chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế ở nước ta đang có những
bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng cũng phát triển
nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ. Điều
đó khơng chỉ có nghĩa khối lượng cơng việc của ngành XDCB tăng lên
mà kéo theo đó là số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra làm
sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thốt,
lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua
nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu....), thời
gian thi công kéo dài nhiều tháng, nhiều năm.
Chính vì lẽ đó hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là một
phần cơ bản, khơng thể thiếu của cơng tác hạch tốn kế tốn đối với
khơng chỉ đối với các Doanh nghiệp mà rộng hơn là đối với cả xã hội.
Với các Doanh nghiệp, thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt
động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo
cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại
cạnh tranh và nhiều rủi ro như hiện nay.
Với Nhà nước, cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành ở Doanh nghiệp cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB
và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính của các Doanh
nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được
tại trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp
Quản lý và Phát triển nhà Cầu Giấy. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy, cơ giáo cùng tồn thể các anh chị Phịng Tài chính - Kế tốn của Xí
nghiệp, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài "Hồn thiện cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Quản lý Và
Phát triển nhà Cầu Giấy".
1
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Nội dung của đề tài được chia làm 03 chương như sau:
Chương 1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Xí nghiệp Quản lý và Phát triển nhà Cầu Giấy.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Quản lý và Phát triển nhà
Cầu Giấy.
Chương 3 : Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Quản lý và Phát triển nhà
Cầu Giấy.
Do quỹ thời gian thực tập có hạn, bản thân chưa có nhiều kiến thức
thực tế, kinh nghiệm nghiên cứu cịn hạn chế nên chun đề khơng tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Bởi vậy, em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp, chỉ bảo của thầy, cơ giáo và anh chị Phịng Tài chính Kế tốn của Xí nghiệp để bài viết của em được hồn thiện hơn.
Qua đây em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Th.s Đinh
Thế Hùng, các anh chị Phịng Tài chính - Kế tốn Xí nghiệp Quản lý và
Phát triển nhà Cầu Giấy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2011
2
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
NHÀ CẦU GIẤY.
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP
- Danh mục sản phẩm: danh mục bao gồm các công trình, hạng mục
cơng trình dân dụng, cơng trình cầu đường, cơ sở hạ tầng…
Mỗi CT Sau khi trúng thầu đều được lập mã để dễ dàng cho quản
lý và hạch tốn.
Ví dụ: với CT trung tâm bán hàng và nhà mẫu của dự án The
Premier sẽ có mã là CT 0510, 0510 là cơng trình số 5 năm 2010 mà Xí
nghiệp trúng thầu.
- Tiêu chuẩn chất lượng: được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế
kỹ thuật được duyệt của mỗi CT. Do vậy doanh nghiệp phải chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng công trình. Cơng trình thi
cơng phải đảm bảo đúng các u cầu kỹ thuật so với thiết kế.
- Tính chất của sản phẩm: Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ,
đơn chiếc có quy mơ lớn và kết cấu phức tạp, khơng có sản phẩm nào
giống sản phẩm nào, chi phí bỏ ra cho các sản phẩm khác nhau ,việc tính
giá thành sản phẩm được tính cho từng sản phẩm riêng biệt.
- Thời gian sản xuất: Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng
cơng trình lớn, thời gian xây dựng lâu dài .Vì vậy vịng quay vốn chậm ,
khơng đợi khi cơng trình hồn thành tồn bộ mới tính giá thành mà tính
theo giai đoạn qui ước, theo hạng mục cơng trình hay theo gói thầu.
- Đặc điểm sản phẩm dở dang: Sản phẩm dở dang là công trình, hạng
mục cơng trình dở dang chưa hồn thành, khối lượng xây lắp thi công dở
dang trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh
toán.
3
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẢM CỦA XÍ
NGHIỆP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ CẦU GIẤY
1.2.1. Quy trình cơng nghệ
Do tính đa dạng và phức tạp của sản phẩm xây lắp, mà công nghệ
thi công trong xây lắp cũng phụ thuộc vào tính chất kết cấu của từng sản
phẩm. Mỗi cơng trình địi hỏi một quy trình cơng nghệ riêng để phù hợp
với hình dáng, kích thước, đặc điểm kết cấu và u cầu kỹ thuật của từng
cơng trình. Tuy nhiên, tất cả các cơng trình xây lắp đều phải trải qua một
quy trình cơng nghệ cơ bản được mô tả qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất của Xí nghiệp
Giải phóng
mặt bằng
Phần móng
Nghiệm thu
bàn giao đưa
vào sử dụng
Phần lắp đặt
thiết bị
Phần xây thơ
Phần hồn
thiện
- Giải phóng mặt bằng: là cơng việc chuẩn bị mặt bằng thi cơng .
- Phần móng: đồ móng cho cơng trình theo thiết kế
- Phần xây thơ: xây dựng phần kết cấu thân cơng trình, tiến hành từ
dưới lên trên tạo ra phần thô của sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật.
4
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- Phần hoàn thiện: từ trên xuống dưới, lắp đặt hệ thống thang máy,
cầu thang, quét vôi, ve…
- Phần lắp đặt thiết bị: hoàn thiện, lắp đặt các thiết bị điện, nước, hệ
thống điều hòa…,
- Nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng: sau khi kiểm tra tất cả các
mặt của công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, lập biên bản nghiệm
thu và sau đó có thể sử dụng được ngay.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Cơ cấu tổ chức sản xuất của Xí nghiệp theo mơ hình tổ đội có
nhiệm vụ trực tiếp xây lắp các cơng trình, hạng mục cơng trình theo
thiết kế kỹ thuật.
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP QUẢN
LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ CẦU GIẤY.
Chức năng, nhiệm vụ của Giám Đốc, các phòng ban, liên quan
đến cơng tác quản lý CPSX của Xí nghiệp:
- Giám đốc: xem xét, phê duyệt, kế hoạch, dự tốn, định mức NVL
cho một CT.
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: giám sát kiểm tra về kỹ thuật, hồ
sơ CT,…
- Phòng kế hoạch: lập kế hoạch cụ thể cho các cơng trình thi cơng,
chi tiết theo từng khoản mục, theo điều kiện và khả năng cụ thể
của Xí nghiệp, giao khoán cho các đội xây dựng và soạn thảo nội
dung các hợp đồng kinh tế.
- Phòng vật tư – thiết bị: Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, cơng
trình với các đơn vị sản xuất theo quy định của Xí nghiệp, của chủ
đầu tư. Trên cơ sở đó xác định chất lượng, khối lượng tháng, quý
theo điểm dừng kỹ thuật.
5
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý của các đơn
vị, lập kế hoạch cho sản xuất và trực tiếp mua sắm các vật tư chủ yếu
phục vụ cho sản xuất đảm bảo chất lượng, kịp tiến độ.
Quản lý điều phối mọi nguồn vật tư, thiết bị, phụ tùng.
- Phịng tài chính- kế tốn: thống kê, phản ánh, tập hợp các khoản
CPSX và tính giá thành cho các CT
- Phòng tổ chức lao động: quản lý , sử dụng lao động và tiền lương,
BHYT, BHCH…
6
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ VÀ
PHÁT TRIỂN NHÀ CÀU GIẤY
2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP
Ở Xí nghiệp Quản lý vầ Phát triển nhà Cầu Giấy, mỗi CT, HMCT
từ khi khởi công tới khi hoàn thành bàn giao đều được mở sổ chi tiết
theo dõi riêng và tập hợp CP theo từng khoản mục. Các CPSX phát sinh
liên quan đến CT, HMCT nào thì được tập hợp vào CT, HMCT đó.
CPSX ở Xí nghiệp bao gồm 3 khoảm mục CP:
- CPNVLTT: phản ánh toàn bộ CP NVL trực tiếp sử dụng cho các CT,
HMCT như: xi măng, gạch, đá, sỏi, sắt, thép,…và CPNVLTT cho sử
dụng máy thi công như: xăng, dầu, diesel,…
- CPNCTT: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả cho công
nhân trực tiếp thi công xây lắp trong danh sách của Xí nghiệp và lao
động th ngồi, lương nhân viên quản lý đội, CP trả cho công nhân vận
hành máy thi cơng.
- CPSXC: bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo
lương của công nhân trực tiếp, gián tiếp thi công xây lắp, công nhân điều
khiển, vận hành máy thi công, CP vật liệu, CP dụng cụ sản xuất, CP
khấu hao TSCĐ, máy thi công, CP dịch vụ mua ngồi và CP bằng tiền
khác phục vụ cho cơng tác quản lý đội.
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
CPNVLTT là CP của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá
trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc…cần thiết để tham gia cấu thành thực
thể sản phảm xây lắp.
7
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
CPNVLTT là khoản mục CP chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm, vì vây, việc hạch tốn đúng, đủ CPNVL có tầm quan trọng đặc
biệt trong việc xác định tiêu hao vật chất trong thi cơng, đảm bảo tính
chính xác của toàn bộ CP đối với mỗi CT, HMCT xây dựng cũng như
phản ánh tình hình sử dụng đối với từng loại NVL.
Khoản mục CPNVLTT ở Xí nghiệp Quản lý và Phát triển nhà Cầu
Giấy phản ánh CP nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho
việc xây lắp CT và vận hành máy thi công. Hiện nay, NVL của Xí
nghiệp bao gồm:
+ Xây dựng:
- NVL dùng cho thi cơng xây dựng bao gồm: NVL chính như gạch,
thép, sắt, ngói, đá, …; NVL phụ như sơn, vơi, đinh, chổi,…; vật
liệu kết cấu như kèo, khung, … VL khác như quàn áo bảo hộ lao
động, khẩu trang, quốc, xẻng,..
-
NVL dùng cho máy thi công như: xi măng, cát, sỏi,…
+ Nhiên liệu dùng để vận hành máy thi công như: xăng, dầu, diezel, khí
nén,…
+ Lắp máy:
- Các kết cấu thép, thép ống, thép tấm, các loại ống nước,..
- Các loại dây điện, các loại bóng điện,…
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 621_CP NVLTT
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Trong phạm vi bài báo cáo, để dẫn chứng cho các nghiệp cụ kế toán
CP phát sinh và tính giá thành sản phẩm, em xin lấy số liệu tháng 12 quý
8
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
4 năm 2010 về kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành xây lắp HMCT là
phần móng cơng trình “ Trung tâm bán hàng và nhà mẫu của dự án
The Premier” _ lơ E1- D21 khu đơ thị Cầu Giấy.
Quy trình và phương pháp hạch toán CPNVLTT sử dụng cho thi công
xây lắp và sử dụng cho máy thi công được hạch toán như sau:
Khi nhận thầu hoặc thắng thầu một CT, dự án nào đó thì phịng Kế
hoạch – kỹ thuật dựa vào nhu cầu từng CT để lập dự tốn vật tư. Bộ
phận vật tư của đội thi cơng dựa vào đó lập kế hoạch mua sắm vật tư
cung ứng kịp thời cho thi công. Vật tư, NVL cung cấp cho CT thường
được mua sắm trực tiếp tại khu vực thi công. Tùy CT và loại NVL sử
dụng mà việc mua sắm có thể là mua và xuất thẳng để sử dụng mà không
nhập kho; hoặc căn cứ vào dự toán NVL cho CT để mua về nhập kho và
sử dụng dần. Do đặc điểm của SXSP xây lắp là các CT ở các địa điểm
khác nhau, nên để tiết kiệm CP vận chuyển, Xí nghiệp tổ chức kho VL
ngay tại chân CT. Với những vật tư cần mua với số lượng lớn Xí nghiệp
ký hợp đồng với bên bán giao nhận tại chân CT.
Giá trị thực tế của
vật tư
=
Giá mua theo hóa
đơn
Chi phí vận
+
chuyển, bốc
dỡ
Khi thi cơng CT, căn cứ vào dự toán tiêu hao vật tư và tiến độ thi
cơng, bộ phận vật tư xây dựng có nhu cầu mua vật tư từng đợt, viết Giấy
yêu cầu vật tư ( Biểu 2.1) trình lên cho Ban kinh tế - kế hoạch xem xét
tình hình và Giám đốc phê duyệt.
9
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.1 : Giấy yêu cầu vật tư
GIẤY YÊU CẦU VẬT TƯ
Kính gửi : Giám đốc XN
Tôi tên :
Bộ phận : bộ phận kỹ thuật
Đề nghị giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng cơng trình : Trung tâm
bán hàng và nhà mẫu của dự án The Premier
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
1
Xi măng
Tấn
30
2
Cát vàng
M3
200
3
Dầu diezel
Lít
200
…
…
…
…
………….
Giám đốc
(ký, đóng dấu, họ tên)
……
………
Ngày 04 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Đội trưởng viết Giấy đề nghị tạm ứng ( Biểu 2.2) để mua nguyên vật
liệu. Giấy xin tạm ứng phải được Phòng quản lý vật tư thiết bị giám sát,
theo dõi về số lượng, chủng loại, quy cách vật tư xem có đúng với dự
tốn hay khơng và phải được Giám đốc ký duyệt mức tạm ứng. Sau đó,
Phịng tài chính- kế tốn kiểm tra nếu đầy đủ các thủ tục thì sẽ giải quyết
tiền tạm ứng cho đội trưởng đội thi công. Kế tốn lập Phiếu chi ( Biểu
2.3 )có đầy đủ chữ ký của những người liên quan rồi tiến hành chi tiền.
Người nhận tiền tạm ứng có trách nhiệm đi mua nguyên vật liệu và nhận
hoá đơn về rồi giao cho nhân viên kế tốn cơng trình. Kế tốn Cơng trình
lưu lại hoá đơn, cuối tháng gửi về cho kế toán vật tư tại phịng Tài chínhkế tốn của Cơng ty.
10
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.2: Giấy đề nghị tạm ứng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 04 tháng 12 năm 2012
Số: 085
Kính gửi: Giám đốc Xí nghiệp quản lý và phát triển nhà Cầu Giấy
Tôi tên là: Nguyễn Xuân Nam
Bộ phận: đội xây dựng 2
Đề nghị tạm ứng số tiền là: 124.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi tư triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua NVL phục vụ cho CT trung tâm bán hàng và nhà
mẫu của dự án The Premier
Thời hạn thanh toán:
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đội trưởng
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Sau khi Giấy đề nghị tạm ứng được duyệt, kế toán viết Phiếu chi
tiền mặt.
Biểu 2.3 : Phiếu chi
Đơn vị: XNQL$PT NHÀ CẦU GIẤY
Mẫu số 02-TT
ban hành theo quyết đinh 15/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 12 năm 2010
Nợ: TK141 Có TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Xuân Nam
Địa chỉ: Đội xây dựng số 2
Lý do chi: chi tạm ứng mua NVL phục vụ CT Trung tâm bán hàng và nhà
mẫu của dự án The Premier
Số tiền: 124.000.000 Viết bằng chữ: một trăm hai mươi tư triệu đồng
chẵn.
Kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứng
Giám Đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(ký,họ tên) (ký, họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Bằng chữ): Một trăm hai mươi tư triệu đồng chẵn
11
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sau đó chuyển tới thủ quỹ để xuất tiền chi tạm ứng cho CT. Anh
Nguyễn Xuân Nam sau khi nhận được tiền, sẽ có trách nhiệm đi mua vật
liệu, vật liệu mua về có thể được lưu tại kho hoặc xuất thẳng tới chân
cơng trình. Kho của Xí nghiệp thường được đặt ngay ở chân cơng trình
để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng vật tư. Thông thường, vật liệu
được sử dụng ngay cho cơng trình nhưng để thuận tiện cho công tác quản
lý, Đội cũng phải viết Phiếu nhập kho. Trong trường hợp vật tư mua về
mang tới chân cơng trình để sử dụng ngay cho thi cơng thì căn cứ vào
hóa đơn ( Biểu 2.4 ), Phiếu nhập kho được viết đồng thời với Phiếu xuất
kho.
HÓA ĐƠN
Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
0010827
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Bá Anh
Địa chỉ : 249/4 Hồng Quốc Việt – Cầu Giấy – HN
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 811092
MST: 010101206078
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Xí nghiệp QL $ PT nhà Cầu Giấy
Địa chỉ : 115 – A15 Nghĩa Tân – Cầu Giấy – HN
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn : tiền mặt
MST: 0101837394
STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá
01 Cát vàng
M3 200
170.000
Thành tiền
34.000.000
Cộng tiền hang:
34.000.000
Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT:
3.400.000
Cộng tiền thanh toán:
37.400.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi bảy triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( ký , họ tên)
(ký ,đóng dấu, họ tên)
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT
12
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Ngay sau khi anh Nguyễn Xuân Nam mua nguyên vật liệu, anh Nam
sẽ chuyển số ngun vật liệu đến chân cơng trình hoặc để nhập kho tại
chân cơng trình hoặc dùng ngay cho cơng trình.
Chứng từ phát sinh lúc này là Phiếu nhập kho ( Biểu 2.5) và Phiếu
xuất kho vật tư.( Biểu 2.6 ) ở trang bên
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Họ tên người giao vật tư: Nguyễn Xuân Nam
Địa chỉ: Đội xây dựng số 2
Nhập tại kho: CT Trung tâm bán hàng và khu nhà mẫu của dự án The
Premier
STT
Tên vật tư
1
Cát vàng
Mã
số
ĐVT
M3
Số lượng
Theo
Thực
chứng
nhập
từ
200
200
Đơn giá
(Đồng)
170.000 34.000.000
Cộng
200
200
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu đồng chẵn
Đội trưởng
(ký, họ tên)
Người giao vật tư
(ký, họ tên)
Thành tiền
34.000.000
Thủ kho
(Ký, họ tên)
13
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Họ và tên người nhận vật tư: Trần Tuấn Anh
Địa chỉ:
Lý do xuất kho: phục vụ CT trung tâm bán hàng và khu nhà mẫu của Dụ
án The Premier
Xuất tại kho: phục vụ CT trung tâm bán hàng và khu nhà mẫu của Dụ án
The Premier
Số lượng
STT Tên vật tư
ĐVT Theo yêu
Thực Đơn giá
cầu
xuất
1
Cát vàng
M3
200
200
170.000
Cộng
200
200
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu đồng chẵn
Đội trưởng
Thủ kho
Người nhận
Mã
số
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Thành tiền
34.000.000
34.000.000
vật tư
(ký, họ tên)
Với những vật tư cần mua với số lượng lớn Xí nghiệp ký hợp đồng
với bên bán giao nhận tại chân CT. Khi vật tư được chuyển tới CT, phải
lập chứng từ “ Biên bản giao nhận vật tư” ( Biểu 2.7 ) giữa người cung
ứng vật tư và đội trưởng đội thi công.
14
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.7: Biên bản giao nhận vật tư
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
CT: 0510
Ngày 07 tháng 12 năm 2010
Họ và tên người giao: Hồng Văn Lương
Địa chỉ: Cơng ty Cổ phần Đại An
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Thơng
Số:….
TT
1
2
Tên, nhãn
hiệu
Xi măng
Hồng Thạch
Thép Ф6
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tấn
50
1.200.000
60.000.000
kg
3000
15.600
46.800.000
Cộng
106.800.000
Đội trưởng
Người giao
(ký, họ tên)
(ký,họ tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
Với CP nhiên liệu trực tiếp sử dụng cho máy thi cơng như: xăng,
diezel,… Kế tốn căn cứ vào Bảng nhật trình sử dụng xe ( Biểu 2.8),
máy thiết bị thi công do người điều khiển xe máy thi cơng nộp để hạch
tốn.
15
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.8: Nhật trình sử dụng xe
NHẬT TRÌNH THEO DÕI CA XE
CT 0510
Tên máy: Cẩu Kato125
Ngày
Nội dung sử
Giờ nổ
Giờ tắt
Giờ hoạt
Lái máy ký
dụng thiết bị
máy
máy
động
xác nhận
………
…..
……
…….
…….
…..
07/12 Cẩu chuyên chở
7h30
11h30
4h
8h
11h
3h
…
…
…
vật tư thi công
08/12 Cẩu lắp dựng cốt
pha
….
Cộng
….
300h
Đội trưởng
Lái cẩu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Dựa trên bảng nhật trình xe máy thi cơng, kế tốn tính ra số giờ mà
xe máy sử dụng. Từ đó căn cứ vào định mức sử dụng xe máy thi cơng
của Xí nghiệp để hạch tốn vào CPNVLTT.
Từ bảng nhật trình sử dụng xe máy thiết bị trên Biểu 2.8 ta tính số
giờ máy chạy là 300h. Kế tốn xem định mức mỗi giờ máy chạy bao
nhiêu lít nhiên liệu để tính. Với diezel định mức cho máy cẩu mỗi giờ
chạy máy hết 5 lít. Ta có cơng thức tính CP nhiên liệu:
CP nhiên liệu
sử dụng máy, =
thiết bị
Số giờ máy
chạy
x
Định mức
nhiên liệu
x
Đơn giá nhiên
liệu thực tế
16
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
= 300 x 5 x 14.500 đ = 21.750.000 đ
Khoản CP nhiên liệu tính theo bảng sử dụng máy thiết bị được hạch
tốn chi tiết theo từng máy thiết bị thi cơng. Khi đó hạch tốn CP nhiên
liệu trực tiếp sử dụng cho máy thi cơng hạch tốn:
Nợ TK 621:
21.750.000
Có TK 1111: 21.750.000
Sử dụng định mức CP nhiên liệu và bảng nhật trình sử dụng máy
thiết bị thi cơng đối với nhiên liệu khơng có hóa đơn GTGT. Riêng với
những nhiên liệu khi mua có hóa đơn GTGT thì hạch tốn như mua vật
tư trực tiếp sử dụng cho thi công không nhập kho.
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Cuối tháng, kế tốn CT thực hiện cơng tác tập hợp các chứng từ tại
các đội XD gửi về Phịng Tài chính- kế tốn của Xí nghiệp. Kế tốn vật
tư sau khi xem xét kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và khớp đúng giữa các
chứng từ mà kế tốn cơng trình gửi lên. Sau đó, kế tốn tiến hành nhập
dữ liệu vào máy tính, ghi bút tốn nhập xuất ngun vật liệu và định kỳ
hàng tháng lập Bảng tổng hợp NVL trực tiếp ( Biểu 2.9)
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 12 năm 2010
Cơng trình
Cơng trình
Trung tâm
bán hàng
và khu nhà
STT
Tên NVL
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
1
Cát vàng
Tấn
200
34.000.000
Tấn
50
60.000.000
2
Xi măng
Hoàng Thạch
3
Thép Ф6
kg
3000
46.800.000
…
…
…
…
…
Cộng
476.870.430
17
chuyên đề thực tập
….
…
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
..
…
….
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Đội trưởng
(ký, họ tên)
( ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Hàng ngày, khi Phịng tài chính- kế tốn nhận được hố đơn,
chứng từ do kế tốn cơng trình chuyển lên hoặc do nhà cung cấp chuyển
đến, kế tốn Cơng ty có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ vào sổ Nhật
ký chung ( Biểu 2.10 ). Số liệu trên sổ Nhật ký chung được kế tốn Cơng
ty đối chiếu chặt chẽ với các bảng kê hoá đơn, chứng từ và các giấy tờ
có liên quan.
Biểu 2.10 : Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
( Trích)
HMCT: Phần móng CT0510
Tháng 12 năm 2010
Chứng từ
SH
Diễn giải
SHTK
NT
05/12
07/12
07/12
12/12
Người ghi sổ
đơn vị: đồng
Số phát sinh
Nợ
Xuất VL cát vàng
cho sản xuất
621
Xuất Xi măng cho
sản xuất
621
Xuất thép cho thi
công
621
Xuất dầu DIEZEL
cho máy thi cơng
621
….
…
Có
34.000.000
152
34.000.000
23.342.000
152
23.342.000
12.234.340
152
12.234.340.
17.230.231
152
Kế tốn trưởng
17.230.231
…
….
Giám Đốc
18
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trên cơ sở các dữ liệu từ sổ Nhật ký chung, phần mềm kế toán máy
sẽ tự động lên Sổ chi tiết tài khoản 621- CPNVLTT- CT Trung tâm bán
hàng và nhà mẫu của dự án The Premier ( Biểu 2.11) . Số liệu trong sổ
này được đối chiếu và kiểm tra với Bảng kê hoá đơn, chứng từ và Bảng
kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong q trình thi cơng
cơng trình, đồng thời là sơ sở để lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh
doanh và thẻ tính giá thánh sản phấm sau này.
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 621
SỔ CHI TIẾT TK 621_ CPNVLTT
HMCT: Phần móng CT0510
Tháng 12 năm 2010
Đơn vị: đồng
Chứng từ
SH
NT
Diễn
giải
……..
05/12
07/12
07/12
12/12
Xuất VL cát vàng cho
SX CT 0510
Xuất Xi măng cho
sản xuất CT 0510
Xuất thép cho thi
công 0510
Xuất dầu diezel cho
máy thi cơng 0510
…
TK
đối
Số tiền
Nợ
Có
….
……..
……
152
34.000.000
152
12.234.340
152
12.234.340
152
17.230.231
…
…
ứng
K/c chi phí NVLTT
30/11
cho CT 0510 sang
476.870.430
154
TK154
……..
……
…….
……
19
chuyên đề thực tập
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
476.870.430
Cộng phát sinh
476.870.430
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Hàng tháng, trên cơ sở dữ liệu từ Sổ Nhật Ký chung, Sổ Chi tiết tài
khoản 621 phần mềm kế toán máy sẽ tự động tổng hợp số tiền lên Sổ cái
TK 621 ( Biểu 2.12 )theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho tất cả
các cơng trình.
Biểu 2.12: sổ cái TK 621
SỔ CÁI TK 621_ CPNVLTT
HMCT: Phần móng CT0510
Tháng 12 năm 2010
Đơn vị: đồng
Chứng từ
SH
NT
Diễn
giải
……..
05/12
07/12
07/12
Xuất VL cát vàng cho
SX CT0510
Xuất Xi măng cho
sản xuất CT 0510
Xuất thép cho thi
công CT 0510
TK
đối
Số tiền
Nợ
Có
….
……..
……
152
34.000.000
152
12.234.340
152
12.234.340
152
17.230.231
…
…
ứng
Xuất dầu diezel cho
12/12
máy thi cơng CT
0510
…
K/c chi phí NVLTT
30/11
cho CT 0510 sang
476.870.430
154
TK154
……..
Cộng phát sinh
Người lập biểu
……
…….
……
476.870.430
476.870.430
Kế tốn trưởng
20