Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Thực trạng quản trị kho hàng tại công ty cổ phần acecook việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.48 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.......................................................................2
1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.................................................................................2

1.3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu............................................2
1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu......................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu..........................................................................2

1.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................3
1.4.1.

Dữ liệu thứ cấp.................................................................................3

1.4.2.

Dữ liệu sơ cấp..................................................................................3

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KHO HÀNG............................4


2.1. Khái niệm kho hàng..................................................................................4
2.2. Khái niệm quản trị kho hàng...................................................................5
2.3. Nội dung căn bản của quản trị nghiệp vụ kho hàng..............................5
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị kho hàng..................6
PHẦN III: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ACECOOK VIỆT NAM.........................................................................7
3.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam.............7


3.2. Thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Acecook Việt
Nam...................................................................................................................8
3.3. Đánh giá chung về quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Acecook
Việt Nam.........................................................................................................12
3.3.1. Thành tựu...........................................................................................12
3.3.1. Hạn chế..............................................................................................13
PHẦN IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT
NAM....................................................................................................................14
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................16


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tỷ suất giao hàng giai đoạn 2019 – 2021………………………………9
Bảng

3.2.

Tỷ

hàng


hóa

bị



hỏng

giai

đoạn

2019



2021………………………..10
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp doanh thu và hàng tồn kho trong giai đoạn năm 2019 –
2021………………………………………………………………………………11
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp đánh giá KPI quản lý kho giai đoạn 2019 –
2021……..13


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, Việt Nam đang hội nhập quốc tế sâu sắc, hoạt
động thương mại hàng hóa ngày càng tăng lên về cả quy mô và cơ cấu thị
trường. Các doanh nghiệp sản xuất có nhiều cơ hội hơn khi tham gia vào thị
trường quốc tế tuy nhiên bên cạnh những cơ hội là sự cạnh tranh ngày càng trở

nên mạnh mẽ và gay gắt hơn. Các doanh nghiệp thường sẽ quan tâm nhiều hơn
về nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc hoàn thiện hoạt động logistics của
mình như là hoạt động mua hàng, quản lý chuỗi cung ứng, các yếu tố vận chuyển
đầu vào, lưu kho, bảo quản hàng,… muốn tồn tại và phát triển được doanh
nghiệp phải có sự khác biệt tạo ra ưu thế chiếm lĩnh thị trường. Với xu hướng
mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, một sân chơi bình đẳng đối với tất cả các thành
phần kinh tế để thành công trong kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam
phải nhận thức đúng đắn về bản thân doanh nghiệp về thị trường về đối thủ cạnh
tranh từ đó có những chiến lược phù hợp để chiến thắng trên thương trường. Đặc
biệt đối với cách doanh nghiệp sản xuất sẽ gặp nhiều khó khăn khi hàng hóa các
doanh nghiệp ngoại tràn vào nước ta với mẫu mã đa dạng phong phú chủng loại
chất lượng tốt giá thành rẻ như hàng hóa Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Nhật
Bản,… Do đó doanh nghiệp muốn đưa ra thị trường sản phẩm có thể cạnh tranh
được về giá với hàng ngoại buộc doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách cắt giảm
chi phí tối đa bởi yếu tố cấu thành nên giá của sản phẩm bao gồm rất nhiều loại
thuế và phí khác nhau: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí marketing, chi phí
nhiên nguyên vật liệu, chi phí kho bãi, vận chuyển, mặt bằng, các loại thuế,…
Trong hoạt động logistic nói chung và quản trị kho hàng nói riêng đóng vai trị
hết sức quan trọng. Hàng hóa phải được bảo quản tốt, an tồn, đảm bảo đúng
1


chất lượng của nhà sản xuất. Đồng thời để tránh hàng tồn kho nhiều làm đọng
vốn thì doanh nghiệp phải tính tốn để lượng hàng tồn kho là thấp nhất. Do vậy
quản trị kho hàng là một trong những hoạt động đóng vai trị trọng yếu trong q
trình lưu giữ, bảo quản hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối
cùng. Hoạt động này góp phần tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, chính vì
lẽ đó em chọn đề tài “Thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần
Acecook Việt Nam” để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Acecook Việt
Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị kho
hàng tại cơng ty này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái qt hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị kho hàng
- Phân tích thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Acecook
Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị kho hàng tại
Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam.
1.3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ Phần
Acecook Việt Nam.

2


- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu này này sử dụng các dữ liệu trong giai
đoạn 2019 – 2021.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thu thập từ nguồn nội bộ của Công ty Cổ Phần Acecook Việt
Nam:
+ Bảng đánh giá KPI quản lý kho các năm 2019, 2020, 2021.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm 2019, 2020, 2021.
Nghiên cứu sách báo, tài liệu liên quan trong nước và ngoài nước liên
quan đến quản trị kho hàng hóa để so sánh về hiệu quả hoạt động giữa các tổ

chức, từ đó rút ra kinh nghiệm khi áp dụng trong công ty này.
1.4.2. Dữ liệu sơ cấp
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp qua bảng câu hỏi
- Đối tượng phỏng vấn: các cán bộ trực tiếp phụ trách hoạt động quản lý
kho hàng bao gồm cả quản lý và nhân viên phòng kho vận trong doah nghiệp.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
- Mục đích: tìm hiểu những vấn đề liên quan đến thực tế hoạt động quản
trị kho hàng của công ty mà các dữ liệu thứ cấp chưa phản ánh hết. Qua phỏng
vẫn sẽ có cái nhìn tổng thể và đầy dủ hơn về nhận thức của các đối tượng được
phỏng vấn, cũng như thực trạng quản trị kho hàng tại công ty.
- Nội dung: Các ý kiến về thực trạng, giải pháp, đề xuất của cán bộ công
nhân kho về chất lượng quản trị kho của công ty này.

3


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KHO HÀNG
2.1. Khái niệm kho hàng
Kho là loại hình cơ sở logistics thực hiện việc dự trữ, bảo quản và chuẩn bị
hàng hóa nhằm cung ứng hàng hóa cho khách hàng với trình độ dịch vụ cao nhất
và chi phí thấp nhất.[2]
Hay nói một cách chi tiết, đầy đủ hơn thì: Kho bãi là một bộ phận của hệ
thống Logistics, là nới cất giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu cho đến điểm cuối của dây
chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các thơng tin về tình trạng, điều kiện lưu
trữ và vị trí của các hàng hóa được lưu kho.
Hoạt động kho liên quan trực tiếp đến việc tổ chức,bảo quản hàng hóa của
doanh nghiệp vậy vai trị của kho là:
+ Đảm bảo tính liên tục cho q trình sản xuất và phân phối hàng hóa, là
nơi giúp doanh nghiệp lưu trữ toàn bộ sản phẩm và quản lý được số lượng sản

phẩm trên tồn bộ hệ thống.
+ Góp phần giảm chi phí sản xuất,vận chuyển,phân phối. Nhờ đó kho có
thể chủ động tạo ra các lơ hàng với quy mơ kinh tế trong q trình sản xuất và
phân phối nhờ đó giảm té chi phí bình qn trên một đơn vị, góp phần tiết kiệm
chi phi lưu thơng thơng qua việc quản lý tốt hao hụt hàng hóa, sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả cơ sở vật chất của kho.

4


+ Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thơng
qua việc đảm bảo hàng hóa sẵn sàng về số lượng, chất lượng, trạng thái lô giao
hàng, góp phần giao hàng đúng thời hạn và địa điểm.[2]
2.2. Khái niệm quản trị kho hàng
Kho hàng trong ngành Logistics khơng chỉ đơn thuần là nơi lưu giữ hàng
hóa, kho bãi đóng một vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động Logistics nói
riêng và tồn bộ chuỗi cung ứng nói chung nhằm cung ứng cho khách hàng hàng
hóa nhanh nhất với chi phí thấp nhất khi họ có yêu cầu.Vì thế, việc quản lý kho
hàng hiệu quả được coi là tối quan trọng trong quả trinh giao nhận vận tải nội địa
và quốc tế.[2]
Quản trị kho hàng (Warehouse Management): là quá trình xây dựng kế
hoạch nghiệp vụ kho hàng, triển khai và kiểm soát nghiệp vụ kho.
+ Xây dựng kế hoạch nghiệp cụ kho bao gồm: quy hoạch mạng lưới giao
hàng, thiết kế kho hàng, đảm bảo thiết bị trong kho hàng.
+ Triển khai nghiệp vụ kho hàng: tiếp nhận hàng hóa (nhập hàng), bảo
quản hàng hóa (lưu trữ, bảo quản), phát hàng (xuất hàng).
+ Kiểm soát nghiệp vụ kho hàng: là việc kiểm tra giám sát từng hoạt động
liên quan đến kho.[2]
2.3. Nội dung căn bản của quản trị nghiệp vụ kho hàng
Quản trị kho hàng dựa trên những nguyên tắc cơ bản :

+ Thiết lập và duy trì, các điều kiện đảm bảo hoạt động liên tục, đảm bảo
tối đa sự hài lòng của khách hàng tổ chức quản lý lao động, đảm bảo năng suất

5


theo chỉ tiêu kế hoạch, đổ chức các công tác bảo hộ và an toàn lao động trong
kho, giao nhận chính xác, đầy đủ, kịp thời.
+Phịng ngừa và giảm thiểu tối đa mất mát, hư hỏng về tài sản, hàng hố,
nhân mạng và mơi trưởng ( quản trị rủi ro).
+ Kiểm kê hàng hóa, đánh giá và giám sát hàng tồn kho để đảm bảo việc
xảy ra thiếu hụt hay mất mát luôn ở mực thấp nhất, kiểm kho đối chiếu chênh
lệch (nếu có), lưu giữ hồ sơ, quản lý các chứng tử liên quan như phiếu giao nhận
hàng, phiếu bảo hàng đến, phiếu chuyển hàng,….liên quan đến kho.[2]
Các chỉ tiêu quản trị kho: Tối đa hoá hiệu quả của việc sử dụng nhân lực,
vật lực, tài lực của nhà kho. Một khu vực dự trữ an toàn, một mức dự trữ an
tồn . Quản lý hàng hóa trong kho luôn ở điều kiện tốt, gọn gàng, sạch sẽ và an
tồn: phân loại hàng hóa, lập danh mục hàng hóa. dân nhân, định vị…[2]
Việc quản trị kho hàng được thực hiện theo những nguyên tắc vàng sau:
- Nguyên tắc 5S: Sắp xếp (hợp lý) - Sạch sẽ - Săn sóc - Sẵn sàng - Sàng
lọc
- Nguyên tắc 4D: Dễ trông – Dễ cất – Dễ lấy - Dễ kiểm
- Nguyên tắc 4K: Không nhầm - Không hỏng - Không mất - Không hại [2]
Các hoạt động quản trị kho hàng:
- Bố trí, thiết kế kho hàng và phương tiện cất trữ, xếp dỡ hàng hóa trong
kho
- Quản trị lưu trữ hàng hóa trong kho

6



- Quản trị hàng hóa trong kho
- Quản trị cơng tác xuất, nhập hàng hóa
- Đánh giá hiệu quả cơng tác quản trị kho hàng [2]
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị kho hàng
+ Tỷ suất giao hàng hóa đúng hạn: chỉ số này cho biết tỷ lệ trung bình
giữa việc giao hàng đúng thời gian so với ngày khách hàng yêu cầu. Nó có thể
được dùng để xác định tỷ lệ phần trăm các mặt hàng được giao đúng hạn, giá trị
của những đơn hàng và chúng được giao sớm hay muộn trong bao lâu.
+ Tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng: tỷ lệ này thấp sẽ phản ánh công tác quản lý
kho tốt và có hiệu quả tránh được tình trạng có nhiều hàng hóa bị hết hạn, hư
hỏng
+ Tỷ lệ vịng quay hàng tồn kho: một trong các tỷ số tài chính để đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đặc biệt đánh giá được hoạt động kho. Nó
xem xét giá vốn hàng bán, so với hàng tồn kho trung bình của nó trong một năm
hoặc trong một khoảng thời gian nhất định. Vịng quay hàng tồn kho cao có
nghĩa là hàng hóa được bán nhanh hơn và tỷ lệ vịng quay thấp cho thấy doanh
số bán hàng yếu và hàng tồn kho dư thừa, điều này có thể là thách thức đối với
doanh nghiệp.
Cơng thức tính vịng quay hàng tồn kho:
Vịng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán (Doanh thu)/Hàng tồn kho
bình quân [1]

7


PHẦN III: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
3.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam
Địa chỉ: Lô số II-3,Đường số 11,Nhóm CN II, Khu Cơng nghiệp Tân

Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam được thành lập vào ngày 15/12/1993
và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1995. Từ ngày 3/2/2004 Công ty liên
doanh Vifon-Acecook được chuyển đổi thànhCông ty Trách nhiệm hữu hạn
Acecook Việt Nam - một trong những nhà sản xuất mì và phởăn liền hàng đầu
tại Việt Nam với hơn 50 chủng loại sản phẩm tiêu thụ trong vàngồi nước.
Ngày 18/1/2008 Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Acecook Việt Nam đã chính thức
chuyển đổithành Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam. Gần 30 năm hình thành
và phát triển, thương hiệu Acecook khơng ngừng lớn mạnh trở thành công ty
thực phẩm tổng hợp hàng đầu, luôn đứng vững trong thị trường Việt Nam. Đến
nay Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam được coi là cái tên hàng đầu trong lĩnh
vực thực phẩm đóng gói với vị trí thứ 2 trong Top 10 Cơng ty thực phẩm uy tín
năm 2020 - nhóm ngành Thực phẩm đóng gói, gia vị, dầu ăn (Vietnam Report).
Hiện tại, có hơn 50 doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền tại Việt Nam với 70% thị
phần thuộc về Acecook Việt Nam, Masan và Asia Food. Trong đó, Acecook Việt
Nam vẫn luôn dẫn đầu thị phần, chiếm khoảng 50% ở thành thị và 43% trên cả
nước.[3]
Các sản phẩm của thương hiệu Acecook hiện nay có mặt tại hệ thống siêu
thị, cửa hàng bán lẻ, tạp hóa,… trên khắp 63 tỉnh thành trên cả nước và được
xuất khẩu đến khoảng 40 quốc gia trên thế giới trong đó có những quốc gia nổi
8


tiếng khắt khe và nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm như: Mỹ, Nhật Bản,
Australia, Canada, Đức, Pháp, Hàn Quốc… . Theo Hiệp hội Mì ăn liền thế giới
(WINA), hai năm gần đây (2019-2020) mức tiêu thụ mì gói của Việt Nam tăng
mạnh. Năm 2018, Việt Nam tiêu thụ 5,2 tỉ gói mì, xếp thứ 5 thế giới về tiêu thụ
mì gói, sau Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ và Nhật Bản. Đặc biệt, trong thời
gian dịch bệnh, hạn chế đi ra ngồi, những thực phẩm đóng gói dễ bảo quản, tiện
lợi hay có thời gian sử dụng dài… điển hình là mì ăn liền được ưu tiên lựa chọn

nhiều, thương hiệu Acecook với các sản phẩm mì gói ăn liền phổ biến sẽ còn tiếp
tục phát triển và “ăn nên làm ra”. [3]
3.2. Thực trạng quản trị kho hàng tại Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam
 Tỷ suất giao hàng đúng hạn:
Số liệu được thu thập về tỷ suất giao hàng đúng hạn của Công ty Cổ Phần
Acecook Việt Nam trong giai đoạn 2019 – 2021 được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 3.1. Tỷ suất giao hàng giai đoạn 2019 - 2021
Nội dung
Tỷ suất giao hàn
đúng hạn
Tỷ suất giao
hàng q hạn

Đơn

Năm

Năm

Năm

Chênh lệch

Chênh lệch

vị tính

2019

2020


2021

2020/2019

2021/2019

%

85

79

78

-6

-7

%

15

21

22

6

7


(Nguồn: Văn phịng kho)
Tỷ suất giao hàng đúng hạn của Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam giai
đoạn 2019 – 2020 nhìn chung bị giảm, tỷ suất giao hàng quá hạn bị tăng lên. Có
nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này làm cho hai năm 2020 và 2021 tỷ suất
9


giao hàng quá hạn tăng lên, đúng hạn giảm đi chủ yếu do dịch bệnh covid. Cuối
năm 2019 dịch bắt đầu bùng phát, đến đầu năm 2020 dịch vào nước ta, lúc đó
Chính phủ ta đã ban hành quy định giãn cách xã hội cả nước, gây ra tình trạng trì
hỗn các hoạt động sản xuất đến vận chuyển, việc này khơng chỉ ảnh hưởng đến
mỗi cơng ty mà cịn tất cả các ngành nghề sản xuất khác đặc biệt là vận chuyển
trở lên rất khó khăn. Sau một thời gian khống chế được dịch bệnh lại có các đợt
dịch bùng lên khác đều làm ảnh hưởng đến thời gian giao hàng của công ty và
việc sản xuất. Sang năm 2021, đợt dịch thứ 4 ở nước ta lan ra toàn quốc đặc biệt
trong miền Nam và thành phố Hồ Chí Minh nơi đặt nhà máy sản xuất của
Acecook số ca nhiễm gia tăng nhanh chóng, giãn cách xã hội trong suốt khoảng
hơn 5 tháng điều này đã tác động nặng nề tới việc doanh nghiệp sản xuất nói
chung và Acecook nói riêng. Đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng tỷ
suất giao hàng giai đoạn năm 2019 -2021 không ổn định bị suy giảm. Tuy nhiên
với nỗ lực của ban lãnh đạo công ty Acecook luôn tạo điều kiện tốt nhất, đảm
bảo phòng chống dịch để quá trình sản xuất cơng ty đảm bảo đúng tiến độ, đáp
ứng nhu cầu của xã hội, hoàn thành các đơn đặt hàng.
 Tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng:
Số liệu được thu thập về tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng của Công ty Cổ Phần
Acecook Việt Nam trong giai đoạn 2019 – 2021 được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 3.2. Tỷ hàng hóa bị hư hỏng giai đoạn 2019 – 2021
Nội dung


Đơn
vị tính

Năm
2019

Năm
2020

Năm
2021

Tổng lượng hàng
hóa

Tấn

1100

1250

1300

10


Số lượng hàng
hóa bị hư hỏng

Tấn


2,5

3

3,2

Tỷ lệ hàng bị hư
hỏng

%

0,22

0,24

0,25

(Nguồn: Văn phịng kho)
Nhìn bảng số liệu ta thấy được tổng lượng hàng hóa qua các năm đều tăng;
số lượng và tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng cũng tăng. Cụ thể năm 2020 số lượng
hàng bị hư hỏng là 3 tấn, tỷ lệ hàng bị hư hỏng chiếm 0,22% tổng lượng hàng
tăng 0,5 tấn và 0,02% so với năm 2019 (2,5 tấn; 0,22%); năm 2021 số lượng
hàng bị hư hỏng là 3,2 tấn, chiếm tỷ lệ 0,25% tăng 0,2 tấn, 0,01% so với năm
2020. Nhìn chung số lượng và tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng khơng gia tăng q lớn
tuy nhiên vẫn gây ra những thất thốt cho cơng ty.
Một số nguyên nhân gây hư hỏng hàng hóa: trong q trình xuất nhập
hàng hóa, nhân viên kho làm việc khơng cẩn thận, khơng tn thủ quy trình xuất
nhập, một số do lỗi của nhân viên vận hành xe nâng trong q trình xuất nhập
hàng trên kệ thao tác khơng đúng, xảy ra tình trạng hàng hóa bị rơi, đổ…. Ngồi

ra cịn do điều kiện độ ẩm và nhiệt độ trong kho chưa được đảm bảo…
 Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho:
Số liệu được thu thập về doanh thu và hàng tồn kho của Công ty Cổ Phần
Acecook Việt Nam trong giai đoạn 2019 – 2021 được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp doanh thu và hàng tồn kho trong giai đoạn năm
2019 – 2020
Năm
Doanh thu (tỷ đồng)
Hàng tồn kho (tỷ đồng)

2019

2020

2021

10.648

11.530

12.350

1200

1350

1500

11



(Nguồn: Văn phịng kế tốn)
Số vịng quay hàng tồn kho của Cơng ty Cổ phần Acecook được xác định
như sau:
Vịng quay hàng tồn kho = Doanh thu / Hàng tồn kho bình quân = 11.530 /
[ (1350 + 1200) / 2 ] = 9,04 (lần)
Tỷ số trên cho thấy trong năm 2021, hàng tồn kho phải luân chuyển 9,04
lần. Điều này có nghĩa là bình qn khoảng: 360 (ngày) / 9,04 = 40 ngày Cơng ty
ln chuyển được một vịng hàng tồn kho.
Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu / Hàng tồn kho bình quân = 12.350 /
[ (1350 + 1500) / 2 ] = 9,04 (lần)
Tỷ số trên cho thấy trong năm 2021, hàng tồn kho phải luân chuyển 8.67
lần. Điều này có nghĩa là bình qn khoảng: 360 (ngày) / 8.67 = 42 ngày Công ty
luân chuyển được một vịng hàng tồn kho.
Qua việc tính tốn số vòng quay hàng tồn kho cho thấy được hiệu quả
được công tác quản trị kho hàng tốt giúp nhà quản trị dự báo được nhu cầu thị
trường, có chiến lược phát triển đúng đắn, bán hàng nhanh và hàng tồn kho
không ứ đọng nhiều trong kho doanh nghiệp, tối ưu hóa các chi phí trong kho
như chi phí lưu kho, tốn mặt bằng, chi phí bảo quản sản phẩm…

12


3.3. Đánh giá chung về quản trị kho hàng tại Cơng ty Cổ Phần Acecook Việt
Nam
3.3.1. Thành tựu
Với quy trình vận hành chuẩn, chi tiết, chặt chẽ kết hợp thành tựu công
nghệ thông tin vào quản lý kho giúp cho công tác quản trị kho đạt được hiệu quả
cao trong quá trình điều hành, kiểm tra và giám sát dễ dàng. Từ đó giúp cho nhà
quản trị kịp thời xử lý những sự cố có thể xảy ra trong từng khâu nghiệp vụ kho:

+ Có sự phân cơng rất rõ ràng, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các luồng
thơng tin từ bộ phận này đến bộ phận khác để hoạt động kho diễn ra thông suốt.
+ Quản trị kho đã được chun mơn hóa rõ ràng từng cơng đoạn, kế hoạch
nhập hàng về nhà máy được kiểm soát theo dõi chặt chẽ, làm cho kho khơng bị
tình trạng q tải chỗ chứa hàng thành phẩm.
+ Công tác giữ vệ sinh, quản trị rủi ro trong kho được nghiêm túc thực
hiện thông qua các quy định khắt khe trong nội quy quy trình vận hành kho.
Cơng tác xếp dỡ hàng luôn đảm bảo theo đúng tiến độ và tuân thủ đúng quy định
+ Bảng đánh giá KPI quản lý kho qua các năm 2019, 2020, 2021 ở kho tỉ
lệ hoàn thành gần như tuyệt đối. Kết quả này, một phần nhờ vào phầm mềm
quản lý kho Smart Store và hệ thống camera giám sát 24/24 cũng quy trình vận
hành chuẩn giúp các quản lý kho hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Số liệu được thu thập về bảng đánh giá KPI quản lý kho của Công ty Cổ
Phần Acecook Việt Nam trong giai đoạn 2019 – 2021 được tổng hợp trong bảng
sau:
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp đánh giá KPI quản lý kho giai đoạn 2019 - 2021
13


Key Performance
Indicator
Kho chính ở
Thành Phố Hồ
Chí Minh

Năm 2019
PIC

Trọng
Thành


Thực tế

Năm 2020

Năm 2021

Kế

Thực

Kế

Thực

Kế

hoạch

tế

hoạch

tế

hoạch

99,99

99,96


99,99

%

%

%

99,996% 99,99%

99%

(Nguồn: Văn phịng kho)
3.3.1. Hạn chế
- Cơng ty Acecook chưa thực sự tập trung vào nguồn lực nhân viên kho:
nhân viên kho trong cơng ty thường khơng có trình độ chuyên môn cơ bản, công
ty phải mất thêm nhiều thời gian và công sức để đào tạo nhân viên mới, ảnh
hưởng đến tiến độ làm việc của quản lý kho và không đạt hiệu quả cao.
- Nguồn nhân lực tuyển dụng chủ yếu tại địa phương cho vị trí xếp dỡ
hàng hóa có trình độ khơng cao nên nhiều khi chưa thực sự ý thức được trách
nhiệm trong công việc thiếu cẩn thận trong khi lái xe nầng hạ làm va quẹt, gây
hư hỏng hàng hóa.
- Nhiều máy móc trong kho đã sử dụng lâu năm, có sự lạc hậu, hiệu quả sử
dụng không cao, năng suất làm việc của máy móc khơng được như mong muốn
nhiều lúc hỏng hóc phải mất thời gian để sửa chữa gây ảnh hưởng đến cả một
chu trình làm việc của kho.
- Nhân viên kho xuất và nhập hàng hóa khơng đúng vị trí thực tế trong kho
gây ra tình trạng tồn kho thực tế và tồn kho hệ thống sai lệch mất thời gian để
kiểm đếm lại và điều tra, đôi khi việc sai phạm trong số lượng hàng hóa sẽ gây ra

sự tính tốn nhầm trong lượng hàng tồn kho để đảm bảo sản xuất của công t
14


PHẦN IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT
NAM
- Cơng ty cần phải có chiến lược đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho từng
bộ phận của công ty nói chung và bộ phận quản trị kho nói riêng. Bởi yếu tố con
người là yếu tố chủ đạo trong bất kỳ một hoạt động, một công việc nào. Phân
công đúng người, đúng ngành nghề sẽ đem lại hiệu quả cơng việc cao hơn.
Ngồi ra để thu hút và giữ chân các nhân tài, công ty nên quan tâm đến các chính
sách đãi ngộ cho các cán bộ nhân viên của mình. Tăng cường đào tạo nâng cao
năng lực và trình độ cho đội ngũ nhân lực phục vụ công tác vận hành lái xe nâng
- Kho nên sắp xếp và tăng cường kiểm kê luân phiên hàng ngày để có thể
phát hiện sớm hàng hóa bị thiếu hụt, nhanh chóng phát hiện hàng hóa bị hư
hỏng, tránh để tình trạng lệch kho hàng thực tế so với hệ thống quản lý.
- Công ty nên cân nhắc trong việc nâng cấp các máy móc vận chuyển theo
cơng nghệ tiên tiến để đạt được hiệu quả làm việc, gia tăng năng suất cho công
tác quản trị kho; một số trang thiết bị trong kho như quạt gió để đảm bảo nhiệt
độ trong kho khơng q cao và ln thơng thống tránh ẩm ướt ảnh hưởng đến
chất lượng hàng.
- Cán bộ, người lao động trong kho phải được trang bị đầy đủ kiến thức về
kho bãi, xếp dỡ, chất xếp hàng hóa cũng cần được đào tạo và kiểm tra định kỳ để
đánh giá.

15


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đinh Thị Thanh Bình (2017), Bài giảng Quản trị kho và hàng lưu kho, Bộ
môn quy hoạch và quản lý giao thông vận tải, Trường Đại học Giao Thông Vận
Tải
2. Ngô Đức Vinh (2009), Bài thảo luận “Quản trị kho”, Trường Cao đẳng
Thương Mại
3. Nguyễn Tuấn Việt (2022), Acecook là gì và quá trình phát triển của thương
hiệu thực phẩm

đóng gói

hàng đầu

Việt

Nam,

THITRUONGbiz,

truy cập ngày 1/06/2022.

16


17



×