Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đồ án môn học lập trình web xây website bán nông sản sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN MƠN HỌC

LẬP TRÌNH WEB

XÂY WEBSITE BÁN NƠNG SẢN SẠCH

GVHD: NGUYỄN HỮU VĨNH
SVTH: PHẠM PHƯƠNG TÂY
MSSV: 1924801030022
SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH
MSSV: 1924801030117
LỚP: D19PM01

BÌNH DƯƠNG – 12/2021

0

0


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN MƠN HỌC

LẬP TRÌNH WEB

XÂY WEBSITE BÁN NƠNG SẢN SẠCH



GVHD: NGUYỄN HỮU VĨNH
SVTH: PHẠM PHƯƠNG TÂY
MSSV: 1924801030022
SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH
MSSV: 1924801030117
LỚP: D19PM01

BÌNH DƯƠNG – 12/2021

0

0


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
Họ và tên giảng viên: Th.S NGUYỂN HỮU VĨNH
Tên đề tài: XÂY WEBSITE BÁN NÔNG SẢN SẠCH
Nội dung nhận xét:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điểm:
Bằng số: ...................................................
Bằng chữ:.................................................
GIẢNG VIÊN CHẤM
(Ký, ghi rõ họ tên)


Nguyễn Hữu Vĩnh

0

0


MỞ ĐẦU
Ngày nay trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì việc ứng dụng cơng
nghệ vào cuộc sống thật sự rất quan trọng và hữu ích, nó khơng chỉ đem lại hiệu
quả cao trong cơng việc mà cịn góp phần to lớn cho sự nghiệp phát triển của con
người, của cộng đồng và của đất nước. Như chúng ta cũng thấy trong thị trường
hiện nay thì việc cạnh tranh về kinh doanh ngày càng trở nên quyết liệt và hầu hết
những nhà kinh doanh, những công ty lớn đều rất chú tâm đến việc làm thoả mãn
nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
So với kinh doanh truyền thống thì thương mại điện tử sử dụng chi phí thấp
hơn, hiệu quả đạt cao hơn. Hơn thế nữa, với lợi thế của công nghệ Internet nên
việc truyền tải thông tin về sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện. Kết hợp với bộ
phận giao hàng tận nơi, là thông qua bưu điện và ngân hàng để thanh toán tiền,
càng tăng thêm thuận lợi để loại hình này phát triển.
Vì vậy mà em đã thực hiện đồ án “XÂY WEBSITE BÁN NÔNG SẢN
SẠCH” với mong muốn đáp ứng nhu cầu của khách hàng, bằng cách thơng qua hệ
thống Website này họ có thể đặt mua các mặt hàng hay sản phẩm cần thiết được dễ
dàng và nhanh gọn hơn, không mất thời gian và cơng sức.
Với sự hướng dẫn tận tình của Nguyễn Hữu Vĩnh em đã hoàn thành bài báo cáo
đồ án này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống
nhưng chắc rằng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
thơng cảm và góp ý của q Thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.


0

0


MỤC LỤC
............................................................................................................................................1
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT VÀ SÁT ĐỊNH YÊU CẦU....................................................... 1
1. Phân tích yêu cầu đề tài............................................................................................1
1.1 Tên đề tài........................................................................................................1
1.2 Chức năng...................................................................................................... 1
1.3 Yêu cầu đặt ra.................................................................................................1
2. Phân tích và thiết kế hệ thống.................................................................................. 2
2.1 Khảo sát hiện trạng và xây dựng hệ thống.....................................................2
2.2 Phân tích hệ thống..........................................................................................3
2.3 Sơ đồ phân cấp chức năng của khách hàng....................................................4
2.4 Sơ đồ phân cấp chức năng cùa quản lý sản phẩm..........................................6
CHƯƠNG II . CƠ SỞ LÝ THUYÊT...................................................................................8
1. ASP.NET.................................................................................................................. 8
2. ADO.NET.................................................................................................................8
3. Thư viện Boostrap....................................................................................................8
4. Dreamweaver........................................................................................................... 9
5. Thư viện JQUERY................................................................................................... 9
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU....................................... 18
1. Biểu đồ Use Case................................................................................................... 18
1.1 Biểu đồ Use Case mức tổng quát................................................................. 19
1.2 Đặt tả Use Case............................................................................................ 19
2. Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram)..................................................................... 23
2.1 Biểu đồ tuần tự Đăng nhập...........................................................................23
2.2 Biểu đồ tuần tự đăng kí................................................................................ 24

2.3 Biểu đồ tuần tự đặt hàng.............................................................................. 24
2.4 Biểu đồ tuần tự quản lý sản phẩm................................................................25
2.5 Biểu đồ tuần tự chi tiết sản phẩm.................................................................25
2.6 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm..............................................................................26
3. Lược đồ quan hệ thực thể.......................................................................................26
4. Các bảng CSDL......................................................................................................27
4.1 Bảng Hóa Đơn..............................................................................................27
4.2 Bảng Khách Hàng........................................................................................ 27
4.3 Bảng Sản Phẩm............................................................................................ 28
4.4 Bảng Xuất Xứ.............................................................................................. 29
4.5 Bảng Loại Sản Phẩm....................................................................................29
CHƯƠNG IV. XÂY DỰNG WEBSITE............................................................................ 21
1. Đặt tả giao diện và thủ tục......................................................................................21
1.1 Đặt tả giao diện trang chủ............................................................................ 21
1.2 Đặt tả giao diện trang đăng ký..................................................................... 22
1.3 Đặt tả giao diện trang đăng nhập..................................................................23
1.4 Đặt tả giao diện chi tiết sản phẩm................................................................ 24
1.5 Đặt tả giao diện giỏ hàng............................................................................. 25
1.6 Đặt tả giao diện danh mục............................................................................25

0

0


1.7 Đặt tả giao diện Xuất Xứ............................................................................. 27
1.8 Đặt tả giao diện Sản Phẩm Mới................................................................... 28
2. Một số giao diện trang Admin................................................................................28
2.1 Đặt tả giao diện trang quản lý sản phẩm...................................................... 28
2.2 Đặt tả giao diện trang Chỉnh Sửa Sản Phẩm................................................ 29

Hình 25 Giao Diện Chỉnh Sửa Sản Phẩm.......................................................... 30
2.3 Giao Diện Thêm Sản Phẩm..........................................................................30
KẾT LUẬN........................................................................................................................31
1. Kết quả đạt được.................................................................................................... 31
2. Hướng phát triển của đề tài....................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................33

0

0


DANG MỤC HÌNH
Hình 1 Sơ đồ chức năng khách hàng...............................................................................4
Hình 2 Sơ đồ quản lý sản phẩm .....................................................................................7
Hình 3 Usecase tổng
quát ..............................................................................................Error! Bookmark not
defined.
Hình 4 Biểu đồ tuần tự đăng
nhập..................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 5 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng
kí.....................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 6 Biểu đồ tuần tự đặt
hàng ....................................................................................Error! Bookmark not
defined.
Hình 7 Biểu đồ tuần tự quản lý sản
phẩm.......................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 8 Biểu đồ tuần tự chi tiết sản
phẩm........................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 9 Biểu đồ tuần tự tìm

kiếm.....................................................................................Error! Bookmark not
defined.
Hình 10 Lược đồ quan hệ thực thể..................................................................................26
Hình 11 CSDL Hóa Đơn.................................................................................................27
Hình 12 CSDL Khách Hàng ..........................................................................................27
Hình 13 CSDL Sản Phẩm .............................................................................................28
Hình 14 CSDL Xuất Xứ..................................................................................................29
Hình 15 CSDL Loại Sản Phẩm.......................................................................................29
Hình 16 Giao diện trang chủ...........................................................................................21
Hình 17 Giao diện trang đăng ký....................................................................................22
Hình 18 Giao diện trang đăng nhập................................................................................23
Hình 19 Giao diện chi tiết sản phẩm...............................................................................24
Hình 20 Giao diện giỏ hàng............................................................................................25
Hình 21 Giao diện danh mục..........................................................................................26
Hình 22 Giao diện Xuất Xứ............................................................................................27
Hình 23 Giao diện sản phẩm Mớ....................................................................................28
Hình 24 Giao diện trang sản phẩm..................................................................................29
Hình 25 Giao diện Thêm Mới Sản Phẩm........................................................................30

0

0


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Danh sách các
Actor.........................................................................Error! Bookmark not
defined.

Bảng 2 Danh sách các

Usecase......................................................................Error! Bookmark not
defined.

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

CHƯƠNG I. KHẢO SÁT VÀ SÁT ĐỊNH YÊU CẦU
1. Phân tích yêu cầu đề tài
1.1 Tên đề tài
- Xây dựng website bán nông sản sạch.
1.2 Chức năng
– Đây là một website bán và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng,
công ty đến người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng với giá cả
chính xác. Có các chứa năng sau:
 Cho phép cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu.
 Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại.
 Hiển thị hàng hoá khách hàng đã chọn mua.
 Hiển thị thông tin khách hàng.
 Quản lý đơn đặt hàng.
 Cập nhật hàng hoá, nhà sản xuất, loại hàng.
 Xử lý đơn hàng.
1.3 Yêu cầu đặt ra
– Hệ thống có 2 phần:
 Phần khách hàng
 Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng
hóa, họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống

và đặt mua các mặt hàng này. Vì thế phải có các chức
năng sau:
Hiển thị danh sách các mặt hàng của cửa hàng để
khách hàng xem, lựa chọn và mua.
+ Khách hàng xem các thông tin, khuyến mãi trên
1

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

trang web.
+ Tiếp nhận kiểm tra đơn đặt hàng của khách
hàng. Hiển thị đơn đặt hàng.
 Điều quan trọng là phải đảm bảo an tồn tuyệt đối
thơng tin khách hàng trong quá trình đặt mua qua
mạng. Đồng thời trang Web phải ln đổi mới, hấp
dẫn.
 Phần admin
 Người làm chủ có quyền kiểm soát mọi hoạt động của
hệ thống. Người này được cấp username và password
để đăng nhập hệ thống thực hiện chức năng của mình:
oChức năng cập nhật, sửa, xố các mặt hàng, loại
hàng, nhà sản xuất, tài khoản khách hàng, slider.
oTiếp nhận kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng.
Hiển thị đơn đặt hàng.
 Ngoài các chức năng trên thì trang Web phải được thiết

kế sao cho dễ hiểu, giao diện mang tính dễ dùng đẹp
mắt và làm sao cho khách hàng thấy được thơng tin cần
tìm, cung cấp các thông tin quảng cáo hấp dẫn, các tin
tức khuyến mãi để thu hút khách hàng. Điều quan trọng
là phải đảm bảo an tồn tuyệt đối thơng tin khách hàng
trong quá trình đặt mua qua mạng. Đồng thời trang
Web phải ln đổi mới, hấp dẫn.

2. Phân tích và thiết kế hệ thống
2.1 Khảo sát hiện trạng và xây dựng hệ thống
– Sau khi khảo sát em đã nắm bắt được các thông tin :
 Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng được quản lý các thông
tin sau: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email,giới tính, ngày
2

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

sinh.
 Quản lý sản phẩm: Mã hàng hoá, tên hàng hoá, giá bán, số
lượng tồn, hình ảnh, chi tiết, mã loại hàng, tên loại hàng.
 Quản lý nhà sản xuất: Mã nhà sản xuất, tên nhà sản xuất,số
điện thoại,địa chỉ.
 Quản lý giỏ hàng: Danh sách đơn hàng thành công, danh sách
đơn hàng thất bại, lịch sử giỏ hàng.


2.2 Phân tích hệ thống
– Sau khi khảo sát hiện trạng của hệ thống và xây dựng hệ thống
thì em đã đưa ra các tệp cơ sở dữ liệu của “Xây dựng website
bán nơng sản sạch”.
– Qua q trình khảo sát, phân tích thực trạng và xây dựng hướng
phát triển cho hệ thống mới em đa xây dựng cấu trúc của hệ
thống “Xây dựng website bán nông sản sạch”.
– Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu.

3

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

2.3 Sơ đồ phân cấp chức năng của khách hàng

Hình 1 Sơ đồ chức năng khách hàng

– Chức năng xem thông tin sản phẩm
 Cho phép xem các thông tin liên quan đến sản phẩm.
– Chức năng chọn hàng
 Liệt kê danh mục mặt hàng sản phẩm theo nhóm, chủng loại, chi
tiết…cho phép khách hàng có thể lựa chọn, bổ xung mặt hàng vào giỏ
hàng.
 Đầu vào: Các thông tin liên quan đến sản phẩm : Tên mặt hàng
 Các quá trình cần thực hiện:

 Module liệt kê, hiển thị danh mục mặt hàng theo nhóm, loại,
chi tiết.
 Module thêm mặt hàng vào giỏ hàng.
 Module loại bỏ mặt hàng trong giỏ hàng.
 Module hiển thị danh mục mặt hàng có trong giỏ hàng.
 Đầu ra: Danh mục mặt hàng định mua.
– Chức năng đăng ký
4

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

 Khách hàng có thể đăng ký để trở thành thành viên của cửa hàng và
được cấp một tài khoản người dùng để đăng nhập khi cần đặt hàng,
thanh toán…
 Đầu vào :
 Các thông tin cá nhân của khách hàng.
+ Tài khoản
+ Mật khẩu
+ Tên khách hàng
+ Ngày tháng năm sinh
+ Giới tính
+ Số điện thoại
+ Email.
+ Địa chỉ
 Các q trình thực hiện :

+ Module nhập thơng tin cá nhân của khách hàng.
+ Module xác nhận thông tin vừa nhập.
+ Module thông báo cho khách hàng và yêu cầu nhập lại
tài khoản ngưịi dùng nếu tài khoản đó đã có người đăng
ký.
+ Module lưu thơng tin khách hàng vừa đăng ký vào cơ
sở dữ liệu.
 Đầu ra :
 Thông báo cho khách hàng và yêu cầu nhập lại tài khoản hoặc
Email nếu tài khoản hoặc Email đó đã tồn tại trong cơ sở dữ
liệu.
 Thông báo và yêu cầu nhập lại thông tin trong trường hợp
thông tin nhập vào khơng chính xác, khơng phù hợp.
 Chuyển sang trang đăng nhập.
– Chức năng tìm kiếm
5

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

 Tìm kiếm thơng tin về sản phẩm
 Đầu vào :
+ Sản phẩm cần tìm kiếm.
+ Tìm kiếm sản phẩm.
 Các quá trình thực hiện :
+ Module tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu.

+ Module hiển thị kết quả tìm kiếm.
 Đầu ra: Kết quả tìm kiếm.
– Chức năng thanh tốn
 Sau khi khách hàng chọn những sản phẩm cần mua đặt vào giỏ
hàng, khách hàng có thể đặt mua hàng chính thức thơng qua
Website.
 Đầu vào:
 Danh mục mặt hàng trong giỏ hàng.
 Thông tin cá nhân của khách hàng (Mã khách hàng, Họ
tên, mật khẩu,…).
 Thông tin liên quan đến việc mua hàng (ngày mua, số
lượng mỗi mặt hàng đặt mua.
 Các quá trình thực hiện :
 Module hiển thị đầy đủ thông tin liên quan đến sản phẩm
khách hàng đã chọn.

2.4 Sơ đồ phân cấp chức năng cùa quản lý sản phẩm

6

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

Hình 2 Sơ đồ quản lý sản phẩm

7


0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

CHƯƠNG II . CƠ SỞ LÝ THUYÊT
1. ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng để phát triển Web, cung cấp cho chúng ta
nhiều mơ hình về lập trình và các dịch vụ cần thiết để xây dựng ứng dụng
Web mạnh mẽ cho máy tính, các thiết bị di động.
ASP.NET là một phần của .NET, các mã dễ dàng được biên dịch, viết,
mở rộng và tái sử dụng trong khuôn khổ của .NET.
Ưng dụng ASP.NET có thể được viết bởi bất cứ ngơn ngữ dưới đây:


C#



VB.NET

ASP.NET sử dụng kỹ thuật lập trình phía Server, mã lệnh được biên dịch
và thi hành tại Web Server. Sau khi được Server đọc, biên dịch và thi hành, kết
quả tự động được chuyển sang HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client. Tất
cả các xử lý lệnh ASP.Net đều được thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật
lập trình ở phía server.
2. ADO.NET

ADO.NET là một bộ thư viện hướng đối tượng (OOP) cho phép tương tác
với dữ liệu nguồn. Thơng thường

thì dữ liệu nguồn là một cơ sở dữ liệu

(Database), nhưng củng có thể là file text, exel hoặc XML. Ở đây ta chỉ
xét ADO.NET làm việc với database.
ADO.NET là một kỹ thuật .NET để thao tác với nguồn dữ liệu. Nó là mơt
tập hợp các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NET Framework
3. Thư viện Boostrap
Bootstrap là 1 framework có chứa HTML, CSS, và JavaScript cho phép
người dùng dễ dàng thiết kế website theo 1 chuẩn nhất định, tạo các website
thân thiện với các thiết bị.
Bootstrap được tạo ra tại Twitter vào giữa năm 2010. Trước khi chính
thức trở thành một framework mã nguồn mở, Bootstrap được biến đến như là
bản thiết kế của Twitter. Sau một vài tháng đi vào phát triển, Twitter đã tổ chức
Tuần lễ Hack đầu tiên và hàng loạt các nhà phát triển ở mọi trình độ đã tham gia
vào dự án. Và trong hơn một năm sau đó, Bootstrap giống như một bản hướng
8

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

dẫn style dành riêng cho việc phát triển các công cụ nội bộ phục vụ cho cơng ty
trước khi nó được phát hành chính thức, và nó vẫn đóng một vai trò như vậy cho
đến ngày nay.

Kể từ lần đầu tiên được phát hành vào Thứ 6 ngày 19 tháng 8 năm 2011
tới nay, đã có tới hơn 20 lần phát hành, bao gồm cả 2 bản viết lại chính của
phiên bản 2 và phiên bản 3. BootStrap 2 đã thêm tính năng responsive như một
stylesheet tùy ý. Đến khi xây dựng Bootstrap 3 đã viết lại thư viện một lần nữa
để tích hợp tính năng responsive một cách mặc định.
4. Dreamweaver
Dreamweaver là một chương trình phần mềm để thiết kế web, về cơ bản
là một trình soạn thảo lập trình và web HTML đầy đủ tính năng hơn. Chương
trình cung cấp giao diện WYSIWYG để tạo và chỉnh sửa các trang web.
Dreamweaver
hỗ
trợ
nhiều
ngôn
ngữ
đánh
dấu,
bao
gồm HTML, XML, CSS và JavaScript. Đối với ngôn ngữ của con người, nó hỗ
trợ tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng
Trung, tiếng Ý, tiếng Nga và nhiều ngôn ngữ khác.
Dreamweaver ban đầu được phát triển và xuất bản
bởi Macromedia vào năm 1997. Adobe đã mua Macromedia (bao gồm các
quyền đối với Dreamweaver) vào năm 2005 và tiếp tục phát triển chương
trình. Nhiều tính năng của Dreamweaver làm nó trở thành một cơng cụ chỉnh
sửa web linh hoạt, được dùng để tạo các trang web phức tạp hoặc đơn giản.
Dreamweaver CC vừa là trình soạn thảo WYSIWYG vừa là trình soạn
thảo mã cho PC Windows và Mac. Nó có thể đọc các mẫu WordPress, Joomla và
Drupal và nó bao gồm một hệ thống lưới để thực hiện thiết kế web
responsive. Dreamweaver cung cấp nhiều công cụ để phát triển web di động bao

gồm tạo ứng dụng gốc cho thiết bị iOS và Android.
Dreamweaver CC chỉ khả dụng khi đăng ký Adobe Creative Cloud trên
gói hàng tháng hoặc hàng năm. Các gói bao gồm phiên bản mới nhất của phần
mềm, 100GB dung lượng lưu trữ đám mây cho các tệp, porfolio, phông chữ cao
cấp và các công cụ truyền thông xã hội. Dreamweaver cũng có sẵn như là một
phần của đăng ký Tất cả ứng dụng bao gồm hơn 20 ứng dụng bao gồm
Photoshop CC, Illustrator CC và Adobe XD CC.
5. Thư viện JQUERY
jQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig
vào năm 2006 với phương châm: Viết ít hơn, làm nhiều hơn.
JQuery thực hiện nhiều nhiệm vụ mà nếu dùng JavaScript thơng thường
thì sẽ tốn rất nhiều dịng mã lệnh. JQuery cũng có khả năng thực hiện các tính
9

0

0


Chương 1 . Khảo sát và xác định yêu cầu

năng phức tạp, như các cuộc gọi AJAX (được sử dụng để kết nối với máy chủ
web tự động mà không nhất thiết phải tải lại trang) và thực thi DOM (mơ hình
đối tượng tài liệu).
jQuery là thư viện JavaScript phổ biến nhất vì vậy người ta thường dùng jQuery
để xây dựng ứng dụng website. Nhiều công ty lớn cũng dùng jQuery đó là
Google, Microsoft, IBM và Netflix. jQuery có thể chạy được trên nhiều trình
duyệt bao gồm cả Internet Explorer 6.0.

10


0

0


Chương 3 . Thiết kế csdl

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Biểu đồ Use Case
– Actor khách hàng
ST

Tên Actor

Ý nghĩa

T
Khách hàng ở đây là những người truy cập
1

Khách hàng vào website để mua hàng.

Admin là người có tồn quyền tương tác với hệ

2

thống, quyền sử dụng tất cả các chức năng mà

Admin


website xây dựng, điều khiển và kiểm soát mọi
hoạt động của website

Bảng 1 Danh sách các Actor
– Danh sách các Usecase0
ST

Tên Usecase

Ý nghĩa

T
1

Đăng nhập

2

Đăng ký

3

Đặt mua

4

Thanh tốn

5

6

Use case

này mơ tả chức năng đăng

nhập vào hệ thống của người dùng.
Use case này mô tả chức năng đăng ký tài
khoản của người dùng .
Use case này mô tả chức năng đặt mua sản
phẩm tại website của người dùng.
Use case này mơ tả chức năng thanh tốn
tiền của người dùng.

Xem thông tin Use case này mô tả chức năng xem thơng
sản phẩm
Tìm kiếm sản
phẩm

tin sản phẩm có trên website .
Use case này mơ tả chức năng tìm kiếm
các sản phẩm trên website c.
18

0

0


Chương 3 . Thiết kế csdl


Bảng 2 Danh sách các Usecase
1.1 Biểu đồ Use Case mức tổng quát

Hình 3 Usecase tổng quát
1.2 Đặt tả Use Case
 Use Case đăng nhập
- Đối tượng sử dụng bao gồm: khách hàng.
- Use case này mô tả các bước đăng nhập của các khách hàng
vào hệ thống.
- Các bước thực hiện:
 Hệ thống yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin đăng
nhập gồm: tên đăng nhập và mật khẩu.
 Khách hàng nhập xong thông tin đăng nhập và click
nút đăng nhập.
 Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và thông báo
thành công hay thất bại cho khách
19

0

0


Chương 3 . Thiết kế csdl

 Use Case đăng ký
- Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng đăng kí
tài khoản của khách hàng. Sau khi đăng kí tài khoản, lúc đó
Người dùng mới có thể đăng nhập vào website và tmua sản

phẩm .
- Dòng sự kiện
 Dịng sự kiện chính
+ Người dùng chọn chức năng đăng ký từ trang chủ
của website.
+ Trang chủ sẽ mở đến trang đăng ký.
+ Người dùng nhập đầy đủ thông tin tài khoản và
thông tin cá nhân.
+ Hệ thống xác nhận thông tin và lưu lại.
+ Kết thúc Use Case.
- Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case
 Trường hợp đăng ký thành công: hệ thống hiển thị
trang đăng nhập để người dùng có thể đăng nhập vào
website.
 Trường hợp đăng ký thất bại: Hệ thống đưa ra thông
báo đăng ký không thành công.
 Use Case chi tiết sản phẩm
- Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng xem
thông tin sản phẩm của khách hàng. Sau khi truy cập vào
website khách hàng

có thể xem thơng tin các sản phẩm có

tại website.
- Dịng sự kiện
 Dịng sự kiện chính
+ Khách hảng truy cập vào website và nhấn chọn
sản phẩm.
20


0

0


Chương 3 . Thiết kế csdl

+ Trang chủ sẽ mở đến trang chi tiết sản phẩm.
+ Khách hàng sẽ xem thông tin sản phẩm.
+ Kết thúc Use Case.
 Use Case đặt mua
- Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng đặt mua
sản phẩm của khách hàng. Sau khi truy cập vào website và
xem thông tin sản phẩm, khách có thể đặt mua sản phẩm mà
mình chọn .
- Dịng sự kiện
 Dịng sự kiện chính
1) Khách hàng chọn chức năng xem thông tin chi
tiết của sản phẩm.
2) Trang chủ sẽ mở đến trang thông tin chi tiết của
sản phẩm.
3) Khách hàng xem và nhấn vào nút “Cho vào giỏ
hàng”.
4) Hệ thống xác nhận thông tin và lưu lại.
5) Hiển thị trang thông tin sản phẩm.
6) Kết thúc Use Case.
 Use Case thanh toán
- Use case này được sử dụng để thực hiện chức năng thanh
toán tiền cho sản phẩm đã đặt mua. Sau khi đã đặt mua sản
phẩm, giỏ hàng của khách đã tồn tại một hoặc nhiều sản

phẩm, nếu muốn có trong tay các sản phẩm này khách cần
phải chọn Use Case này để thanh tốn.
- Dịng sự kiện
 Dịng sự kiện chính
1) Khách chọn chức năng đặt mua.
2) Trang chủ sẽ mở đến trang giỏ hàng của khách.

21

0

0


Chương 3 . Thiết kế csdl

3) Khach hàng xem và nhấn vào nút “Thanh tốn”.
4) Hệ thống xác nhận thơng tin và hiển thị trang
thanh toán.
5) Khách hàng nhập đầy đủ thông tin.
6) Hệ thống đưa ra thông báo và quay trở lại trang
giỏ hàng.
7) Kết thúc Use Case.
 Use Case Tìm kiếm
- Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng tìm kiếm
sản phẩm. Với chức năng này, khách hàng có thể tìm kiếm
sản phẩm mà mình muốn mua.
- Dịng sự kiện
 Dịng sự kiện chính
1) Khách hàng chọn chức năng tìm kiếm từ trang

chủ .
2) Khách nhập thơng tin tìm kiếm.
3) Hệ thống xác nhận thơng tin và thực hiện tìm
kiếm.
4) Hệ thống trả về thơng tin tìm kiếm.
5) Kết thúc Use Case.

22

0

0


Chương 3 . Thiết kế csdl

2. Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram)
2.1 Biểu đồ tuần tự Đăng nhập

Hình 4 Biểu đồ tuần tự đăng nhập

23

0

0


Chương 3 . Thiết kế csdl


2.2 Biểu đồ tuần tự đăng kí

Hình 5 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng kí

2.3 Biểu đồ tuần tự đặt hàng

Hình 6 Biểu đồ tuần tự đặt hàng

24

0

0


×