Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………..…..5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH NGUYỆT....7
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty…………………………...7
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty……………..9
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty………………..10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH NGUYỆT.…………….12
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty………………........12
2.1.1. Thủ tục, chứng từ…………………………………………………………….12
2.1.2. Quy trình ghi sổ………………………………………………………………33
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Cơng ty...........................33
2.2.1. Kế tốn tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty…..33
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Cơng ty…...34
2.2.3. Kế tốn tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Cơng
ty…….38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG MINH NGUYỆT ……………………………………………………43
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
và phương hướng hồn thiện………………………………………………...43
3.1.1 Ưu điểm………………………………………………………………………...44
3.1.2 Nhược điểm…………………………………………………………………....46
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
3.1.3. Phương hướng hồn thiện…………………………………………………..47
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
3.2.1. Về cơng tác quản lý tài sản cố định hữu hình…………………………….48
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp KT…….49
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ ……………………………….……50
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết…………………………………………………………51
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp……………………………………………………...52
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tài sản cố định hữu hình……………54
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp………………………………………………55
KẾT LUẬN......................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
2
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
TSCĐ HH: Tài sản cố định hữu hình
MMTB: Máy móc thiết bị
XDCB: Xây dựng cơ bản
ĐVT: Đơn vị tính.
ĐG: Đơn giá.
GTGT: Giá trị gia tăng.
HĐ: Hóa đơn.
SXKD: Sản xuất kinh doanh
NT: Ngày tháng.
NKC: Nhật ký chung.
STT: Số thứ tự
SL: Số lượng
SH: Số hiệu
SPS: Số phát sinh.
TK ĐƯ: Tài khoản đối ứng
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT
Bảng 2.2: Biên bản bàn giao
Bảng 2.3: Biên bản nghiệm thu
Bảng 2.4: Thẻ TSCĐ
20
21
22
23
Bảng 2.5: Sổ nhật ký chung
24
Bảng 2.6: Sổ cái
25
Bảng 2.7: Biên bản thanh lý TSCĐ
28
Bảng 2.9: Bảng kê chi tiết
31
Bảng 2.10: Bảng tính khấu hao TSCĐ
35
Bảng 2.11: Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
36
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
LỜI NÓI ĐẦU
TSCĐ - một yếu tố khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh
của bất kỳ một doanh nghiệp nào, cho dù với quy mô lớn hay nhỏ. TSCĐ là
yếu tố cơ bản của vốn kinh doanh, là hình thái biểu hiện của vốn cố định. Nó
phản ánh trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển của
doanh nghiệp đồng thời là điều kiện cần thiết để nâng cao năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Trong các khâu quản lý tại Doanh nghiệp thì có thể nói cơng tác quản
lý kế tốn TSCĐ là một trong những mắt xích quan trọng nhất của Doanh
nghiệp. TSCĐ không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp mà thực chất trong Doanh
nghiệp TSCĐ thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn Doanh
nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Doanh nghiệp,
nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay. Giá trị
TSCĐ ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ và khoa
học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp là
vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt TSCĐ
khơng chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn
mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn
TSCĐ gây ra.
Mặt khác, trong Doanh nghiệp TSCĐ còn là thước đo trình độ quản lý
của Doanh nghiệp, nó khẳng định uy thế, quy mô và tiềm lực vốn của Doanh
nghiệp.
Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế cơng
tác kế tốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh Nguyệt em mạnh
dạn nhận đề tài “Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
5
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh Nguyệt”để viết chuyên đề thực tập tốt
nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Minh Nguyệt .
Chương 2: Thực trạng kế toán TSCĐ hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng Minh Nguyệt.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn TSCĐ hữu
hình tai Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh Nguyệt.
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Minh Nguyệt, do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nên
trong bài khơng tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cơ giáo, ban giám đốc và phịng kế tốn
Cơng ty để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG MINH NGUYỆT
1.1. Đặc điểm TSCĐ HH tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh
Nguyệt
TSCĐ HH của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhìn chung, TSCĐ HH rất đa dạng về
số lượng, chủng loại và cả chất lượng. Để quản lý chặt chẽ và có hiệu quả thì
cơng ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo những chỉ tiêu sau:
* Phân loại theo nguồn hình thành:
Nguồn hình thành TSCĐ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh
Nguyệt chủ yếu được hình thành từ 02 nguồn chủ yếu sau:
STT
1
2
Danh mục TSCĐ
TSCĐ mua sắm sử dụng
bằng nguồn vốn bổ sung
TSCĐ mua sắm sử dụng
bằng nguồn vốn vay
Tổng cộng
Tổng
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị
còn lại
4.128.553.890 1.763.308.071 2.365.245.819
3.794.303.533 1.044.837.716 2.749.465.817
7.922.857.423 2.808.145.787 5.114.711.636
Với cách phân loại này, Công ty biết được TSCĐ được hình thành từ
nguồn nào chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng vốn cố định. Từ đó cơng ty sẽ có
kế hoạch thanh tốn các khoản vay đúng hạn.
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
7
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
* Phân loại theo hình thái biểu hiện:
TSCĐ của Cơng ty được phân loại theo các nhóm sau đây:
- Máy móc thiết bị xây dựng
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Phương tiện vận tải truyền dẫn
- Thiết bị dụng cụ quản lý
- TSCĐ khác
TSCĐ sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết bị
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty (từ 30 - 40%). Nhà
cửa vật kiến trúc có tỷ trọng lớn trong tổng giá trị TSCĐ của Công ty bao
gồm: Trụ sở làm việc của công ty, khu nhà kho để vật tư, ...
Việc phân loại TSCĐ theo tiêu thức này rất thuận lợi cho cơng tác
quản lý TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
Ngoài ra đây cũng là cơ sở để kế toán lập các sổ chi tiết TSCĐ và xác
định tỷ lệ khấu hao áp dụng cho các nhóm TSCĐ.
Bảng số 1.1: Tình hình TSCĐ tại cơng ty ngày 31/12/2010
STT
Danh mục TSCĐ
Tổng
ngun giá
1
Nhà cửa vật kiến trúc
1.854. 861.960
524.576.936
1.330.285.024
2
Máy móc thiết bị
3.243. 624.786 1.279.260.381
1.964.364.405
3
Thiết bị dụng cụ QL
348. 509.848
143.022.908
205.486.940
4
Phương tiện vận tải
1.652. 260. 829
657.272.062
994.988.767
5
TSCĐ khác
823.600.000
204.013.500
619.586.500
7.922.857.423 2.808.145.787
5.114.711.636
Tổng cộng
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
Khấu hao
Giá trị
còn lại
8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
1.2. Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình của Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Minh Nguyệt
Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ thường có hiện tượng tăng
giảm là do mua sắm nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
tối đa, do xây dựng cơ bản hoàn thanh bàn giao... và thanh lý nhượng bán theo
quyết định của cấp trên một số TSCĐ không cần thiết và kém hiệu quả.
1.2.1. Hạch toán tăng TSCĐ
Hạch toán tăng TSCĐ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh
Nguyệt có nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu là tăng do mua sắm
và xây dựng cơ bản hoàn thanh bàn giao.
- TSCĐ tăng do mua sắm: Khi có nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy
móc thiết bị sản xuất, phụ trách của bộ phận cần sử dụng TSCĐ lập giấy đề
nghị được cấp TSCĐ chuyển lên Phòng Kỹ thuật thi cơng Thiêt bị vật tư để
phân tích tình hình cơng ty, tình hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư
TSCĐ một cách hợp lý. Giám đốc công ty là người đưa ra quyết định tăng
TSCĐ. Sau đó, cơng ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp
TSCĐ. Sau khi các TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao MMTB.
Đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để thanh toán và đây là một
trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có
thể tính ngun giá TSCĐ để kế tốn ghi vào sổ và thẻ kế tốn có liên quan.
- TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Khi cơng
trình xây dựng cơ bản hồn thành, Cơng ty thực hiện nghiệm thu cơng trình.
Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản được tập hợp vào Bảng
tổng hợp chi phí. Sau đó Cơng ty lập biên bản bàn giao TSCĐ. Sau khi
TSCĐ được bàn giao công ty thực hiện thanh lý hợp đồng giao khốn cơng
trình XDCB.
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
9
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
1.2.2. Hạch toán giảm TSCĐ
Hạch tốn giảm TSCĐ của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh
Nguyệt có thể giảm do nhiều nguyên nhân như: nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
phát hiện thiếu khi kiểm kê, TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ …
Khi xét thấy tài sản cố định đã khấu hao hết, tài sản cố định khơng cịn
giá trị sử dụng hoặc sử dụng khơng cịn hiệu quả và cần thiết phải thanh lý để
thu hồi nguồn vốn, Giám đốc công ty quyết định về việc thanh lý nhượng bán
được thực hiện qua Biên bản thanh lý tài sản cố định và kế toán tài sản cố
định căn cứ vào các chứng từ giảm tài sản cố định để huỷ Thẻ tài sản cố định
và vào sổ nhật ký chung TSCĐ.
1.3. Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Minh Nguyệt
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. TSCĐ lại
chiếm tỷ trọ ng lớn (35% đến 45%) trong tổng số vốn của cơng ty, đóng vai
trị rất quan trọ ng p hục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nâng
cao năng suất lao động. Vì vậy, việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả
TSCĐ sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc bảo tồn nguồn vốn cũng như
nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, tránh được sự lãng phí, thất
thốt, giảm năng lực sản xuất,… cơng ty có những quy định sau:
- Mỗi TSCĐ phải được tổ chức theo dõi đến từng đơn vị, được lập một
bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phịng kỹ thuật thi cơng thiêt bị vật
tư quản lý và hồ sơ do phòng tài chính kế tốn quản lý. Đó là tồn bộ các
chứng từ có liên quan đến TSCĐ bắt đầu từ khi mua sắm đưa vào sử dụng
cho đến khi thanh lý, nhượng bán... Giám đốc công ty là người ra quyết định
mua sắm, thanh lý , nhượng bán TSCĐ.
- Định kỳ công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. Tuỳ vào từng loại tài sản
mà cơ ng ty có quy định việc kiểm kê. TSCĐ dùng cho khối văn phịng thì
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
10
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
kiểm kê một lần vào cuối năm, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh
được kiểm kê định kỳ 6 tháng. Khi tiến hành kiểm kê cơng ty thành lập ban
kiểm kê có đại diện các phịng ban có liên quan. Kiểm kê trực tiếp các đối
tượng để xác định số lượng, giá trị thừa hay thiếu, tình trạng kỹ thuật từ đó
đưa ra kiến nghị và xử lý.
- Cô ng ty chỉ thực hiện việc đang giá lại tài sản trong trường hợp: theo
quy dịnh cả nhà nước hoặc giám đốc công ty, góp vốn liên doanh, bán hoặc
cho thuê (nếu có). Cũng giống như kiểm kê thì việc đánh giá lại TSCĐ, công
ty cũng thành lập hội đồng đánh giá lại tài sản. sau khi đánh giá lại phải lập
biên bản và ghi sổ đầy đủ.
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
11
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH NGUYỆT
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Minh Nguyệt
Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ thường có hiện tượng tăng
giảm là do mua sắm nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
tối đa và thanh lý nhượng bán theo quyết định của cấp trên một số TSCĐ
không cần thiết và kém hiệu quả.
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
* Chứng từ sử dụng:
Trong q trình hạch tốn của mình kế tốn TSCĐ khi hạch tốn các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ đều phải căn cứ vào các hoá
đơn, chứng từ, các biên bản làm cơ sở pháp lý cho việc phản ánh sự biến động
của TSCĐ. Các chứng từ liên quan thường được dùng làm căn cứ ghi sổ như:
- Các hoá đơn liên quan đến việc mua sắm sửa chữa nhượng bán như;
Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu chi ...
- Biên bản giao nhận TSCĐ: Như biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản
giao nhận sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại...
- Bảng phân bổ khấu hao.
- Sổ thẻ kế toán TSCĐ liên quan.
* Hạch toán tăng TSCĐ
Kế toán hạch tốn TSCĐ tại Cơng ty có nhiều ngun nhân khác nhau
như: mua sắm, xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao... Nhưng do chun đề
có hạn, em xin trình bày một nghiệp vụ hạch toán tăng TSCĐ do mua máy
móc thiết bị cụ thể như sau:
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
12
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Ví dụ: Vào ngày 02/10/2011 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh
Nguyệt mua một máy trộn bê tông của Công ty TNHH Huy Độ nguyên giá là:
52.727.272 đ (Giá trên chưa có thuế GTGT là 10%).
Chứng từ kế tốn phát sinh trong nghiệp vụ này cụ thể như:
- Bản hợp đồng kinh tế
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Biên bản bàn giao
- Biên bản nghiệm thu
- Thẻ tài sản cố định
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
13
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------o0o----------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 52/HĐ -2010
Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ngày 28/5/1993, Pháp lệnh về Hợp đồng Kinh tế của Hội đồng nhà nước ban
hành ngày 25/9/1989 và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1991 của Hội
đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh HĐKT.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay, ngày 20 tháng 9 năm 2010.
BÊN A: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH NGUYỆT
Bà
: Phạm Thị Nguyệt
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ
: Số 1 Nguyễn Tường Loan, Lê Chân, Hải Phòng.
Điện thoại : 0313.856158
Tài khoản
: 32110000461886 tại NH Đầu tư và Phát triển Hải
Phịng
Mã số thuế : 0200820566
BÊN B: CƠNG TY TNHH HUY ĐỘ
Ông
: Nguyễn Huy Độ
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ
: Số 818 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại : 04-38353364
Tài khoản
: 43110030093143 tại Ngân hàng Cổ phần Đông Á - Chi
nhánh Hà Nội.
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
14
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Mã số thuế : 0100365536 -1
Hai bên đồng ý mua bán hàng hóa theo các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Tên Thiết Bị - Quy Cách
Bên B cung cấp cho bên A loại máy trộn bê tông SHAOGUAN JZC
350 (China).
A/ Thông số kỹ thuật, chi tiết thiết bị chính: Cơng suất động cơ:
5500w. Dung tích thùng trộn: 560L. Tốc độ trộn: 14 r/min. Trọng lượng máy
2180 kg. Kích thước máy: 3000 x 2140 x 2766 mm.
C/ Chất lượng: Toàn bộ máy và phụ kiện mới 100%, máy sản xuất
năm 2010.
Điều II: Số Lượng - Giá Bán - Thanh Toán:
1/ Số lượng - Giá Bán:
TT
Tên và quy cách vật tư ĐVT
SL
Đơn giá
01
SHAOGUAN JZC 350
01
58.000.000
Cái
Tổng giá thanh toán
Thành tiền
58.000.000
58.000.000
Bằng chữ: Năm mươi tám triệu đồng chẵn.
Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
2/ Thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B theo phương thức chuyển khoản
bằng ĐVN hoặc tiền mặt.
Điều III: Thời gian, địa điểm giao nhận hàng
1. Thời gian giao nhận hàng: Ngay sau khi ký hợp đồng
2. Địa điểm giao nhận máy: Số 1 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xá, Lê
Chân, Hải Phòng.
3. Phương thức giao nhận: Bên B chịu chi phí vận chuyển, bốc xuống
đến vị trí giao máy, lắp đặt chảy thử bàn giao máy cho bên A.
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
15
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Điều IV: Bảo Hành
1/ Bên B chịu trách nhiệm bảo hành trong vòng 06 tháng.
2/ Bên A chịu trách nhiệm vận hành và bảo trì máy theo đúng hướng
dẫn của bên B. Trong trường hợp sự cố, Bên A có trách nhiệm dừng máy và
thông báo kịp thời cho Bên B.
Điều V: Thực hiện hợp đồng
1/ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp
đồng đã ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, hai bên phải gặp
nhau để bàn bạc tìm biện pháp giải quyết.
2/ Trong trường hợp không tự giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ
việc tới Toà Kinh Tế TP- Hà Nội hoặc Tồ Án Kinh Tế TP- Hải Phịng xét
xử. Tồn bộ chi phí phát sinh do bên nào thua kiện chịu.
Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
ĐẠI DIỆN BÊN B
16
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------o0o---------BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: 52/TLHĐ -2010
Hôm nay, ngày 02 tháng 10 năm 2010 chúng tơi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH NGUYỆT
Bà
: Phạm Thị Nguyệt
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ
: Số 1 Nguyễn Tường Loan, Lê Chân, Hải Phòng.
Điện thoại : 0313.856158
Tài khoản
: 32110000461886 tại NH Đầu tư và Phát triển Hải
Phòng
Mã số thuế : 0200820566
BÊN B: CÔNG TY TNHH HUY ĐỘ
Ông
: Nguyễn Huy Độ
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ
: Số 818 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại : 04-38353364
Tài khoản
: 43110030093143 tại Ngân hàng cổ phần Đông Á - Chi
nhánh Hà Nội.
Mã số thuế : 0100365536 -1
Cùng đồng ý thanh lý hợp đồng số 52/HĐ -2010 cung cấp, lắp đặt máy
trộn bê tông SHAOGUAN JZC 350 (CHINA) cho Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Minh Nguyệt, ký ngày 20 tháng 9 năm 2010 với các điều khoản
sau:
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
17
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
1. Nội dung thực hiện:
Bên B đã giao cho bên A theo đúng hợp đồng đã ký.
- 01 Máy trộn bê tông SHAOGUAN JZC 150 (CHINA).
- 01 Hoá đơn GTGT số 47523 ngày 02 tháng 10 năm 2010.
Bên B đã giao máy, chạy thử và được Bên A tiếp nhận máy, các biên
bản nghiệm thu bàn giao ký ngày 02 tháng 10 năm 2010.
2. Thanh toán:
Bên A phải thanh toán cho bên B:
- Trị giá hợp đồng: 58.000.000 đ (Năm mươi tám triệu đồng chẵn)
- Số tiền bên A phải thanh toán cho bên B là: 58.000.000 đ (Năm mươi
tám triệu đồng chẵn). Ngay sau khi ký biên bản thanh lý hợp đồng này.
Bên B bảo hành máy theo điều IV của hợp đồng.
Hai bên nhất trí với các nội dung thanh lý trên.
Biên bản thanh lý được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
ĐẠI DIỆN BÊN B
18
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 10 năm 2010
Đơn vị bán hàng
Địa chỉ
Số tài khoản
Điện thoại
Mẫu số : 01 GTKT - 3LT
MR/2010N
0047523
: Công ty TNHH Huy Độ
: Số 818 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội
: 43110030093143 tại Ngân hàng cổ phần Đông Á - Chi
nhánh Hà Nội
: 04-38353364
MS: 0100365536 -1
Họ tên người mua hàng:...................................................................
Tên đơn vị
: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Minh Nguyệt
Địa chỉ
: Số 1 Nguyễn Tường Loan, Lê Chân, Hải Phòng
Số tài khoản
: 32110000461886 tại NH Đầu tư và Phát triển Hải
Phịng
Hình thức thanh tốn: chuyển khoản
MS: 0200820566
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL
A
B
C
1
1
Đơn giá
Thành tiền
2
3 = 1x2
Máy trộn bê tông
Cái 01 52.727.272
SHAOGUAN JZC
350 (China)
Cộng tiền hàng :
52.727.272
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
5.272.727
Tổng cộng tiền thanh toán:
58.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tám triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
52.727.272
Thủ trưởng đơn vị
19
Chuyên đề tốt nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên)
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.2: Biên bản bàn giao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------o0o---------BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY TRỘN BÊ TƠNG
Hơm nay ngày 02 tháng 10 năm 2010, Chúng tơi gồm có:
BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH HUY ĐỘ
Ông
: Nguyễn Huy Độ
Chức vụ: Giám đốc
Ông
: Đặng Văn Hải
Chức vụ: Kỹ thuật viên
Địa chỉ
: Số 818 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội
BÊN MUA: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH NGUYỆT
Bà
: Phạm Thị Nguyệt
Chức vụ: Giám đốc
Ông
: Nguyễn Đức Thịnh
Chức vụ: Kỹ thuật viên
Địa chỉ
: Số 1 Nguyễn Tường Loan, Lê Chân, Hải Phòng
Cùng tiến hành nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng máy Máy trộn
bê tông SHAOGUAN JZC 350 (China), theo hợp đồng 52/HĐ - 2010.
Kiểm tra thiết bị:
Năm sản xuất : 2010
Số lượng máy : 01 máy.
Thông số
Công suất động cơ (W)
5500
Dung tích thùng trộn(L)
560
Tốc độ trộn (r/min)
14
Trọng lượng máy (kg)
2180
Kích thước máy (mm)
3000 x 2140 x 2766
Thời gian thử (h)
1
Nhận xét chung: Máy mới 100%.
Kết luận: Máy hoạt động tốt.
Hai bên nhất trí nghiệm thu và bàn giao máy để đưa vào sử dụng.
Biên bản được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý
như nhau.
SVTH: Phạm Mạnh Chung – Lớp KTVB2 - 19
20