Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

LUẬN VĂN : PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 142 trang )


i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG Á CHÂU
CHI NHÁNH CẦN THƠ





Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Th.S NGUYỄN HỮU TÂM NGUYỄN CHÍ TÍN
Mã số SV: 4043480
Lớp: Tài chính-Tín dụng 2 khóa 30









Cần Thơ-2008


ii
LỜI CẢM TẠ
o0o


Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến
quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của trường Đại học
Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề
tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Tâm đã tận tình hướng dẫn,
sửa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Em chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác ở Ngân hàng Á Châu chi
nhánh Cần thơ đã nhiệt tình đóng góp ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần thơ đã tiếp nhận em
vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế phù hợp với
chuyên ngành của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các cô, chú,
anh, chị tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần thơ được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và
luôn thành đạt trong công tác cũng như trong cuộc sống.


Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2008
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Chí Tín



iii
LỜI CAM ĐOAN
o0o


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2008
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Chí Tín

















iv

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
o0o



























Cần Thơ, ngày ………tháng ………năm 2008






v
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn:
 Học vị:
 Chuyên ngành:
 Cơ quan công tác:

 Tên học viên:
 Mã số sinh viên:
 Chuyên ngành:
 Tên đề tài:


NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:





2. Về hình thức:




3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài




4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn




vi
5. Nội dung và các kết quả đạt được




6. Các nhận xét khác




7. Kết luận









Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 200….
NGƯỜI NHẬN XÉT



vii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
2.1. Phương pháp luận 6
2.1.1. Cạnh tranh và các hình thức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường6
2.1.2. Tác động của cạnh tranh đối với nền kinh tế 8
2.1.3. Các môi trường chi phối hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp 8

2.1.4. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng 15
2.1.5. Một số công cụ phục vụ phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng
20
2.2. Phương pháp nghiên cứu 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 21
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 22
Chương 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI
NHÁNH CẦN THƠ 23
3.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Cần Thơ 23
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 23
3.1.2. Cơ cấu tổ chức 24
3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Á Châu Cần Thơ
27
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2005-2007 27
3.2.2. Phương hướng mục tiêu trong năm 2008 29
viii
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á
CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ 31
4.1. Phân tích các nguồn lực nội tại của ngân hàng 31
4.1.1. Phân tích các yếu tố theo mô hình CAMEL. 31
4.1.2. Phân tích các yếu tố khác 41
4.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường tác nghiệp 44
4.2.1. Khách hàng 44
4.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 54
4.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 72
4.2.4. Nhà cung cấp 76
4.2.5. Các sản phẩm thay thế 79
4.3. Phân tích ảnh hưởng môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh doanh ngân hàng
81
4.3.1. Môi trường kinh tế 81

4.3.2. Môi trường chính trị pháp luật 87
4.3.3. Môi trường dân số, văn hóa xã hội 89
4.3.4. Môi trường quốc tế 90
4.4. Phân tích SWOT 92
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU CẦN THƠ 95
5.1. Biện pháp nâng cao nguồn vốn huy động 95
5.2. Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng 97
5.3. Xây dựng chiến lược khách hàng lâu dài 98
5.4. Phát triển nguồn nhân lực 100
5.5. Mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng 101
Chương 6: KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận 104
6.2. Kiến nghị 105
6.2.1. Về phía ngân hàng 105
6.2.2. Về phía Hội sở 105
6.2.3. Về phía ngân hàng Nhà nước 105
6.2.4. Về phía chính quyền thành phố 106
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC 1 108
PHỤ LỤC 2 113




x
DANH MỤC BIỂU BẢNG
o0o
Trang

Bảng 1: Ma trận SWOT 20
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 27
Bảng 3: Mục tiêu hoạt động của ngân hàng trong năm 2008 29
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng 30
Bảng 5: Tình hình huy động vốn của ngân hàng 31
Bảng 6: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng 35
Bảng 7: Các chỉ số tài chính đánh giá mức sinh lời 39
Bảng 8: Đánh giá khả năng thanh khoản của ngân hàng 40
Bảng 9: Trình độ nhân viên ngân hàng 43
Bảng 10: Cách tiếp cận sản phẩm ngân hàng của khách hàng 45
Bảng 11:Thời gian khách hàng giao dịch với ngân hàng 47
Bảng 12: Lý do khách hàng chọn giao dịch với ngân hàng 47
Bảng 13: Thống kê tình hình khách hàng sử dụng các sản phẩm của ngân hàng 49
Bảng 14: Khảo sát nghề nghiệp so với độ tuổi 50
Bảng 15: Độ tuổi ảnh hưởng đến thói quen gửi tiền 50
Bảng 16: Độ tuổi ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn 51
Bảng 17: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng 51
Bảng 18: Các yếu tố khách hàng chưa hài lòng 52
Bảng 19: Thị phần huy động vốn và cho vay của các TCTD tại Cần Thơ 55
Bảng 20: Tình hình tài chính ACB Cần Thơ so với đối thủ cạnh tranh năm 2007 57
Bảng 21: Mạng lưới phân phối ACB Cần Thơ so với các đối thủ cạnh tranh năm 2007
57
Bảng 22: Sản phẩm đối với khách hàng cá nhân tại ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh
tranh 58
Bảng 23: Sản phẩm đối với khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ và các đối thủ
cạnh tranh 61
Bảng 24: Thị phần huy động vốn và cho vay của ACB Cần Thơ so với các đối thủ cạnh
tranh năm 2007 63
xi
Bảng 25: Thống kê số lượng nhân viên tại ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh

năm 2007 64
Bảng 26: Cơ Cấu trình độ nhân viên của ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh năm
2007 65
Bảng 27: Đánh giá trang Web của các ngân hàng 66
Bảng 28: Lãi suất tiền gửi VND tại các ngân hàng 68
Bảng 29: Lãi suất tiền gửi USD tại các ngân hàng 68
Bảng 30: Lãi suất huy động vàng tại các ngân hàng 68
Bảng 31: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn tuần bằng VND tại ACB và SACOMBANK 69
Bảng 32: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn tuần bằng USD tại SACOMBANK 69
Bảng 33: Lãi suất cho vay tại các ngân hàng 70
Bảng 34: Mức phí dịch vụ tại các ngân hàng 70
Bảng 35: Đánh giá của khách hàng về ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh 71
Bảng 36: Ma trận hình ảnh cạnh tranh 72
Bảng 37: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Bưu Điện và ACB Cần Thơ 80
Bảng 38: Tình hình phát triển kinh tế tại thành phố Cần Thơ 81
Bảng 39: Tình hình nuôi thủy sản tại thành phố Cần Thơ 82
Bảng 42: Ma trận SWOT 92










xii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
o0o
Trang

Sơ đồ 1: Sơ đồ các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh 12
Sơ đồ 2: Sơ đồ mô hình năm động lực của Michael E. Porter 15
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Á Châu Cần Thơ 24
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
o0o
Trang
Biểu đồ 1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 29
Biểu đồ 2: Biểu đồ nguồn vốn của ngân hàng 31
Biểu đồ 3: Biểu đồ tình hình huy động vốn của ngân hàng 33
Biểu đồ 4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 34
Biểu đồ 5: Biểu đồ trình độ chuyên môn của nhân viên ngân hàng 44
Biểu đồ 6: Biểu đồ cách tiếp cận các sản phẩm ngân hàng của khách hàng 46
Biểu đồ 7: Biểu đồ lý do khách hàng chọn giao dịch với ngân hàng 48
Biểu đồ 8: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng 52
Biểu đồ 9: Biểu đồ các yếu tố khách hàng chưa hài lòng khi giao dịch 53
Biểu đồ 10: Biểu đồ thị phần huy động vốn và cho vay của ACB Cần Thơ và các đối
thủ trong năm 2007 63
Biểu đồ 11: Biểu đồ cơ cấu trình độ nhân viên của ACB Cần Thơ và các đối thủ trong
năm 2007 65
Biểu đồ 12: Biểu đồ doanh số bán lẽ trên địa bàn thành phố Cần Thơ 84
Biểu đồ 13: Biểu đồ tình hình lạm phát tại Việt Nam 86


xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

o0o


TMCP Thương mại cổ phần
ACB Asia Commercial Bank
NHTM Ngân hàng thương mại
DVNH Dịch vụ ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCBS The Complete Banking Solution
SCB Sacombank
EXB Eximbank
VCB Vietcombank
TTCK Thị trường chứng khoán
BĐS Bất động sản
ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long
TCTD Tổ chức tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
xv
TÓM TẮT NỘI DUNG
o0o


Khái niệm ngân hàng giờ đây đã không còn xa lạ với người dân ĐBSCL nói
chung và người dân Cần Thơ nói riêng. Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của thành
phố thì ngành ngân hàng cũng đang có những bước tiến mạnh mẽ nhất trong giai đoạn
hiện nay với mạng lưới chi nhánh của các ngân hàng được phủ khắp địa bàn. Với sự
phát triển như thế thì cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị phần là một
điều tất yếu, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập hiện nay khi mà các ngân hàng nước
ngoài đã có đủ điều kiện để thành lập chi nhánh tại Việt Nam thì vấn đề cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Thương hiệu ACB là một thương

hiệu mạnh trên thị trường và ACB Cần Thơ là chi nhánh duy nhất đại diện cho ngân
hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Qua gần 12 năm hoạt động, chi nhánh đã có
những đóng góp nhất định vào sự phát triển của thành phố và là địa chỉ đáng tin cậy
cho khách hàng đến giao dịch. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện
nay khi mà ngày càng có nhiều ngân hàng mới được thành lập cung cấp cho khách
hàng những sản phẩm tiện ích và giá cả cạnh tranh thì thị phần của ACB Cần Thơ đang
bị đe dọa nghiêm trọng và ngân hàng cần có những giải pháp để nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình. Đề tài “Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu –
Chi nhánh Cần Thơ” sẽ giải quyết vấn đề trên.
Đề tài tập trung phân tích 3 môi trường chi phối hoạt động kinh doanh của ngân
hàng đó là môi trường nội bộ, môi trường tác nghiệp và môi trường kinh tế vĩ mô
- Đối với môi trường nội bộ: đề tài sử dụng phương pháp phân tích CAMEL để
đánh giá nguồn lực của ngân hàng trên các phương diện về quy mô vốn, chất lượng tài
sản có, năng lực quản lý, khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Ngoài ra, kết hợp phân tích các yếu tố khác như nhân sự, công nghệ, mạng lưới phân
phối để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của ngân hàng. Kết quả cho thấy điểm mạnh
lớn nhất hiện nay của ngân hàng là công nghệ hiện đại và điểm yếu lớn nhất là mạng
lưới phân phối chưa rộng khắp. Vì vậy, trong thời gian sắp tới ngân hàng cần tiếp tục
tận dụng thế mạnh về công nghệ để đưa ra nhuiều sản phẩm mới hơn, tinh gọn thủ tục
giao dịch nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngoài ra, việc mở rộng mạng lưới chi

xvi
nhánh, phòng giao dịch nhằm gia tăng thị phần là một việc nên làm trong giai đọan
cạnh tranh hiện nay.
- Đối với môi trường tác nghiệp: đề tài sử dụng mô hình năm động lực của
Michael E. Porter để phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế.
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Sacombank và Eximbank được xem là hai đối thủ
cạnh tranh quyết liệt với ngân hàng nhiều nhất trong lĩnh vực bán lẽ hiện nay. Phân
tích đối thủ cạnh tranh hiện tại được tập trung vào những điểm sau: phân tích chiến

lược phát triển, yếu tố tài chính, mạng lưới phân phối, mức độ đa dạng của sản phẩm,
thị phần, chất lượng nguồn nhân lực, chính sách giá, các hoạt động chiêu thị - quảng
cáo và đánh giá của khách hàng. Trên cơ sở đó thiết lập Ma trận hình ảnh cạnh tranh để
so sánh khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các đối thủ. Kết quả cho thấy
Sacombank đang tỏ ra có nhiều ưu thế hơn so với ngân hàng trong lĩnh vực bán lẽ hiện
nay như thị phần tăng nhanh, mạng lưới rộng khắp và thủ tục nhanh gọn. Riêng đối với
Eximbank, ngân hàng này đang tỏ ra yếu hơn so với Sacombank và ACB nhưng nhờ
mạng lưới phân phối rộng khắp sẽ là cơ hội để ngân hàng gia tăng tiếp cận khách hàng
qua đó mở rộng thị phần của mình. Đây là điều mà ACB Cần Thơ nên hết sức chú ý
tránh mất thị phần vào tay đối thủ.
+ Khách hàng: đây được xem là nhân tố sống còn đối với hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Ngân hàng luôn tìm mọi cách để làm hài lòng khách hàng, thế nhưng
để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng là một điều không dễ dàng. Đề tài sử
dụng bảng câu hỏi nhằm thăm dò ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng. Đồng thời sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp những thông tin thu
thập được. Kết quả xử lý cho thấy, đa số khách hàng đều hài lòng khi giao dịch với
ngân hàng (chiếm 77,3%) trong đó các yếu tố được khách hàng đánh giá cao là uy tín,
phong cách phục vụ nhiệt tình của nhân viên và sản phẩm đa dạng. Tuy nhiên cũng còn
một số điểm khách hàng chưa hài lòng như thủ tục giao dịch chưa nhanh chóng, mạng
lưới chưa rộng khắp do đó gây mất nhiều thời gian cho khách hàng khi đến giao dịch
với ngân hàng.
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn xuất hiện ngày càng
nhiều nguyên nhân là do các yếu tố ngăn chặn sự xâm nhập ngành tương đối thấp và
khả năng trả đủa của các ngân trong ngành là không cao. Hiện nay đối thủ cạnh tranh
xvii
tiềm ẩn của ngân hàng chủ yếu là các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các ngân
hàng TMCP mới thành lập. Ngoài ra cũng phải kể đến các công ty tài chính. Mỗi đối
thủ tiềm ẩn đều có những thế mạnh riêng vì vậy sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến thị phần
của ngân hàng khi chính thức bước vào cuộc đua cạnh tranh hiện nay.
+ Nhà cung cấp: bao gồm nhà cung cấp công nghệ, cộng đồng tài chính và

nguồn lao động. Trong đó gây áp lực cho ngân hàng nhiều nhất là cộng đồng tài chính
và nguồn lao động. Ngày nay khi lạm phát gia tăng, cạnh tranh gay gắt thì việc huy
động vốn của các ngân hàng trở nên khó khăn hơn. Ngân hàng muốn huy động vốn thì
phải tăng lãi suất và có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng
đều này sẽ làm chi phí của ngân hàng gia tăng kéo theo lợi nhuận của ngân hàng bị
giảm sút. Ngoài ra, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay các ngân hàng đẩy
mạnh việc mở rộng chi nhánh, phòng giao dịch để gia tăng thị phần của mình thì vấn
đề thiếu hụt nhân sự đang trở nên nóng hơn bao giờ hết từ đội ngũ nhân viên trẻ đến
những cán bộ cấp cao.
+ Sản phẩm thay thế: sản phẩm thay thế hiện nay là tiết kiệm bưu điện và bảo
hiểm nhân thọ, trong đó đáng ngại nhất là tiết kiệm bưu điện. Bưu điện có thế mạnh về
công nghệ, mạng lưới phân phối rộng khắp và thời gian giao dịch dài. Với những lợi
thế này sẽ giúp bưu điện cạnh tranh quyết liệt với ngân hàng đặc biệt là trong lĩnh vực
huy động vốn.
- Môi trường kinh tế vĩ mô: trên cơ sở tổng hợp những thông tin từ báo, tạp chí,
internet… để phân tích những tác động từ phía môi trường bên ngoài như kinh tế, lạm
phát, lãi suất, chính trị - pháp luật, dân số -văn hóa xã hội và môi trường quốc tế nhằm
đưa ra những cơ hội mà ngân hàng có thể tận dụng được cũng như những thách thức
mà ngân hàng cần phải vượt qua. Qua phân tích cho thấy cơ hội lớn nhất mà ngân hàng
có được là qui mô dân số ngày càng tăng, thu nhập người dân ngày càng được cải thiện
và trình độ dân trí ngày càng được nâng cao. Đây sẽ là một thị trường đầy tiềm năng để
ngân hàng gia tăng khả năng bán lẻ của mình. Trong khi đó, thách thức lớn nhất mà
ngân hàng đang gặp phải là tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt trên địa bàn điều
này sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là
về thị phần. Vì vậy, ngân hàng cần có những biện pháp kịp thời nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh của mình nhằm giữ thị phần hiện tại và tăng thêm thị phần trong thời
gian tới.

xviii
Qua phân tích ba môi trường nói trên, đề tài sử dụng ma trận SWOT để tổng

hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp
để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Các giải pháp được đề ra bao gồm
giải pháp nhằm nâng cao nguồn vốn huy động, giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng,
xây dựng chiến lược khách hàng lâu dài, phát triển nguồn nhân lực và mở rộng quy mô
hoạt động. Ngoài ra đề tài còn đưa ra những kiến nghị đối với chi nhánh, hội sở, ngân
hàng nhà nước và chính quyền thành phố với hy vọng những kiến nghị này sẽ sớm
được thực hiện nhằm giúp ngân hàng phát triển ổn định và vững mạnh hơn trong tương
lai.


1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cần Thơ là thành phố có vị trí trọng yếu về kinh tế - xã hội, quốc phòng và giao
thông vận tải của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Mục tiêu đến năm 2009 của thành phố
là trở thành thành phố loại I trực thuộc Trung ương và là đô thị trung tâm gắn kết các
tỉnh lân cận như Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp Vì vậy, chính sách thu hút vốn
đầu tư càng được thành phố quan tâm nhiều hơn, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính -
ngân hàng. Chính điều này đã tạo ra tại đây một thị trường rất thuận lợi cho sự phát
triển của các dịch vụ Ngân hàng như cho vay các doanh nghiệp và cá nhân, các dịch vụ
bảo lãnh và thanh toán quốc tế, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt…Nắm bắt cơ
hội này, nhiều ngân hàng đã liên tục thành lập chi nhánh tại đây. Tính đến thời điểm
cuối năm 2007, toàn thành phố đã có 121 cơ sở giao dịch ngân hàng, tăng 13 cơ sở so
với năm 2006. Qua đó cho thấy mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính – ngân
hàng trên địa bàn ngày càng trở nên gay gắt.
Được thành lập vào năm 1996, Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ
(ACB-Cần Thơ) hoạt động được gần 12 năm. Trong suốt thời gian này, ngân hàng đã
góp phần hết sức to lớn cho sự phát triển của thành phố. Với phương châm hoạt động

là luôn hướng đến sự hoàn thiện và tạo dựng giá trị cao nhất cho khách hàng, ngân
hàng đã và đang là đối tác đáng tin cậy trong việc cung cấp vốn cho nhiều doanh
nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế, cá nhân khác. Tuy nhiên, trong giai đoạn cạnh
tranh gay gắt như hiện nay thì vị thế mà ACB-Cần Thơ xác lập đang bị đe dọa nghiêm
trọng bởi các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn, đặc biệt là khối ngân hàng
TMCP. Do vậy, để có thể duy trì lợi nhuận và phát triển bền vững đòi hỏi ngân hàng
phải có những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Câu hỏi đặt ra hiện
nay là cần phải làm gì để nâng cao khả năng cạnh tranh của ACB – Cần Thơ? Vấn đề
trên liên quan mật thiết đến đề tài “Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á
Châu – Chi nhánh Cần Thơ”.



2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung: là phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu –
Chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu 1: Đánh giá khả năng cạnh tranh của ngân hàng thông qua việc phân
tích các nguồn lực bên trong như: Qui mô vốn, chất lượng tài sản Có, năng lực quản lý,
khả năng sinh lợi, khả năng thanh khoản… để thấy được mặt mạnh, mặt yếu của ngân
hàng.
+ Mục tiêu 2: Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động
ngân hàng bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp nhằm xác định những
cơ hội mà ngân hàng có thể tận dụng được cũng như những thách thức mà ngân hàng
cần phải vượt qua.
+ Mục tiêu 3: Dựa trên những phân tích trên, đề xuất một số giải pháp để nâng
cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian

Đề tài được thực hiện tại phòng kinh doanh ngân hàng Á Châu – Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2008.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố nội tại ngân hàng như: tài chính, nhân sự, mạng lưới phân
phối…cũng như các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường bên ngoài như khách
hàng, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế…
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Lý Xuân Hải, (2006), “ACB – Cơ hội đầu tư”; phương pháp so sánh; kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra những thời cơ và thách thức của ngành ngân hàng nói chung và
ACB nói riêng trong giai đoạn hội nhập. Bên cạnh đó, tác giả đã nêu bật những thế và
lực mà ACB hiện có cũng như đề ra những mục tiêu phát triển trong giai đoạn 2010 và
tầm nhìn đến năm 2015.
=> Tham khảo tài liệu giúp em có thêm thông tin phục vụ cho việc phân tích
năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Cần Thơ được sâu sắc hơn.

3
- Phí Trọng Hiển, (2006), “Bàn về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM
Việt nam trên thị trường dịch vụ ngân hàng”; phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp so sánh; kết quả nghiên cứu cho thấy một số tồn tại nổi bật trong hệ thống dịch
vụ ngân hàng hiện nay như: chủng loại sản phẩm nghèo nàn, đơn điệu, chất lượng sản
phẩm chưa cao, phương thức tiếp cận sản phẩm dịch vụ cho khách hàng đơn giản,
thuần tuý, quy mô cung cấp sản phẩm nhỏ, tính cạnh tranh thấp, ngoài ra tác giả còn
đánh giá năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong nước vẫn còn thấp hơn so với
thế giới. Trên cơ sở đó đề ra chiến lược phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các NHTM Việt Nam trên thị trường DVNH dựa trên hệ thống các chính sách
vững chắc và đồng bộ bao gồm: chính sách hoạt động, tài chính, Marketing, khách
hàng, sản phẩm, nhân lực, công nghệ và chính sách giá.
=> Tham khảo tài liệu giúp em hiểu được các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng
cung cấp cho khách hàng hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế chủ yếu là huy động và cho

vay trong khi nhu cầu của khách hàng là rất lớn vì vậy mà cần có những giải pháp thiết
thực để tăng tính đa dạng của sản phẩm đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẽ qua đó đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân
hàng trong nước đặc biệt là khối ngân hàng TMCP.
- Đinh Duy Đông, (2007), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại Việt nam trong thời gian tới”; phương pháp so sánh; kết quả nghiên cứu
cho thấy một số hạn chế trong lĩnh vực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam hiện nay
như: cạnh tranh trong các NHTM Việt Nam mang tính chất độc quyền nhóm các
NHTM nhà nước chiếm thị phần tuyệt đối và có tiềm lực tài chính lớn do sự trợ giúp
của Nhà nước, nhiều NHTM Việt Nam chưa thật an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế, các
nghiệp vụ ngân hàng hiện tại còn quá đơn giản và chưa đa dạng, trình độ quản lý kinh
doanh chưa cao, tính chuyên nghiệp trong hoạt động ngân hàng thương mại hiện đại
còn thấp. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh
tranh, sẵn sàng đối đầu với những thách thức trong tương lai.
=> Tham khảo tài liệu giúp em có cách nhìn khái quát hơn về thực trạng cạnh
tranh của các ngân hàng thương mại việt nam, những hạn chế còn tồn đọng và những
giải pháp khắc phục để hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển bền vững hơn. Qua
đó có thể vận dụng vào phân tích đề tài đặc biệt là phần đưa ra giải pháp nhằm tăng
cường khả năng cạnh tranh cho ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Cần thơ.

4
- Nguyễn Trọng Tài, (2007), “Cạnh tranh của các ngân hàng thương mại nhìn từ
góc độ lý luận và thực tiễn tại việt nam”; phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
cạnh tranh theo mô hình năm động lực của Michael E. Porter.
Kết quả nghiên cứu cho thấy một số điểm sau:
+ Tính đặc thù trong cạnh tranh của các ngân hàng thương mại bao gồm:
 Các ngân hàng thương mại cạnh tranh với nhau để từng bước mở rộng thị
phần nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp
pháp luật để thôn tính đối thủ của mình.
 Các ngân hàng thương mại trong kinh doanh luôn vừa phải cạnh tranh

lẫn nhau để giành giật thị phần nhưng luôn phải hợp tác với nhau nhằm hướng tới một
môi trường lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống.
 Tất cả các hoạt động của ngân hàng thương mại đều chịu sự giám sát
chặt chẽ của ngân hàng trung ương nhằm tránh rủi ro đổ vỡ hệ thống.
 Cạnh tranh của các ngân hàng thương mại là loại hình cạnh tranh bậc cao
đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác.
+ Các nhân tố tác động đến cạnh tranh của các ngân hàng thương mại bao
gồm nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
 Nhân tố khách quan bao gồm tác nhân từ phía ngân hàng thương mại
mới tham gia thị trường, tác nhân là các đối thủ ngân hàng thương mại hiện tại, sức ép
từ phía khách hàng, sự xuất hiện các dịch vụ mới.
 Nhân tố chủ quan bao gồm năng lực điều hành của ban lãnh đạo, quy mô
vốn và tình hình tài chính của ngân hàng, công nghệ cung ứng dịch vụ ngân hàng, chất
lượng nhân viên ngân hàng, cấu trúc tổ chức, danh tiếng và uy tín của ngân hàng
thương mại.
+ Các công cụ cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
 Cạnh tranh bằng chất lượng: phải kết hợp thật tốt chiến lược bằng công
nghệ và chiến lược nguồn nhân lực bên cạnh với việc kết hợp chiến lược thị trường,
chiến lược kinh doanh phù hợp.
 Cạnh tranh bằng giá cả: đây là biện pháp cạnh tranh nghèo nàn nhất vì nó
làm giảm bớt lợi nhuận tiêu thụ được của các ngân hàng thương mại.Vì vậy việc định
giá theo đúng ngang giá thị trường sẽ cho phép các ngân hàng thương mại giữ được

5
khách hàng, duy trì và phát triển thị trường.
 Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối: để mở rộng thị phần bán lẻ, các
ngân hàng thường mở rộng hệ thống phân phối của mình theo hai hình thức là kênh
phân phối truyền thống (hệ thống các chi nhánh) và kênh phân phối hiện đại (các chi
nhánh tự động hóa hoàn toàn, chi nhánh ít nhân viên, ngân hàng điện tử và ngân hàng
qua mạng)

+ Các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương
mại bao gồm ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng
năng lực tài chính, hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động và tăng cường hiệu quả công
tác Marketing ngân hàng.
=> Tham khảo tài liệu giúp em có thể hiểu rỏ hơn đánh giá năng lực cạnh tranh
của ngân hàng là phải làm như thế nào, các yếu tố cần nghiên cứu là những yếu tố gì
và những giải pháp cụ thể ra sao. Tất cả những điều này sẽ là những nền tảng cơ bản
để em có thể vận dụng vào phân tích khả năng cạnh tranh tại một chi nhánh ngân hàng
trong thực tế.



6
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Cạnh tranh và các hình thức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
2.1.1.1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một tất yếu bởi bản thân nền kinh tế
cũng vận động theo quy luật cạnh tranh. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải bằng
mọi nỗ lực đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng thông qua các biện pháp khác nhau
như cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng, hạ giá thành, cung cấp các dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là sự ganh đua giữa các nhà
doanh nghiệp trong việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao
vị thế của mình trên thị trường. Như vậy, điều kiện để xuất hiện cạnh tranh là tồn tại
một thị trường với tối thiểu hai thành viên bên cung hoặc bên cầu và mức độ đạt mục
tiêu của thành viên này sẽ ảnh hưởng đến mức độ đạt mục tiêu của thành viên kia. Như
vậy, cạnh tranh có thể đem lại lợi ích cho người này nhưng thiệt hại cho người khác.
Tuy nhiên, dưới góc độ lợi ích toàn xã hội; cạnh tranh có tác động tích cực là tạo ra sản
phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt hơn, rẻ hơn. Điều đó đã thúc đẩy cho sự phát triển

của toàn xã hội.
Khả năng cạnh tranh là điều kiện sống còn của doanh nghiệp. Kết quả cạnh
tranh sẽ xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, vì thế từng doanh nghiệp đều
cố gắng tạo cho mình chiến lược cạnh tranh để vươn đến một vị thế cao nhất.
2.1.1.2. Các hình thức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại
a) Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường: được chia thành 3 loại.
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hoá của
mình với giá cao nhất, còn người mua muốn bán hàng hoá của mình với gái cao nhát,
còn người mua muốn muc với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá
trình thương lượng giữ hai bên.
- Cạnh tranh giứa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào
quan hệ cùng cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên

7
gay gắt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lê, người mua phải chấp nhận giá cao để
mua được hàng hoá hoá mà họ cần.
- Cạnh tranh giữa những nguời bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành
giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua.
Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép
sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.
b) Căn cứ theo phạm vi nghành kinh tế: được phân thành hai loại
- Cạnh tranh trong nội bộ nghành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả của
cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.
- Cạnh tranh giữa các nghành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
các nghành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có
sự phận bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giuqã các nghành, kết quả là hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân.
c) Căn cứ vào tính chất cạnh tranh: được phân thành 3 loại.

- Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Cometition): Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều
người bán trên thị trờng trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên
thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không
khác nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các
doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá sản
phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
- Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition) Là hình thức cạnh tranh
giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩn đều
mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành đựơc ưu thế trong cạnh tranh,
người bán phảo sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp
dịch vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
- Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có nột
hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm hoặc
dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.
d) Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh: được phân thành 2 loại
- Cạnh tranh lành mạnh. Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực
xã hội và đợc xã hội thừa nhận, nó thướng diễn ra sòng phẳng, công bằng và công khai.

×