Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP Hoạt động dịch vụ khách hàng của CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO THỰC TẬP
CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Thị Hải Hà
Họ tên sinh viên:

Trần Châu Giang

MSSV:

1111010013

Lớp:

D11QK05

Hà nội, năm 2019

1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan báo cáo thực tập Hoạt động dịch vụ khách hàng tại Công
ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương được hồn thành dựa trên cơ sở
nghiên cứu, tổng hợp, do em tự thực hiện và có sự hướng dẫn của Th.s Lê Thị Hải
Hà. Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo này do các phịng, ban của Cơng ty
TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương cung cấp là trung thực.


Sinh viên

Trần Châu Giang

2


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Quản trị
kinh doanh - Trường Đại học Lao động và Xã hội đã giúp đỡ em có được kiến
thức trong q trình học tập. Đặc biệt là Th.s Lê Thị Hải Hà - Nguời đã hướng
dẫn chọn đề tài và giúp đỡ em trong suốt q trình làm báo cáo.
Ngồi ra, em xin bày tỏ lịng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH
Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương và tồn thể cán bộ, cơng nhân của cơng ty
đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp cho em số liệu, kiến thức, kinh nghiệm thực
tế để em hoàn thành báo cáo này.
Hà Nội, ngày 26 tháng3 năm 2019
Sinh viên

Trần Châu Giang

3


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

1

Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH

DƯƠNG
1.1.

3
Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình

Dương3
1.1.1. Giới thiệu về công ty

3

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

4

1.2.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của Công ty Châu Á Thái Bình Dương

1.2.1.

Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phịng ban
1.3.

Các lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty:

6
6

6
7

1.3.1. Các ngành nghề chính

7

1.3.2. Các sản phẩm tiêu thụ chính của cơng ty

8

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH
DƯƠNG
2.1. Các nguồn lực kinh doanh của công ty

11
11

2.1.1. Nguồn nhân lực

11

2.1.2. Nguồn lực tài chính

13

2.1.3.Cơ sở vật chất

16


2.2. Hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Máy tính Châu Á Thái Bình Dương

16

2.2.1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, marketing, cung ứng

16

2.2.2. Thị trường hoạt động của công ty

17

2.3. Hoạt động quản trị dịch vụ khách hàng tại cơng ty máy tính Châu Á Thái Bình Dương

21

2.3.1. Cơng tác hoạch định

21

- Chiến lược dịch vụ các đối tượng khách hàng

25
4


2.3.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ khách hàng của công ty.

29


Thực trạng xử lý dịch vụ khách hàng.

34

2.3.3. Đánh giá hoạt động dịch vụ khách hàng tại công ty

35

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY

38

3.1. Những thành cơng của cơng ty

38

3.2. Những hạn chế của công ty

41

KẾT LUẬN

47

TÀI LIỆU THAM KHẢO

48

5



LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập quốc tế khi Việt Nam là thành viên của WTO thì bên
cạnh những cơ hội có được là những thách thức khơng thể tránh khỏi. thị trường
hiện nay mang tính tồn cầu, hầu như tất cả các ngành nghề đều có sự cạnh tranh
gay gắt, do đó, các doanh nghiệp Việt Nam làm thế nào đế có thể giữ vững lượng
khách hàng hiện có cũng như khách hàng tiềm năng là một vấn đề rất được quan
tâm.
Khách hàng là một trong những tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. họ
là người mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần vào sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. do đó để hiểu rõ hơn về khách hàng, những cảm nhận và
mong muốn của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, một số doanh nghiệp vẫn chưa thấy được tầm quan trọng của
vẩn đề này nên đôi lúc họ đã bỏ qua những cơ hội của mình. Họ vẫn cịn quan
niệm theo cách truyền thống rằng muốn bán được hàng thì phải lo khâu phân phối
thật tốt tức hàng hóa phải ln có sẵn và được trưng bày thật băt mắt tại điểm
bán, kế đến là hoạt động quảng cáo và khuyến mãi thật sáng tạo để thu hút khách
hàng nhưng người tiêu dùng hiện nay ngày càng có nhiều sự lựa chọn, nơi nào có
thể thỏa mãn được kỳ vọng của họ thì họ sẽ chọn nơi đó.
Và với cơng ty CA-TBD để có thể cạnh tranh hiệu quả với các doanh
nghiệp khác, chúng ta cần có thơng tin từ khách hàng, để biết mức độ thỏa mãn
của khách hàng, khách hàng có hài lịng về sản phẩm của doanh nghiệp hay
khơng ? tại sao khách hàng không chọn sản phẩm của CA-TBD mà lại chọn một
nơi khác, CA-TBD có những điểm nào tốt và điểm nào chưa tốt, để từ đó đưa ra
các chiến lược marketing phù hợp nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng và
đó cũng là lý do chính em chọn đề tài nghiên cứu về Hoạt động dịch vụ khách
hàng của Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương làm đề tài báo cáo
tốt nghiệp.
1



Bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái
Bình Dương.
Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Máy tính
Châu Á – Thái Bình Dương
Chương III: Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương
Trong khoảng thời gian thực tập có hạn, bài báo cáo của em chắc khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cơ để
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập quốc tế khi Việt Nam là thành viên của WTO thì bên
cạnh những cơ hội có được là những thách thức khơng thể tránh khỏi. thị trường
hiện nay mang tính tồn cầu, hầu như tất cả các ngành nghề đều có sự cạnh tranh
gay gắt, do đó, các doanh nghiệp Việt Nam làm thế nào đế có thể giữ vững lượng
khách hàng hiện có cũng như khách hàng tiềm năng là một vấn đề rất được quan
tâm.
Khách hàng là một trong những tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. họ
là người mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần vào sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. do đó để hiểu rõ hơn về khách hàng, những cảm nhận và
mong muốn của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, một số doanh nghiệp vẫn chưa thấy được tầm quan trọng của
vẩn đề này nên đôi lúc họ đã bỏ qua những cơ hội của mình. Họ vẫn cịn quan
niệm theo cách truyền thống rằng muốn bán được hàng thì phải lo khâu phân phối

thật tốt tức hàng hóa phải ln có sẵn và được trưng bày thật băt mắt tại điểm
bán, kế đến là hoạt động quảng cáo và khuyến mãi thật sáng tạo để thu hút khách
hàng nhưng người tiêu dùng hiện nay ngày càng có nhiều sự lựa chọn, nơi nào có
thể thỏa mãn được kỳ vọng của họ thì họ sẽ chọn nơi đó.
Và với cơng ty CA-TBD để có thể cạnh tranh hiệu quả với các doanh
nghiệp khác, chúng ta cần có thơng tin từ khách hàng, để biết mức độ thỏa mãn
của khách hàng, khách hàng có hài lịng về sản phẩm của doanh nghiệp hay
khơng ? tại sao khách hàng không chọn sản phẩm của CA-TBD mà lại chọn một
nơi khác, CA-TBD có những điểm nào tốt và điểm nào chưa tốt, để từ đó đưa ra
các chiến lược marketing phù hợp nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng và
đó cũng là lý do chính em chọn đề tài nghiên cứu về Hoạt động dịch vụ khách
hàng của Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương làm đề tài báo cáo
tốt nghiệp.
1


Bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái
Bình Dương.
Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Máy tính
Châu Á – Thái Bình Dương
Chương III: Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương
Trong khoảng thời gian thực tập có hạn, bài báo cáo của em chắc khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cơ để
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2



Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH MÁY
TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG

1.1.

Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á –
Thái Bình Dương

1.1.1. Giới thiệu về cơng ty
- Tên Cơng ty: Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương
- Tên tiếng anh: Asia - Pacific Computer Co., Ltd.
- Địa chỉ: nhà 22, ngõ 155 Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Mạnh Hùng
- Giấy phép số: 0102036373
- Ngày cấp giấy phép: 03/11/2017
- Ngày hoạt động: 03/11/2017
Công ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình là Trung tâm Dịch vụ & Giải
pháp máy tính được khách hàng cá nhân và doanh nghiệp biết đến như một địa
chỉ tin cậy trong lĩnh vực cung cấp về các giải pháp và sản phẩm về công nghệ
thông tin.
Với tôn chỉ hành động: “Khách hàng quan tâm và sử dụng sản phẩm, dịch vụ ổn
định và chất lượng là tiêu chí đánh giá sự thành cơng của CA -TBD”, chính vì
điều này mà chúng tơi ln nỗ lực từng ngày để cập nhật các công nghệ mới và
chất lượng dịch vụ nhằm mang đến cho Quý khách hàng các giải pháp hoàn hảo
nhất với những dịch vụ cộng thêm.
Mục tiêu hướng tới của CA -TBD: “Trở thành nhà cung cấp dịch vụ và giải pháp
máy tính số 1 tại Hà Nội”
Quan điểm phát triển của CA –TBD

3


Với CA –TBD
– Phát triển có định hướng, chú trọng đầu tư về con người và liên tục đổi mới về
công nghệ để phù hợp với nhu cầu của khách hàng và xã hội.
– Nhân lực là mục tiêu trung tâm, là động cơ thúc đẩy sự phát triển CA -TBD Với
đối tác và khách hàng.
– CA -TBD luôn cam kết đồng hành, lắng nghe và chia sẽ để đáp ứng yêu cầu của
Quý Khách hàng và đối tác một cách tốt nhất.
– Sự hài lòng của Khách hàng cũng là sự thành công của CA -TBD
Với cộng đồng
– Chia sẽ các khó khăn với cộng đồng xã hội thơng qua các hoạt động truyền
thông, nhân đạo.
– Xây dựng các chương trình mang tính cộng đồng, hướng đến khẳng định trách
nhiệm xã hội của CA -TBD.
Triết lý kinh doanh CA –TBD
– Tiên phong trong công nghệ, sáng tạo, đột phá trong giải pháp nhằm đem đến
những sản phẩm, dịch vụ ưu Việt nhất để đáp ứng nhu cầu cho Quý Khách hàng.
– Chất lượng nguồn nhân lực & sự gắn bó là động cơ thúc đẩy sự phát triển & đạt
được các mục tiêu của tổ chức.
– Quan tâm, lắng nghe, chia sẽ với Khách hàng và đối tác để cùng tạo ra những
sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo và đẳng cấp nhất.
– Sẵn sàng đàm phán với các đối tác để hợp tác cùng phát triển.
– Cam kết gắn liền hoạt động kinh doanh với lợi ích của nhân viên, khách hàng,
cổ đông và xã hội.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng:

4



+ Cơng ty có chức năng tổ chức, mua bán các mặt hàng ngành máy móc, thiết bị
phục vụ ngành cơng nghệ điện tử.
+ Mơ hình hoạt động theo phương thức bán hàng gián tiếp qua các đối tác hoặc
trực tiếp liên hệ với khách hàng để nắm bắt thông tin, vì vậy cơng ty cịn có chức
năng tạo mối liên hệ và uy tín với các đối tác, từ đó uy tín ngày càng tăng và ngày
càng có nhiều đối tượng tìm đến cơng ty.
Cơng ty hoạt động trong các lĩnh vực Kinh doanh máy tính, thiết bị tin học & văn
phòng
* Nhiệm vụ
Nhiệm vụ và các mục tiêu của một Công ty là điểm khởi đầu tự nhiên cho các
doanh nghiệp, vì vậy cơng ty ln xác định phương hướng hoạt động nhằm:
+ Mở rộng liên doanh liên kết với các cơ sở trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân
cận, tăng cường hợp tác các dự án.
+ Xây dựng và thực hiện các kế hoạch của công ty, không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng ngày càng cao các nhu
cầu của khách hàng, tự bù đắp chi phí, trang trải các khoản nợ, và làm trịn nghĩa
vụ với cơ quan nhà nước trên cơ sở vận dụng một cách tốt nhất năng lực buôn bán
của Công ty và đẩy mạnh việc ứng dụng các công nghệ mới vào ngành nghề kinh
doanh của công ty.
+ Kinh doanh ngành nghề đúng mục đích thành lập doanh nghiệp và thực hiện
những nhiệm vụ mà nhà nước giao.
+ Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng đáp ứng
nhu cầu khách hàng.
+ Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, Chính sách của
nhà nước đối với các nhân viên: Lương, thưởng, phạt, các chính sách đãi ngộ,
phúc lợi…Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức chăm

5



lo cho đời sống và khơng ngừng nâng cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp của cán
bộ cơng nhân viên trong Công ty.
1.2.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của Cơng ty Châu Á Thái
Bình Dương

1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng
Hành chính –
Nhân sự

Phịng
dự án

Phịng
Kinh doanh

Phịng
bán lẻ

Phịng
Kế tốn


Phịng
Marketing

Sửa chữa –
Bảo hành

Phịng
Kỹ thuật

Triển khai
hệ thống

Kho

Nghiên cứu
phát triển
ứng dụng

Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Ban giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 02 Phó giám đốc
- Giám đốc có chức năng: bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức danh quản lý trong
công ty, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty. Phó
giám đốc giúp giám đốc cơng ty điều hành công ty tùy theo phân công và ủy
quyền của giám đốc.
6


- Ngồi ra ban giám đốc cịn điều hành các phịng ban như sau:
Phịng kinh doanh:

Tìm hiểu, tiếp xúc với khách hàng, thỏa thuận điều kiện hợp tác giữa khách hàng
và cơng ty, tìm kiếm đối tác kinh doanh. Xây dựng các kế hoạch kinh doanh cho
các sản phẩm của cơng ty.
Phịng kế tốn:
Giúp giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý tài vụ, hướng dẫn giám sát
lập sổ sách kế toán. Xác định kết quả kinh doanh, kiểm soát thu chi, các nghiệp
vụ thu chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý công nợ, hàng tồn kho, lập
báo cáo tài chính. Tham mưu cho giám đốc về tài chính, xây dựng kế hoạch đầu
tư dài hạn và ngắn hạn.
Phịng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ lắp đặt, cài đặt, sửa chữa, bảo hành sản phẩm cho khách hàng,
nghiên cứu phát triển ứng dụng các sản phẩm được cấp trên giao
Bộ phận kho:
Lập thẻ (Nhập kho – Xuất kho), kiểm tra lượng hàng tồn kho thực tế định kỳ, bảo
quản hàng hóa tránh bị hư hỏng.
1.3.

Các lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty:

1.3.1. Các ngành nghề chính
Cơng ty Châu Á Thái Bình Dương là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thiết bị điện tử, tin học và thiết bị văn phịng. Qua q trình hoạt động và
phát triển, công ty Công ty Châu Á Thái Bình Dương đã và đang trở thành một
trong những công ty thương mại, hoạt động trong lĩnh vực tin học hàng đầu của
Việt Nam với đội ngũ nhân viên có trình độ tay nghề cao (90% tốt nghiệp Đại học
và Cao đẳng, còn 10% tốt nghiệp Trung cấp ), cùng với chất lượng, quy mô hoạt
động lớn, được khách hàng tin cậy, bạn hàng tín nhiệm và đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu của thị trường.
7



Các hoạt động của công ty bao gồm các lĩnh vực sau: `
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, đại lý mua, bán và ký gửi hàng hố
- Kinh doanh máy tính, thiết bị tin học và văn phịng
- Lắp ráp và kinh doanh máy tính thương hiệu Việt Nam DTC
- Sản xuất và kinh doanh phần mềm tin học
- Cung cấp các dịch vụ: thiết kế, lắp đặt mạng LAN, WAN; bảo hành, bảo trì
mạng máy tính; sửa chữa và bảo trì các thiết bị tin học và văn phòng; các dịch vụ
khoa học kỹ thụât cao khác trong lĩnh vực tin học, điện tử và viễn thông. `
- Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh
- Kinh doanh thiết bị âm thanh, trang âm phòng họp, phòng hội thảo. chiếu sáng,
thiết bị bảo vệ, thiết bị giáo dục, thiết bị nội thất và thiết bị y tế.
1.3.2. Các sản phẩm tiêu thụ chính của cơng ty
Laptop :

Nằm trong chiến lược mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty và

mong muốn trờ thành nhà phân phối hàng đầu về các sản phẩm Laptop có mặt tại
thị trường miền Bắc Việt Nam, Công ty đã chủ trương mở rộng hợp tác với các
hang tên tuổi để đưa những sản phảm laptop có chất lượng cao tới tay người tiêu
dùng như : Sony, Dell, HP, Lenovo… Bên cạnh đó, việc mở rộng khai thác mảng
laptop nhập khẩu cũng sẽ là hướng đi mà Cơng ty Châu Á Thái Bình Dương tập
trung trong năm nay và các năm tới để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Các sản phẩm laptop hiện tại của cơng ty:
Dịng Acer : Aspire one AOD250-1B, Acer TravelMate 4330-570516Mn,
581G16Mn…
Dòng DELL : DELL Vostro 1200- WinXP Pro, DELL Studio 1555. DELL 1435T6400, Stu XPS 1640 …
Dòng Lenovo :

Lenovo Y430-C2D P7350, Lenovo G430-T5900, Lenovo


Ideapad G530…
Dòng HP : Compaq Presario CQ45-406TU HP540, HP Pavilion dv3-2004TU…
8


Case và nguồn cao cấp Huntkey : Có nhà máy sản xuất nguồn lớn nhất Trung
Quốc với diện tích 40.000 m2 tại Thẩm Quyến với số lao động lên tới hơn 8000
nhân công, các sản phẩm case và nguồn Huntkey hiện đang chiếm thị phần nguồn
số 1 tại Trung Quốc và nhiều nước trên thế giới. Huntkey là đối tác chính cung
cấp case và nguồn OEM của Lenovo, Best, FPT, CMS…và được chính thức phân
phối tại Cơng ty Châu Á Thái Bình Dương từ tháng 6-2017.
- Các sản phẩm của Huntkey :
+ Nhóm case Huntkey :
• Case H : H001, H301, H401…
• Case A : A501, HK 302…
+ Nhóm nguồn Huntkey :


Nguồn CP350H, LW6400, LW6350, HK500-13BP…



Nguồn Greenstar : 400, 450, 500, 550 …



Nguồn vista




Nguồn Titan 650

: 400, 450, 500, 550…

Loa Microlab : Với nhà máy đặt tại thành phố Thảm Quyến Trung Quốc,
Microlab hiện đã có trên 100 mẫu loa và được bán tại hơn 40 quốc gia trên toàn
thế giới.Trong đó , Loa Microlab đang giữ thị phần số 1, 2 tại hơn 20 nước.
Microlab vào Việt Nam từ năm 1999 và hiện đang được Công ty Châu Á Thái
Bình Dương phân phối độc quyền với trên 50 mẫu loa phục vụ đa dạng nhu cầu
của khách hàng, từ những người có thu nhập thấp đến những người có khả năng
về tài chính và có u cầu về một hệ thống âm thanh gia đình hiện đại, sang trọng
với chất lượng tuyệt hảo.
- Các sản phẩm loa hiện tại của cơng ty :
+ Các loại dịng M

: M -113, M-200, M-500, M-339, M-900…

+ Các loại dòng MD : MD-521, MD-520, MD-331…
+ Các loại dòng FC

: FC-320, FC-720, FC-361, FC-550…
9


+ Các loại dòng A

: A-6380, A-6661…

+ Các loại dòng B


: B53, B55…

+ Các loại dòng solo : Solo1, solo6, solo 5…
+ Các loại dòng X

: X2, X5, X25, X27 …

+ Tai nghe microlab : Earphone E380, E5101, K280, K820 ...
Card màn hình Galaxy : Có nhà máy đặt tại Trung Quốc và trụ sở chính đặt tại
Hồng Kơng, Galaxy chun về card màn hình và là đối tác chính của các hãng
sản xuất chipset nổi tiếng trên thế giới NVIDIA, đang nắm giữ thị phần thứ 2 về
card màn hình tại Trung Quốc. Galaxy đã giành được nhiều giải thưởng như giải
Đối tác Vàng « Power of 3 » do NVIDIA trao tặng tháng 8 năm 2005, Giải Asia
Brand Innovation tháng 9 năm 2006 , Cup vô địch về doanh số bán hàng đối với
dòng sản phẩm card màn hình cao cấp do NVIDIA trao tặng năm 2017.Sản phẩm
Card màn hình Galaxy đã được Cơng ty Châu Á Thái Bình Dương chính thức độc
quyền phân phối từ đầu năm 2018 cho tới nay.
Các sản phẩm Galaxy có tại cơng ty là : NVIDIA Geforce 7200GS ,
7300LE, 8500GT, 9600GSO, 9800GT …

10


CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÁY
TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. Các nguồn lực kinh doanh của công ty
2.1.1. Nguồn nhân lực
Số lượng lao động đang của công ty không ngừng tăng lên theo từng năm do công
ty đang phát triển sang kinh doanh sang các sản phẩm khác và đẩy mạnh khai

thác, chăm sóc các khách hàng cũ. Số lượng lao động của công ty trong các năm
gần đây được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động theo hình thức
Năm

CB quản lý

LĐ trực tiếp

Số lg

%
7
13%
8 13,10%
10 13,50%

2015
2016
2017

Tổng
kết

LĐ gián tiếp

Số lg
%
Số lg
%

38 70,40%
9 16,60%
54
43 70,50%
10 16,40%
61
53 71,60%
11 14,90%
74
Nguồn : phòng hành chính - nhân sự

Qua bảng ta thấy số lượng lao động của công ty tăng lên liên tục qua từng
năm do cơng ty có chính sách tuyển dụng hợp lý, giúp hồn thiện bộ máy của
cơng ty làm cho công ty liên tục phát triển. Từ 54 lao động năm 2016 đến nay đã
tăng lên là 74 lao động năm 2017, công tác quản lý nhân viên tại công ty được
thực hiện và duy trì tốt thơng qua tỷ lệ của các thành phần lao động thay đổi rất ít
qua các năm.
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động theo trình độ
Đơn vị : Người
Năm

ĐH và trên ĐH

Cao đẳng

Trung cấp

LĐ PT

Số lg %


Số

Số lg %

Số

%

lg
2015

16

29,6%

Tổng

%

lg
14 25,9%

14 25,9%

10 18,6%

54
11



2016

21

34,4%

12 19,7%

15 24,6%

13 21,3%

61

2017

28

37.8%

11 14,9%

18 24,3%

17

74

23%


Nguồn : Phịng hành chính – nhân sự
Qua đó ta thấy sự dịch chuyển số cấp độ của nhân viên thay đổi qua từng
năm. Sự dịch chuyển từ cấp độ cao đẳng ( tỷ lệ % đang có xu hướng giảm theo
từng năm) sang cấp ĐH và sau ĐH có tỷ lệ % tăng lên hàng năm ( 29,6% năm
2016 lên 34,4 % năm 2016 và tăng lên 37,8% năm 2017) Qua đó ta thấy được sự
chú trọng vào việc phát triển con người tại cơng ty đang được tăng cao, nâng cao
trình độ, tăng hiệu quả bán hàng, làm tăng doanh thu cho công ty.
Bảng 2.3 : Cơ cấu lao động theo giới tính
Đơn vị : Người
Năm

Nữ

Nam
Số lượng

Số lượng

%

Tổng
%

2015

30

55,6%


24

44,4%

54

2016

34

55,7%

27

44,3%

61

2017

40

54,3 %

34

45,7%

74


Nguồn : Phịng hành chính - nhân sự
Qua đây ta thấy tỷ lệ nam- nữ tại công ty là khá cân bằng, do đặc thù của công
ty kinh doanh thương mại. Tuy nhiên tỷ lệ nam giới vẫn cao hơn là do nam giới
có thể đảm nhiệm một số công việc tốt hơn nữ giới như ở bộ phận bảo hành, bộ
phận kho hàng, bộ phận kinh doanh phân phối
Bảng 2.4 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Đơn vị : Người
Dưới 30
Năm
2015

Số lượng
3

30-45
%
5,6%

Số lượng
38

Tổng

Trên 45
%

70,4%

Số lượng
13


%
24%

54
12


2016

4

6,6%

43

70,5%

14 22,9%

61

2017

3

4,1%

54


73%

17 22,9%

74

Nguồn : Phịng hành chính – nhân sự
Qua đó ta thấy : với độ tuổi trung bình của các năm như vậy thì đội ngũ nhân
viên của cơng ty cịn rất trẻ, có tài năng phát triển, có tính linh động và phát triển
tốt, giúp cho cơng ty phát triển được bên vững trong tương lai. Đặc biệt là đặc thù
ngành nghề của công ty về công nghệ thơng tin nên cần người có khả năng tiếp
nhận thơng tin, cập nhật thông tin, ứng dụng thông tin nhanh và chính xác, cơng
ty đang đi theo hướng này. Với tỷ lệ lao động ở độ tuổi 30 – 45 là 73% đạt yêu
cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
2.1.2. Nguồn lực tài chính
Tình hình tài chính của công ty kể từ lúc mới thành lập cho đến nay nhìn
chung là phát triển khá ổn định. Cơng ty có khả năng quay vịng vốn nhanh, tận
dụng được các cơ hội kinh doanh, phát triển sản phẩm và đã biết xây dựng cho
mình kế hoạch để đảm bảo được đồng vốn của mình. Từ nguồn vốn pháp định
ban đầu là 1 tỷ với tỷ lệ vốn vay là 30% và vốn góp là 70%.

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu vốn của công ty khi thành lập
00

30

70

Vốn vay


Vốn gớp

(Nguồn: Báo cáo của công ty)
13


Với sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường của lãnh đạo, với đội
ngũ nhân viên năng động và trình độ chun mơn, nguồn vốn của Cơng ty đã được
khai thác triệt để và tăng dần qua các năm. Từ số vốn ban đầu là1 tỷ đồng qua
những năm hoạt động số vốn đó đã tăng lên gần 3 tỷ mà trong đố nguồn vốn do lợi
nhuận giữ lại đang ngày càng tăng trong tổng cơ cấu vốn của doanh nghiệp, đến
cuối năm 2017 lợi nhuận giữ lại chiếm 20% cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty Châu Á TBD
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2018

Tỷ trọng

Năm 2017

Tỷ trọng

Tài sản ngắn hạn 10.813.654.343

80.76%

9.441.076.397


67.99%

Tài sản dài hạn

2.576.713.794

19.24%

4.444.281.669

32.01%

Nợ phải trả

8.688.593.238

64.89%

9.304.514.588

67.01%

Vốn chủ sở hữu

4.701.774.899

35.11%

4.580.843.478


32.99%

Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty
- Tài sản:
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Cơng ty Châu Á Thái Bình
Dương cuối năm tài chính 2018, ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty t ay đổi theo
hướng tăng tỷ trọng Tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng Tài sản dài hạn.
Đầu năm, tài sản ngắn hạn chiếm 67.99%, đến cuối năm 2018 tài sản ngắn
hạn chiếm 80.76%. Mức tăng của tỷ trọng tài sản ngắn hạn 12.77% là do sự gia
tăng tỷ trọng của các khoản phải thu (+566.41%), kế tiếp đó là tiền và các khoản
tương đương tiền (+33.56%). Điều này cho thấy số vốn bị chiếm dụng của công
ty trong năm là rất lớn, ảnh hưởng đến khả năng t anh tốn nhanh và quay vịng
vốn của cơng ty. Ngược lại, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có xu
hướng giảm nhanh về tỷ trọng (-4.91% và -880.32%). Điều này cho thấy, có
những sự cố gắng của cơng ty trong khâu tiêu thụ hàng hóa nhằm giải quyết hàng
14


tồn kho. Tuy nhiên, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng cung ứng hàng hóa
của cơng ty, nhất là trong thời gian cao điểm.
Tài sản dài hạn cuối năm chiếm tỷ trọng 19.24%, đầu năm chiếm tỷ trọng
32.01%. Sự giảm xuống về tỷ trọng của tài sản dài hạn (-12.77%) chủ yếu là do
công ty đã lấy mức trích khấu hao nhiều hơn đối với tài sản cố định và giảm tỷ
trọng các tài sản dài hạn khác.
Nhìn chung trong cơ cấu tài sản của công ty, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ
trọng lớn hơn so với tài sản dài hạn. Nguyên nhân là do công ty hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, mua đi bán lại hàng hóa, vịng quay vốn nhanh.
- Nguồn vốn:
Trong năm 2018, cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty có xu hướng tăng tỷ trọng của
Vốn chủ sở hữu và giảm tỷ trọng Nợ phải trả. Cụ thể:

Về Nợ phải trả: tỷ trọng nợ phải trả chiếm 67.01% vào đầu năm và giảm
xuống còn 64.89% vào cuối năm (-2.12%). Đây là dấu hiệu cho thấy công ty đã
trả bớt được nợ vay ngắn hạn, làm giảm áp lực thanh tốn cho cơng ty. Cơng ty
khơng có nợ dài hạn. Các khoản nợ ngắn hạn: Phải trả cho người bán tăng
14.43%; Các khoản phải trả ngắn hạn khác giảm 9.58%; trong khi đó, Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước tăng đến 313.01%.
Về Vốn chủ sở hữu: tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng 2.64% so với năm 2017
nhưng vẫn còn ở mức thấp, điều này cho thấy khả năng tự c ủ về tài chính của
cơng ty khơng cao. Tỷ trọng của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 10.24%
so với năm 2017, điều này cho thấy tình hình sản xuất kinh doa h của công ty rất
khả quan. Việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu là dấu hiệu tốt của doanh nghiệp,
chứng tỏ doanh nghiệp đã xử lý tốt các khoản nợ, mức độ độc lập về tài chính
tăng lên, việc kinh doanh của cơng ty qua 3 năm có nhiều khởi sắc. Về lâu dài,

15


cơng ty nên tiếp tục có những chính sách kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp
phát triển bền vững hơn nữa.
Nhận xét:
- Sự gia tăng của tỷ trọng nguồn vốn dài hạn (vốn chủ sỡ hữu tăng 2.64% và nợ
phải trả giảm 2.12%) và sự giảm xuống của tỷ trọng tài sản dài hạn đã làm cho
năng lực tự chủ tài chính của cơng ty ngày càng cao.
- Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền cao chứng tỏ khả năng tha h tốn
của cơng ty càng cao.
Điều đó cho thấy tình hình kinh doanh của cơng ty ngày càng phát triển và
khả năng tài chính đã được đảm bảo hơn rất nhiều.
2.1.3.Cơ sở vật chất
Đến nay, ngoài trụ sở chính, cơng ty đã xây dựng được 4 trụ sở, cả 4 trụ sở này
đều có diện tích khá rộng, khơng gian thống đãng, được trang bị kho tiện nghi, an tồn,

đèn điện chiếu sáng, máy điều hịa…tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng mua sắm và
nhân công lao động tại công ty:
- Cơ sở 1: 159D Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Cơ sở 2: 178 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Cơ sở 3: 1033 đường Láng, Cầu Giấy, Hà Nội
- Cơ sở 4: 15 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội

2.2. Hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Máy tính Châu Á Thái Bình
Dương
2.2.1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, marketing, cung ứng
Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty gồm có 5 bước cơ bản sau:
- Bước 1: Nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp. Că cứ vào doanh số tiêu thụ hàng
năm và tình hình chung của thị trường, ban lãnh đạo công ty xác định lượng hàng
tương đối và nhập tùy vào từng thời điểm.
16


- Bước 2: Nhân viên kinh doanh nhận được đơn hàng từ khách hảng sau đó
chuyển đơn hàng này cho nhân viên điều hàng, nhân viên điều hàng kiểm tra tính
sẵn có của hàng hố, kiểm tra cơng nợ
- Bước 3: Nhân viên điều hàng lập phiếu xuất kho rồi chuyển xuống kho và kiểm
tra tình trạng đơn hàng, nhân viên tại kho nhân đơn hàng đó rồi in phiếu xuất kho.
chuẩn bị dán tem hàng hoá, viết hoá đơn và lấy ký nhận.
- Bước 4: Nhân viên điều hàng đối chiếu đơn hàng, giải quyết các vấn đề phát
sinh: fax chứng từ, hàng giao thiếu, Nhân viên kho đối chiếu kết hợp với đơn
hàng để khắc phục phát sinh và chuyển chứng từ cho nhân viên kế toán trong
ngày, nhân viên kế toán lưu chứng từ.
- Bước 5: Giao hàng và thu tiền
2.2.2. Thị trường hoạt động của công ty
- Phân tích


doanh thu của cơng ty theo nhóm sản phẩm

Bảng 2.6 Doanh thu bán hàng theo nhóm sản phẩm
Đơn vị : Ngàn đồng
Tỷ
Tỷ trọng
Tên sản phẩm
2018
2017
trọng
Tăng trưởng
2018
2017
Vỏ case,nguồn
5.559.550
9,36%
9.387.575 19,09%
(trừ Huntkey)
Loa Microlab 42.593.075 71,74 % 36.421.425 74,05%
116,10%
Case,nguồn
7.020.350
11,82%
Huntkey
Card màn hình
985.259
1,66%
Galaxy
Laptop

1.622.229
2,72%
1.121.000
2,28%
144,71 %
Sản phẩm khác 1.589.673
2,68%
2.253.122
4,58%
Tổng
59.370.136
100%
49.183.122 100%
Nguồn : Phịng kế tốn
17


Qua bảng trên ta thấy:
- Nhóm sản phẩm chính của cơng ty là loa microlab, nó đã mang lại
doanh thu lớn cho công ty và năm 2018 tăng trưởng 116,10% so với năm 2017,
doanh thu về loa microlab chiếm tỷ trọng lớn nhất là vì cơng ty Cơng ty Châu Á
Thái Bình Dương là nhà phân phối độc quyền cho hãng loa Microlab, loại loa nổi
tiếng với nhiều ưu điểm nổi trội và có tính năng ngày càng hồn thiện, Năm 2018
đạt doanh thu lớn về sản phẩm laptop với tăng trưởng so với băm 2017 là 44,71
% (tương ứng là 501.209 đồng) là do năm 2018 khách hàng đều nắm bắt được
tiện ích của laptop mang lại, sự tiện nghi với giá cả phải chăng…
- Nhóm vở case, Nguồn khác ( trừ Huntkey ) : Bước sang năm 2018 thì
cơng ty khơng khai thác các mặt hàng như case và nguồn Jumbo và microlab làm
cho doanh thu giảm đi đáng kể, trong khi đó lại đi vào khai thác case và nguồn
Huntkey, tuy chưa bù đắp được doanh thu của các case và nguồn khác để lại

những cũng cho thấy triển vọng rất lớn về sản phẩm này.
- Việc phát triển thêm nhóm sản phẩm Huntkey ( Case và nguồn ) tuy
bước đầu đã có thành cơng nhưng vẫn chưa bù đắp được sự thiếu hụt về mặt
doanh số do cá sản phẩm các và nguồn Jumbo, Microlab mang lại mà hiện năm
2018 Cơng ty Châu Á Thái Bình Dương khơng tiếp tục khai thác đưa lại. Nó cho
thấy sự phụ thuộc rất lớn của hoạt động kinh doanh phân phối cũng như tồn
cơng ty vào sản phẩm loa Microlab. Đây cũng là một vấn đề mà kinh doanh phân
phối cũng như công ty cần khắc phục trong những năm tiếp theo. Các năm tiếp
theo cần đẩy mạnh sản phẩm Huntkey, Galaxy, laptop…
- Nhóm card màn hình Galaxy và laptop bắt đầu kinh doanh năm 2018
cũng mang lại doanh thu cho cơng ty, tuy khơng lơn nhưng nó cũng phản ánh sự
thành công bước đầu về các mặt hàng này
- Phân tích tình hình kinh doanh theo khu vực :
18


×