Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Trắc nghiệm toán lớp 7 có đáp án bài (43)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.36 KB, 9 trang )

BÀI 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Câu 1: Cho bảng tần số thống kê Kết quả nhảy cao của một học sinh. Hãy cho biết?

1. 1: Dấu hiệu của số liệu là gì?
A. Kết quả của nhiều học sinh
B. Kết quả điểm thể dục của học sinh
C. Kết quả nhảy cao của một học sinh
D. Kết quả thi học kì của một học sinh

Lời giải
Dấu hiệu là kết quả nhảy cao của một học sinh.
Đáp án cần chọn là C

1.2 Mốt của dấu hiệu là gì ?
A. M 0 = 11

B. M 0 = 7

C. M 0 = 120

D. M 0 = 100

Lời giải
Mốt của dấu hiệu là M 0 = 100 .
Đáp án cần chọn là D.

Câu 2: Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng
sau


2.1: Dấu hiệu ở đây là gì?


A. Số điểm đạt được sau 30 lần bắn của một xạ thủ bắn súng
B. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ bắn súng
C. Số điểm đạt được sau 5 lần bắn của một xạ thủ bắn súng
D. Tổng số điểm đạt được của một xạ thủ bắn sung
Lời giải
Dấu hiệu : Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ bắn súng
Đáp án cần chọn là: B
2.2: Tính số trung bình cộng
A. 8
B. 9
C. 9,57
D. 8,57
Lời giải
Số trung bình cộng là:
2.6 7.3 8.8 9.10 10.7
X
30
Đáp án cần chọn là D

8,57

Câu 3: Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam), kết quả được ghi lại ở
bảng sau:

Mốt của dấu hiệu là
A. 8
B. 24
C. 50
D. 55
Lời giải

Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất. Do đó M 0 = 55 .


Câu 4: Kết quả số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 được cho trong bảng
sau

4.1: Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
A. 36
B. 38
C. 40
D. 43
Lời giải:
Tần số của dấu hiệu trong bài này là số bài có từ sai được cho trên bảng
Khi đó tổng các tần số của dấu hiệu là :
6 + 12 + 1 + 6 + 5 + 4 + 2 + 1 + 6 = 43
Đáp án cần chọn là: D
4.2: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là:
A. 8
B. 9
C. 10
D. 12
Lời giải:
Có 9 giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là 0;1;2;3;4;5;6;7;8.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học co sở được ghi lại
trong bảng sau:

5.1: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :
A. 5
B. 15



C. 10
D. 20
Lời giải:
Dấu hiệu của bảng này là số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường THCS.
Có 10 giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25;
28.
Đáp án cần chọn là: C
5.2: Tần số lớp có 20 học sinh là:
A.3
B.4
C.5
D.7
Lời giải:
Đếm trong bảng ta thấy số 20 xuất hiện 4 lần.
Có 4 lớp có 20 học sinh. Vậy tần số lớp có 20 học sinh là 4.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm với
Ox là tháng; Oy là nhiệt độ trung bình (độ C)

6.1: Tháng nóng nhất là:
A. Tháng 6
B. Tháng 7
C. Tháng 8


D. Tháng 9
Lời giải:
Tháng nóng nhất: tháng 6

Đáp án cần chọn là: A
6.2: Tháng lạnh nhất là :
A. Tháng 12
B. Tháng 11
C. Tháng 1
D. Tháng 2
Lời giải:
Tháng lạnh nhất: Tháng 12
Đáp án cần chọn là: A
6.3: Khoảng thời gian nóng nhất năm là :
A. Từ tháng 10 đến tháng 12
B. Từ tháng 4 đến tháng 7.
C. Từ tháng 1 đến tháng 3
D. Từ tháng 7 đến tháng 10
Lời giải:
Khoảng thời gian nóng nhất trong năm: từ tháng 4 đến tháng 7.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm của 60 công nhân được cho trong
bảng dưới đây (tính bằng phút)

7.1: Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì? Số tất cả các giá trị là bao nhiêu?
A. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hồn thành 60 sản phẩm của một cơng nhân. Số tất
cả các giá trị là 60 giá trị
B. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hồn thành một sản phẩm của một công nhân. Số tất
cả các giá trị là 50 giá trị


C. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hồn thành một sản phẩm của 60 công nhân. Số tất
cả các giá trị là70 giá trị
D. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hồn thành một sản phẩm của mỗi cơng nhân. Số tất

cả các giá trị là 60 giá trị
Lời giải:
Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hồn thành một sản phẩm của mỗi công nhân. Số tất cả
các giá trị là 60 giá trị
Đáp án cần chọn là: D
7.2: Tìm số trung bình cộng
A. 8,9 phút
B. 9,9 phút
C. 7,9 phút
D. 8,5 phút
Lời giải:
Số trung bình cộng là :
3.2 4.2 5.3 6.5 7.6
X
60
Đáp án cần chọn là C

9.9 10.14

474
60

7,9 (phút)

7.3: Tìm mốt của dấu hiệu
A. M 0 8
B. M 0

10


C. M 0

9

D. M 0

7

Lời giải:
Số cơng nhân hồn thành sản phẩm trong 8 phút là nhiều nhất (19 công nhân). Vậy M 0 =
8.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Hai xạ thủ A và B cùng bắn 15 phát đạn, kết quả được ghi lại dưới đây:


8.1: Chọn câu đúng:
A. Đối với xạ thủ A

B. Đối với xạ thủ B

C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Lời giải:
Bảng tần số:
Đối với xạ thủ A

Đối với xạ thủ B

Đáp án cần chọn là: C
8.2: Điểm trung bình của xạ thủ A và xạ thủ B lần lượt là:

A. 8;9
B. 9;10
C. 8,5;8,6
D. 9,1;9,1
Lời giải:
Điểm trung bình cộng:


Đối với xạ thủ A: X

6.2

Đối với xạ thủ B: X

8.5

7.1 9.3 10.9 136
15
15
9.4 10.6 136
9,1
15
15

9,1

Đáp ná cần chọn là D
8.3: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Điểm trung bình của hai xạ thủ bằng nhau
B. Điểm của xạ thủ A phân tán hơn xạ thủ B

C. Điểm của xạ thủ B đều nhau hơn xạ thủ A
D. Xạ thủ A bắn tốt hơn xạ thủ B
Lời giải:
Nhận xét: Điểm trung bình của hai xạ thủ bằng nhau, song xạ thủ B bắn “chụm hơn”,
điểm số mỗi lần bắn của xạ thủ B trong khoảng 8 − 10 điểm, còn điểm số mỗi lần bắn của
xạ thủ A phân tán hơn, có cả điểm 6 và 7.
Vì thế nên chưa thể kết luận chính xác được xạ thủ nào bắn tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Số cân của 45 học sinh lớp 7 được chọn một cách tùy ý trong số các học sính lớp
7 của một trường Trung học cơ sở được cho trong bảng sau (tính làm trịn đến kg)

9.1: Số trung bình cộng là :
A. 32kg
B. 32,7kg
C. 32,5 kg
D, 33 kg
Lời giải:
Số trung bình cộng là
28.5 30.6 31.12
X
Đáp án cần chọn là B

32.12
45

36.4

40.4

45.2


1470
45

32,7(kg)


9.2: Mốt là:
A. 31
B. 32
C. 28
D. Cả A và B đều đúng
Lời giải:
Mốt là số cân nặng của của một học sinh có tần số lớn nhất.
Số học sinh nặng 31kg và 32kg là nhiều nhất (tần số đều là 12 ). Vậy có hai
mốt: M 0 31;M 0 32
Đáp án cần chọn là: D



×