm tự chế các bộ phận hoặc chi tiết sản phẩm có là đối tượng
tính giá thành hay khơng . Từ đó DN mới đưa ra phương pháp tính cho phù hợp
Xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để nhân viên mở các phiếu
tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc giám đốc tình hình phục vụ

kế hoạch giá thành sản phẩm phát hiện được khả năng tiềm tàng để có biện pháp
phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm
4.3 Mối quan hệ giữa tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành

SV: Bùi Thị Nhàn

8

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng tác, sản
phẩm, lao vụ đã hồn thành
Về thực chất, chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của q trình sản
xuất, chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất cịn giá thành sản phẩm
phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh ( phát sinh
trong kỳ, kỳ trước chuyển sang ) và các chi phí tính trước có liên quan đến khối
lượng sản phẩm lao vụ dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá
thành sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan
đến khối lượng cơng việc sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ:
Mối quan hệ:
Tổng giá thành
sản phẩm

SV: Bùi Thị Nhàn


Chi phí sản
=

Chi phí sản

xuất dở dang

+

đầu kì

xuất phát
sinh trong kì

9

Chi phí sản
-

xuất dở dang
cuối kì

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

Khi giá trị sản phẩm dở dang ( chi phí sản xuất dở dang ) đầu kỳ và cuối
kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá
thành sản phẩm bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ

4.4 Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm
Trong quản trị doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
nhưng chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan
tâm, vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nhưng chỉ tiêu phản ánh hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tính đúng tính đủ chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm là tiên đề để tiến hành hạch toán kinh doanh, xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như từng loại sản phẩm, công việc, lao
vụ và dịch vụ trong DN. Tài liệu về chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm cịn
là căn cứ quan trọng để phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi
phí và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng, vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm trong DN để có các quyết định quản lý
phù hợp nhằm tăng cường hạch toán kinh tế nội bộ doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm đáp ứng tốt yêu cầu
quản lý chi phí sản xuất và giá thành ở DN, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
1- Xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành phù hợp với dặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
2- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai
thường xuyên và kiểm kê định kỳ) mà DN đã lựa chọn
3- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng
đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo các yêu tố chi phí
và khoản mục giá thành
4- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài
chính) định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp
SV: Bùi Thị Nhàn

10


Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

5- Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học hợp
lý, xác định gía thành và hạch tốn giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất
trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác
5. Nội dung, phương pháp kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
5.1 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí
5.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính,
nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản
xuất chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiên các lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
trong các ngành công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu
chính viễn thơng. ..
Sau khi xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, kế tốn tiến
hành xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ cho từng đối tượng tập
hợp chi phí, tổng hợp theo từng tài khoản sử dụng, lập bảng phân bổ vật liệu làm
căn cứ hạch tốn tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí
NVL
vật liệu
trực tiếp

Trị gía
=

NVL xuất
sử dụng

trong kì

SV: Bùi Thị Nhàn

Trị giá NVL
+

cịn lại đầu kì
ở địa điểm
sản xuất

11

Trị giá
-

NVL cịn
lại cuối

-

Phế liêụ
thu hồi



Lớp: LC132127


Chun đề tốt nghiệp


5.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiép thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền
lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo số tiền lương của cơng nhân sản xuất
Chú ý: chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tất cả các khoản trên liên quan
đến sản xuất trong kỳ khơng phân biệt là đã thanh tốn cho người lao động hay
chưa
5.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung
Kế tốn tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế tốn sử
dụng TK 627 - chi phí sản xuất chung
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản giảm chi phí sản xuất chung ( nếu có)
Số kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối
tượng chịu chi phí
5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp thu được những sản phẩm hoàn
thành trong kỳ, cũng có thể đến cuối kỳ những khoản chi phí bỏ ra chưa tạo ra
thành phẩm, bộ phận chi phí đó gọi là chi phí dở dang cuối kỳ
Để đánh giá được những sản phẩm dở dang, kế toán phải căn cứ vào đặc
điểm, tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ và tính chất của sản phẩm
5.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp

SV: Bùi Thị Nhàn

12

Lớp: LC132127



Chuyên đề tốt nghiệp

Đối với những trường hợp chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu
trong giá thành sản phẩm. Và sản phẩm làm dở nhỏ, không chênh lệch nhiều
giữa các kỳ thì DN áp dụng phương pháp này: Tức là chi phí dở dang cuối kỳ
chỉ tính chi phí ngun vật liệu trực tiếp cịn chi phí khác tính hết cho thành
phẩm. Và việc tính tốn dựa vào chi phí NVL trực tiếp dùng cho sản xuất, số
lượng sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang:
Giá trị sản phẩm dở

Giá trị
sản phẩm
dở dang

=

cuối kỳ

SV: Bùi Thị Nhàn

dang đầu kỳ
Số lượng thành phẩm
hồn thành trong kì

+

+


Chi phí NVL phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kì

13

Số lượng
x

sản phẩm
dở dang
cuối kì

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

Phương pháp này có đặc điểm:
-Ưu điểm: tính tốn giản đơn, khối lượng cơng việc ít, nhanh chóng
- Nhược điểm: độ chính xác khơng cao vì chỉ tính có một khoản chi phí
ngun vật liệu trực tiếp.
5.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
- Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp có đặc điểm chi phí
ngun vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn lắm trong giá thành, khối
lượng sản phẩm dở dang không đồng đều giữa các kỳ
Có nghĩa là: căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn

thành của chúng để quy đổi ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Sau đó đánh giá số sản phẩm dở dang. Nếu chi phí bỏ vào nhiều lần theo theo
tiến độ sản xuất thì phân phối theo số thành phẩm và sản phẩm dở dang quy đổi
ra sản phẩm hoàn thành tương đương
Cơng thức:
= x
Đối với khoản mục chi phí bỏ ra một lần:
Chi phí sản phẩm dở

Chi phí
sản phẩm
dở dang

=

cuối kỳ

SV: Bùi Thị Nhàn

+

dang đầu kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kì

+

Chi phí NVL phát
Số lượng


sinh trong kỳ
Số lượng sản

x sản phẩm

phẩm dở dang

dở dang

cuối kì

14

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

5.2.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn
thành chung là 50%
Trong phương pháp này giả định mức độ chế biến hoàn thánh của sản
phẩm dở dang tính bình qn chung là 50%. Ưu điểm của phương pháp này
giúp cho việc tính tốn giản đơn nhanh chóng nhưng kém chính xác. Tuy nhiên
nó chỉ thích hợp với sản phẩm có ít sản phẩm làm dở. Số lượng sản phẩm dở
dang tương đối đồng đều trên các cơng đoạn dây truyền sản xuất
Chi phí sản phẩm dở dang được tính như sau:
Số lượng
Chi phí sản
Chi phí
sản phẩm

dở dang

phẩm dở dang
=

cuối kỳ

Chi phí phát sinh

sản phẩm

trong kỳ

dở dang

đầu kỳ

x

cuối kì đã
tính đổi

Số lượng thành

Số lượng sản phẩm

phẩm hồn

dở dang cuối kì đã


theo mức độ

tính đổi theo mức độ

hồn thành

hồn thành 50%

50%

thành trong kì

SV: Bùi Thị Nhàn

+

+

15

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
Phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất
thực hiện việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp định mức.
Trước hết kế toán tiến hành kiểm tra kiểm kê khối lượng sản phẩm dịch

vụ dở đang ở từng công doạn sản xuất, xác định mức độ hoàn thành của sản
phẩm, dịch vụ ở cuối kỳ đồng thời căn cứ vào định mức chi phí của sản phẩm cụ
thể.
Chi phí sản phẩm
dở dang cuối kì

SV: Bùi Thị Nhàn

=

Khối lượng sản phẩm
dở dang cuối kì

16

x

Định mức chi phí

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

Trong phương pháp này, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí ngun vật
liệu trực tiếp tính vào sản phẩm dở dang dựa trên cơ sở tỷ lệ quy định so với
khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp hoặc dựa theo mức chi phí kế hoạch.
Phương pháp này giản đơn nhưng làm cho giá thành sản phẩm khơng
phản ánh chính xác chi phí thực tế đã chi ra. Vì vậy chỉ áp dụng phương pháp
này ở những doanh nghiệp mà sản phẩm dở dang có mức độ khá đồng đều giữa

các tháng
Tuy nhiên mỗi phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trên đây đều có
những ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng khác nhau. Vì vậy khi tổ chức vận
dụng thì cần phải xem xét cho phù hợp với đặc thù, trình độ và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
5.4 Các phương pháp tính giá thành
5.4.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn
Phương pháp này áp dụng đối với doang nghiệp chỉ sản xuất một số ít mặt
hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn sản phẩm dở dang khơng có hoặc
có khơng đáng kể: như các doanh nghiệp sản xuất động lực ( điện, nước, khí
nén, khí đốt...). Chi phí sản xuất được tập hợp cho từng sản phẩm dich vụ trong
kỳ.
Chi phí của

Giá thành đơn

sản phẩm dở

vị sản phẩm

SV: Bùi Thị Nhàn

+

dang đầu kì

hồn thành
trong kì

Chi phí sản


=

xuất phát
sinh trong

Chi phí của sản
-

phẩm dở dang
cuối kì


Sản lượng sản phẩm hồn thành trong kì

17

Lớp: LC132127


Chuyên đề tốt nghiệp

Phương pháp này áp dụng thích hợp với trường hợp đối tượng tập hợp chi
phí phù hợp với đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo
cáo.
Số liệu về chi phí sản xuất trong kỳ đã được tập hơp theo từng đối tượng
hạch tốn chi phí sản xát là cơ sở và căn cứ để tính giá thành đơn vị cho từng đối
tượng tính giá thành có liên quan
Phương pháp tính giá thành giản đơn có các đặc điểm:
Về đối tượng tính giá thành là sản phẩm sản xuất trong kỳ báo cáo. Vì

khơng có hoặc ít sản phẩm dở dang.
Các chi phí sản xuất đều có thể tính nhập trực tiếp vào giá thành sản phẩm
chứ không phải phân bổ, cũng có thể khơng phải mở tài khoản chi phí phân
xưởng.
Vì sản xuất giản đơn là loại sản xuất khối lượng nhiều, nên chi phí sản
xuất thường tính vào giá thành sản phẩm ở cuối tháng có tính chất định kỳ
5.4.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Đối với các doanh nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng của khách hàng,
kế tốn tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng. Đối tượng
tính giá sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá
thành tuỳ theo tính chất và số lượng sản phẩm của từng đơn đặt hàng.
Đặc điểm của phương pháp này là: Tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh đều
được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, không kể số lượng sản phẩm của đơn đặt
hàng nhiều hay ít, quy trình cơng nghệ giản đơn hay phức tạp. Đối với các chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ liên quan
trực tiếp đến đơn dặt hàng nào thì hạch tốn trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo
các chứng từ gốc ( hay bảng phẩn bổ chi phí ). Đối với chi phí sản xuất chung
sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn đạt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp
( giờ công sản xuất, nhân công trực tiếp )

SV: Bùi Thị Nhàn

18

Lớp: LC132127



×