Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Algôrit sáng chế - Phần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 17 trang )

`

TT

BTL Séng kiém béc vỏ bình ácqui (xem phần IKR), Nói

.chung, nếu hai đối tượng gắn với nhau, lồng vào nhau... lầm '!_
_ bảng bai loại vật-liệu có hệ số dân nở nhiệt khắc nhau, thi
có thề tách, tháo chúng bằng cách nung nóng cả bai tới cùng
một nhiệt độ nhất định,

tác dụng chống

ác.

mịn. "Khơng những thế,

mang

chúng

tính axit, “mat bốc hơi ita”

mùi khó chịu, thậm chí nhiều trường hợp làm cho nhữngngười xung quanh bị đau mắt boặc bị chim. Ơzưa cho thdi

qua đầu bơi trơn sẽ tiều diệt các vi sinh vật. Thí nghiệm cho -

_thấy đề diệt hết vị sinh: vật trong -200} nhũ tưởng cần quắng'
37.2. Nhiều trường hợp ta sử dụng sự dãa nở vì nhiệt ‘9s 10g 6260 mbi ngay đêm. Das:
pee v/ lâu:Seen


của một đối tượng đề tác động lên đối-tượng khác (đối tượng
thé hai khong: thay đồi nhiệt độ). Ví dy lời giải bài đoán cố.
' Khi cần tha được một sự chuyền dịch rất nhỏ, nhưng
em của một đối tượng nào đó, ta nổi đối tượng này với một

ruột kim loại, rồi nung mống hay

làm

tùy theo yêu cầu cần «he đối tượng

nÀo. „

nguội

chuyền

_ #8— Sử đụng các chất #xỉ hóa mạnh

oxi).

-

a—

whey, Khia

khí thường bing

ruột


động

v

gấp 5—7 lần..

'

kim loại hướng

`

thống khí đệm

;

(giàu.

Gxi dd 6200 hén.

“4

4g

* e— Thay 6xi 6260 hóa (hoặc ion hóa) bằng 0;ơn.

' 88.1, Mục đích chính của các thuật này — tăng mạnh |
cường độ q trình. Ví dụ: dùng khơng khí giầu Oxi nung


nóng và thiếu kết các vật liệu tấn sắe; dòng 6xi nguyén chit

trong việc cất các loại thép chống gi bang cung lira
dita; + |
tăng cường độ q trình nung kết quặng bằng cách,
ion- hóa `
nhiên liệu khí và chất 6xi hóa trước khi đưa vào lớp liệu,
Y.V...
38.2. Sáng chế của Pháp: dùng ®z0a diệt các vi
sinh

“vật trong dầu mỡ và nhũ tương. Người ta thấy các
vi sinh
vật này nhanh chết và khi, thời dìtiết nồng lên,ching
bie đều
106.

39—= Thay đồi độ trơ của mới trường -Z _

(a

trung hịa hay trơ.
b—

r ễ VÀ

Thay int tường thơng “thường. bằng
bys ots

v




4 cee!

mơi trường +

1% cau

-

Tiến hành các q trình trong chân khơng. ˆ

`

89.1. Hiện nay có rất nhữu phương pháp phùng -và.chữa -

chấy. Ví dụ, phịng cháy cho các kho chứa bơng, Liên X6 dàng-

_ khí trợ đề chế biến bơng trdng q trình vận chuyền tới khỏ. - /

Ở Pháp người ta dàng bụi trơ tạo ra những Ales, mite: ey
đặc đập tất các đám

_©— Dùng bức xẹ ion lida kbOng khí hoặc Oxi.
dụng

% ESS) 7:

. Thuật này có thề coi là ngược 'lại.với thuật '88.-..--


Thay khơng khí đậm bang Oxi. °
d— Sử

.

chấy đầu“.

,



39.2. Sáng chế của Nhật — Kho thực phhm dười nước: '

cúc loại

hạt,
đồ hộp, hoa quả, cá,

nấm...

đựng
vào các bao

chất đẻo, cho xoống đấy sông hoặc hồ. Những
+ tủ lạnh ®,tự .
gia nụy tơ m sất dâm bảo gịt được nha Áp thông $0
va: phần nào cách
40 —


ly được với khơng khí.

Sử dụng. các we

lite hợp

_'Tbay
các vật liệu thuần Si

. ©

thành.

eo»

ø

Wie, oe Hy

thành,
"ha
.
'
⁄ 40.1. Véi liệu hợp thành — nhe tên gợi eds a5 =. Bloat’

vậ: liệu gầm một số thành phầa hợp nên, nhưng có các tính |
chất mà mỗi thành phần khơng thề có. Ví dụ vật liệu thủng '
*-

mS


TC

2

|

,

10”

:


“W ong có tht xem là hợp thành từ chất rấn và khơng khí;

nhưng cả chất rấn và khơng khí nói riêng đều khơng có các
tính chất như vật liệu thẳng tỒ ong.
Một trong các loại vật liệu hợp thành lý thú — từ chất
dễ nóng chấy (ví dụ hợp kim VuÙ và cúc xơ vật liệu chịu
lửa (khó néng chảy). Loại vật liệu như thế dễ nóng chiy,
nhưng khí ngưội lại rất bền chấc.

40,2. Nh@ng ` sáng kiến nhi tiếng của Huỳnh Ding En:
Khi anh bắt đầu nghiên cứu lá cơn (0t60), nhiều người
cho là viền võng. Anh gói ‹ Chúng ta phẩi tự tía- sẽ làm

được cái mA nhitu nước khấc không làm được *. 10 nắm s4y

sưa tìm tồi nghiên cứu, anh đã tự diều chế zs ruột loại nhựa

dbek#lit chịu được nhiệt đởộ cáo, không! bị phá hỗy trong các
‘dung mi (xăng, dầu..). Loại nhựa shy thm vào sợi rối Nha
máy dệt lam dịnh thải ra chịu được 600°C có thề thay. cho
sợi smiăng đề chš tạo lá cơn.

._

Mangsée bing chất
benls Nbit Bản. Người
nói thẲng: Vi*t Nạm chỉ
thôi Trên thế giới chưa

xuất được loại mingxee

dẻo, một chỉ tiết. phụ tùng của
Nhật khi bán cho ta loại xe này
có thề mua phụ tùng này của họ
có nước não ngồi Nhật và Mỹ

đó.

lluỳnh Đăng

Én đã dùng

xe
đã

:ìn


một:

loại nhựa hỗn hợp gồna nhựa nhiệt cứng và nhựa nhiệt dẻo, ị
mM sO chat phy gia thích hợp và.. vải điềm bữu,.sảa xuất
ta zĐỘt loại rañngxéc giá thành 75 đồng một- chiếc, chạy 1000
, giờ chưa hồng, trong khi đó của Nhật phải sử dụng chất vải

là loại tơ nhân tạo chế từ đầu md, bin cho ta 270 đơls một
chiếc, có chiếc chạy. 200 giờ đã hỏng (1).
`
Nhận
40

xét ˆ

thuật “sắng

chế

cơ hân

giống

như

bộ

đồ

nghề


của,

người thy. Phy lye 1d bdng hướng dẫn sử dụng bộ đồ nghề này .

(1À Báo Lao Động, 26 1.1978.
106

8

*

.

pow?

ˆ như thế nào. Các hừng. trong - bảng ott các chỉ số cần phải
— các chi số kém.
thay đồi (tăng, giảm hồn 'thiện), cắc cột
nếu ấp dụng che .
được
nhận
chấp
thề
khơng
đi tới mức
các hằng và các cũa
—:giao
6
mỗi


biết.
quen
pháp
phương

cột, có ghi các thuật sáng chế nên thử ấp dụng trong Trường

tiếp

hợp dã cho. liliện nay Đảng "hướng đắn: mày: vằo đang

ˆ tạc được hoàn thiện. Bảng mới nhất gồm 39-hàng-và 39 cột.
cịn có những 6 trống „hoặc thưa ghỉ đủ, bằng cũng
đã chỉ ra thủ thuật khắc phục bơa, 1200; dong côn thác kệ

* Mặc dù

ayes





thuật.

mA

te bale oer 806 sóng
tong isda

đồng vị của chúng. Nhưng thế.giới hiện thực

gồm vài

trấm đơn

- phong phú. Sự

chất

phong phú

-

k

an

) Ta

(Mâm các)
-phải chỉ -

như. vậy, mà trái 'hại,-nó vơ cùng .
học
ˆ
đồ là do các nguyÊp. tố hóa

kết hợp với nhas, tạo thành những “tằng? bợp chí: sìng le
iy

* cao > chag phức tạp hơn. #,
_

Tương

tự như vậy,

ons

thyc tế at it khi ta` giỏ một

thuật sáng chế nào đố đứng riêng lẻ, thuần tay. Vi dy don

giản nhất—thước mnết gặp, cũng ‘ta sử dụng cả hai thuật : đầu

tiên, cũy thước dài chia làm nhiều đoạn, sau đó những đoạn
này kết hợp lại với nhau. Tuy, nhiên Bằng hướng. dẫn chỉ gợi
¥ cho ta những thuật sắng chế riêng lẻ. Vì vậy. ngoài việc .

hiều rõ từng

thuật sáng chế

phải biết thêm một
ta còn ,
toệt

. s6 mối liên hệ đơn giản giữa các thuật đó. Đề khi chẳng hạn

Bằng gợi ý,cần ấp dạng rhudt ] — Phan chia, thì cố thề hiểu.

là phân
ngay: đầu tiên

đã phân

chia và cộng

chia, sau đó

thêm cái gì đó

_ phần này thành một thề thống nhất.

phải kết hợp các phần

nữa

đề on aft of

a trên ta đã thấy hai thuật Phán« chỉa và Kết

"thành một cặp

+ thuật= nguge.

thugt>. Nói

ig: tạo

chung bất kỳ


thuật nào cũng có thÈ tìm thấy thuật tương ứng đề tạo thành
«

19


`
-

-

*

_eặp + thuật — ngượ
thuật
c + “vat bổ — tái sinh "các bộ phận,Ơ

~

Tóm lại, các thuật sáng chế và các
kết hợp của chúng

tạo nên một hệ thống nhiều tăng, Tầng dưới cùng — đó là - -

chất lượng địa phương (không đồng chất) — đồng chất, hoạt _ động tuần hoàa — liên tọc, sử dụng các chất Oxi béa mgnh —
_biết các mñu thuẫn lý học đều

tượng phải có tính chất


nhân ánh u cầu hại mặt:

và phải

đổi

có phản” tính chất (chuyỀm

.' động và bất động, dẫn điện và cách điện...), 2Ị lhóa? hai mặt nên +chìa? cũng phải hai mặt: các cặp “thuật — ngược thuật»
như vậy chắc chấn sẽ thích ứng tốt hơn từng thuật riêng lẻ,

_

những

phân tử khốc nhau. Các

sing

chế. riêng -ÌẺ sơ cấp.

ee

a

.

1...
"Vẻ:




`

6„.„:

i

trong

đó càng

phức tạp. Ben

đọc sẽ thấy

khác

nhau).

Chính vì vậy mà cắc thuật sắng che khơng tht thay thế
việc phân tích từng bước và giải bài toán theo ARIZ. Chúng :
chỉ là một bộ phận cấu thành của ARlZ, Ví dụ, nếu hạn chế

ở bảng sử dụng -các thuật sáng chế cơ bảm, thì k`¡ nói sphân

chia*, ta chỉ biết phải tìm cách nào đó phân

:


+
::
oS.

'
tt

7

“er

kia

|

`

|'

-

>-

'

~

'

o


«

{

`
`
'

.

-

-

wt

.



`
*



thia đối tượng,

cần chia đối tượng làm hai phần - “me phần nóng, phềa


-

~

| ad


`

ì

Nhưng nếu phần tích theo ARIZ, ta tìm 'được niêu thuẫn lý
học
s đối tượng nhải.nóng và phải khơng nóng5, thì rõ rằng

khơng.

v

_

^,

cịn cụ thề phân chia như thế nào — chưa rõ, đành phải đoán. -

_

ác
f5


.

»5

rõ điều

như troog hóa học: HạSO; và H;SO, có tính chất khác nhau
plan ứng

Fo.

thuật

' này qua phần bài tập dưới đây. Nhiều trường hợp lời giải
là sự phối hợp tdi tinh cha cd một hệ thống các thuật sắng
chế, trong đó không thề bỏ đi bất cứ 1pột thuật nào (giống và cho các



,

a

.

..-

oe

HE


eo

. sắng chế cũng vậy! súng chế càngở mức cao, + bộ đồ nghề».
sử dụng

Tầng hai — những

. cấp. Hiệu nay người ta đang 'tiến hành nghiên cứu các kết
-kợp 6 tầng ba vào củo hơn sứa đề sây dựng tnlu gi 'Nng..

Nếu tiếp tạc so sánh với hóa học thì cấc cặp thuật — đó là ™
mhững phân từ đơn giản nhất O„ Nạ, Hạ... Tiếp đến là những

hyp chất tạo thành từ nhiều

thuật

thuật đôi, “mạnh hơn (kiều % thuật — 'ngược thuật ›). Tầngba
— các kết hợp phức tạp giữa sắc thaật đôi và các thuật sơ

_-=

_ mơf trường trơ... Điều này khơng cố gì ngạc nhiên, vì như ta

`

.
*


*
Vd



a:

,

.

-





Ve
ened


luyện phong cách tư duy theo ARIZ. Ở bầu hết các bài tốn

PHAN NĂM - ` ^.

tơi sz chỉ dưa ra toột phương ấn giải,

Ảthúng

và cũng


chỉ

?, 3, 4 của ARIZ: Tuy mhjên bạn
ưình bày theo các phần
doc clin giải từ đầu đến cuối theo tất cả các bước. Từng

‘BAL TAP

bước phảiđược thực biện kỹ lưỡng. cố gắng suy nghỉ tÌm

[rm những câu tả lời chỉnh xác, độc đáo, làm sao mơi bước
4 lại mối ra thêm được một điều gÌ‹đó mới, bất pgờ. Q trình

Gió
như mọi cũng cụ khác, kết qué ARIZ đem
phụ". giải eMa đảm bảo mạch logie chặt chẽ, bước seu là sự phát
thuộc nhiều vào kỹ năng:sử dụng pó. Khơng nẽa nghi rằng, - trần tiếp tục và tất yếu của bước trước.
Chỉ khi nào giải
chi clin doe xong vin bin ARIZ là đã có thề giải được bất : xong bài tốn' theo tí cề sa huổa, mới sản tham ⁄hắm s6
cứ bài toán nào. tNếu cứ đứng trên bY. mA bọc bơi thì sẽ
sánh với lời giải trong sách.

chẳng bao giờ biết hơi». Muốa bơi giỏi, ngoài việc nắm vững

Ta bir đầu

các quy tắc bơi lội, cịa phổi tự mình nhảy xuống ao rà tập.

ARIZ cing thé: muốn đương đầu được với những bai todn

khó, khơng có sách nào khác là phải rèn luyện kỹ năng, tích
cực giải nhiều bài tốa cụ th. Một số bài tập trình bày đưới

đây chính là nhằm giúp bạn đọc thực tập vin dyng ARIZ.

Cần nói trước đề bạn đọc yên tâm tầng, tất cả các bài
tập này đều khơng địi hỏi phải có chun mon gì hết, chỉ

cần biết các kiến thức ở trường phồ thông, ĐiÈat nữa: khi

xem đề bài, bạn đọc không nêa thắc mắc đề ra chưa rõ rằng,
thiếu chính xác Trong thực tế bao giờ cũng vậy, nếu bài

toán sáng chế đã đặt ra rõ ràng, chính xác, thì lời giải lập
tức thấy ngay. Giải bài (ốn chính là q trình từng bước

chính xác hóa các điều kiện: từ một tình huống rất chung:
rút ra bài tốn, rồi chuyền sang mơ hình bài toắn, và cuối

cùng là mâu thuẫn lý học chứa trong m6 hình đó. Sự sáng
tạo chính là thề hiện ở chỗ từ ruột cách

tầng hoặc

sáng

sủa. -

thịm


chí sai, đí đca

được

phát

cách

biều

phát

khơag



bữtu dung,

/

Hải

toủn

từư bài tốn đơn giản nhất,

8 ()

Nếu: cho thêm khơng khí vào bề ni cá, thì với một „
lượng nước khơng lớn, có thầ ni được khá nhiều cá nhỏ.

Vì vậy từ lâu người ta đã nảy ra ý nghĩ áp dụng biện phấp
tương tự Ủề tăng mặt độ cá nuôi ở các &o, hồ... Tuy nhiên,
biện pháp này tổ ra không kinh tế: chỉ một ít khơng khí

kịp hịa ten trong nước, ©3a phần lớn lại bốc hơi trẻ về khí

quyền. Đổi với bề nuôi cá trong nhà điều này không đấng
ngại — chỉ cần một môtơ nhỏ sẽ giải quyết được vấn đề.
Nhưng # cấc so hồ, quy m9 hoàn toàn khác, xung quanh
mii ao thả cá sẽ phải bố trí những mấy nến khí cơng suất
lán, cộng thêm cả một hệ thống ống do.Cần đề xuất phương pháp khác — không phức tạp, kinh
( và tất nhiên, không làm chết cá (chẳng hạn khơng nến sử
dạng các chất hóa học đề gãy phản ứng tách xi).
Bài taín nầy don pian. Ben hay giải trực tiếp bằng Hằug
sử dụng các thuật sáng chế cơ bản (kl›ðng phần tích từng

Bạn đọc tuyệt đối khơng xem lời giải ngay, tìm cách A beG@e thee ARIZ).
đoán hoặc lại thử bất phương ấn này đếa phương ấn khác. |

(Mục đích của ta ở đây. khơng phải đồ biết lời giải, mà là tập
112

¬

a)

uo

Phần


*

la

ta ¿1

đísh

số đến

bài

,

toa

7.

#

1:3


kời giải. Ta cần có trong zo, hồ chứa nước càng nhi>w
Gai ching tốt (mức 10t cùng là bão hoà 6xỉ Như vậy tu muốa
‘ting tượng chất £hề (6xi). Theo bằng, đó là dịng 26. Giả sử
đề có nhiều
6xi tới taức bắc hoà, ta dùng phương pháp quen
biết: trên bờ đặt một tuấy nén khí cực mạnh, đưới đáy hề
bổ trí các đường ống và bơna vào nước thật nhiều ðxi (bay

khơng khí). Lượng 6xi trong nước tăng lên, nhưng thiết bị
như vậy rõ ràng quấ Äức ‘tap. Theo bằng, đó là cột 36. Các
thuật

*áng

chế ghỉ

trong

Ø tương

ứng:

3,13; 27,10.

Nếu dùng các chất hóa học, thì cháng là nguồn cung
cấp óxi, nhưng đồng thời cũng là nguyÊn nhãn làn nhiều
bần nước. Cột 31 — Các tác nhìa có hại tính ra bởi chink
đũi tượng3 Các thuật: 3,35; 40,33,
ˆ
Cá thề tiếp cận bài tcấn thco hướng khác: Ta mmuốa
giảm lượng chất th mất mát (dịng 23)— và bị thiệt về
lượng chất thề (ơxi hay khơng khí) hod tan trong nước (cột
26). Các thuật: 6,3; 10,21. Hoặc: hạn chế lượng chất ti
mất mát bằng phương pháp quen biết (giảm tốc độ bơm khong
khi nén), ta sẽ bị thiệt về nàng zuất (cột 39) Các thuật ; 28

35, 10, 23.


Như vậy, bảng nhiều lầe nhấc ta ấp dụng thuật 3 =
Chất lượng địa phương và thuật 10 — Thực hiệu từ trước |
Từư đây

có thề di đến

lời

giải:

Lấy

trước

rpộc

lượng

nước

và tạo điều kiện thuận lợi cho nó bồ tan 6x, Dó chính là
nội dung sing chế số 168073 của Liên Xô: Dùng áp suất

phun Oxi vào một dưng tích nước khơng lớn lắm, sau đó dưa
lượng

nước đã bão hồ 6xi này

xuống


mãi

đấy

hồ.

Trước

khi ơxi *nồi lên* khơng kịp hồ tan; bây giờ nó có đả thời

. gian đề hồ tan bết trong nước hồ.

Đài toán 2. Trong khai thấc mỗ trước day, 2 phat chi

cần cho nồ 10 quả mìa

điện. Vì

vậy

người

cơng

nhân

kịp

đóng bằng tay các cơng tắc nối với kíp nồ. Nhưng trong đểu
114


ˆ

kiện hiện nay trong vòag 0,6 giây phải đóag 40 cơng tắc,

khoảng

thời

gian giữu hai trấi pồ khơng bằng nhau và mii:

lầo lại thay đồi. Ví dụ sau khi trái số 1 nồ được 0,0Ì giây

phải đến trái số 2, rồi 0,02 giây suu đến trái số 3... Lần khác,

tưái số 2 phải nd sau khi trái số l nồ được 0,03 gi3y... Đồ

thị nồ cần đảm
Cần

tìm

bảo với độ chính xác 0,001 giây,

phương

phép

chắc chấn và chính xác.
Lời giải. 2.1. Cho


đồng

bệ thống

công

lắc

thật don

giản,

gồm 40 cặp dây din (công

tắc) và 40 tcái đóng* (hoặc một tcái đóng? ổi động). Khế
đóng được cấc cơng tắc theo đồ thị.
(Có thh thấy ngay khơng cần xết các kíp mìn.

u cầu đóng các cơng tắc, cịn dịng điện đi đầu —
thành vấn đề).

Dài

tốn

khơng

.


2.2. «Céi dong» — cée edng tắc.
23. 1 — tCái đóng? đóng được cúc cơng tắc.
2 — tCái đóng * khơng theo đáng được đồ thị cho trước,
2.4. Mơ hình bài tốn: Cho tcái đóng # và các cũng tắc.

cCái đóng* đóng được các công tắc nhưnG kbĐng theo đúng
được đồ thị cho trước.
3.L «Cái đếng*. (Trong điều kiện bài tốn cơng tắc —
là bai đầu dây dẫn đang cần đóng lại. Ta khơag thay
chỉ
đó

— đầng nào cũng phải có một cái gì đó dẫn điện,
được dây dẫn

Cịa tcái đóag* thì thay đồi thế nào cũng được. Nếu ở đây
chọn « mơi trường bên ngồi? thì đến bước 3.3 sẽ xuất hiện

phần mơi trường giữa các công thc, ` Tiếp theo lời giải sẽ
giống trường hợp chọn tcái đồng3).
3.2. IKR + Cái đóng' ty nố nổi các cơng tắc chính xác
theo đồ thị

,

115


5.3, Lời giải nhgn duge tring véi IKR:


3.3. Phần
di động của «chi déng>. (4 Chi déng?
6 th?
gồm phần di động ởi nối tấc công tắc, và phần đứng yên

ve

một chỗ. Phần khơng nÚi được các cơng tắc chính xác tÌ:eo
đồ thị là phần di động).

cịn độ chính xác?

3.5. 4) Phần di- động của tcái đóng" phải kbơng chịu
tác động của mộc lực nào nữa đề chuyền động xây ta Íà tự

ta hoặc có sẵn

thuằa lý học

nếu

tcái

trong

lực điều

đóng?

tự


sinh

nhiên:

trong những lực đơn giản
mà tcấi đống? “tự? có —

dim bảo chính xác theo đồ thị.
Một

đóng

Kink

dọc

theo

thành

Ống,

the cần thứt (hình
116

4.4. Lấy một Ống chân khơng.

mỗi


l1),

vật rơi tự do trong
Ống
cấc

công

tấc.

Đề đảm:

sẽ

bảo

theo do thị, ta là¿: =hiều cƠng tắc

ta

chỉ A6

với mức:

những

cơng




trong lye,” gdy nên chuyỀn động

tơi tự do. Quy luật của chuyền
động này ta biết, vì vậy có thé

cOng

vao các

và ít phita sé bị

đây

coi

Ts

hay

nối

mạch,

.

.

là một

bài


tốn



giải

2.1. Q

từ ước

về

phải

khơng

chạm

vào

=

cơng tắc, đề khỏi sinh ra ma’ sit cin,
Cá thề khử bằng cách phần chia trong
khóag gian: “Trong khi chuyền động,
một phần +cái đóng? chạm vào cơng
tắc, phần kia khơng, phần chạm sử
dừng lụi, không chuyền động nea,
phần không chạm tiếp tục tơi tự

ảo. Ta đi đến lời giải: làm scấi
đóng: hình. chữ V với nhiều nile
Khi rơi các chp cong the (càng ở

dưới

càng

dài hơn) sẽ chỉ giữ

tnắc? của mình (hình 12).
,. Có thề trực tiếp sử dụng

°Pag
=

ba

a

bt
ba

J

C

kL2

6Le]

a |

a1

lại

bang

>
4

`.“

khiền là do chính

MỘt
nhất

Máu

giải quyết

là những đầu đây dẫn)

Nhưng

+

`


—- 4.2.

vật nặng sé chgin

rơi

thị.

học: Trong khi
trình phơn tích sẽ dẫn đến mâu thuẫn lý
nhất
chuyền động “cái đóng? (chính xác hon — đoạn rộng
_
đề
tác
sơng
vào
chạm
của nó) phải

b} Lực điều khiền phải có và phải khóng có.
4.1

theo đồ

các công tắc

+

điềm trong lời giải khôag khắc phục được ngay"


Nhược

xác theo đồ thị.

sẽ được

Khi

nối

quang học cũng phức l‡p.

nó, và phầi chịu tác động của lực điều khiền› đề chuyền
nó chính



tồn đảm bảo. Nếu
cẩn lại, sự rơi tự do khơng được hoàn
được ma sất
'dùng 40 ống với độ dài khác nhau, ta tránh
vậy phức tạp.
(công the sẽ chỉ ở đấy ố¬g), nhưng như
vật nặng
nhổ,
cực
cằm
Thay cơng tấc bằng những cuộn
với cá:

châm
nara
giữa
sất
ma
bing nam chin? Vin con
phấp
g
Phươn
cảm.
cuộn
các
đường lực của đòng điện trong

b} Đề chuyền động cồa nó chính xác th đồ thị cho
trước, phải có một lực + đều khiền» chuyền động đó.

của

dù chỉ

tắc (mặc

344 s) Đề tự nối được các công tẮc, phần này phải tự
choa động, khơng có lực nào bên ngồi tấc động vềo nữa.

động

tự


đóng?

xCái

Hình

các

12

thuật sống chế cơ

(dịng 29). Các
bản. Ta cầo táng đệ chísh xác của quế trình
117


phương pháp qwc+ biết (dùng 40 ống
có độ ộ đài dài khác ob
phương phấp ở':: từ, quang học..) đều phic tep (cot 26)

Các thuật 26, 2, 18. Thuật 2 — Tách khỏi đấi
cẩn trở (phần tcái đóng: chạm vào củng tắc).

l

tượng

phần


nguyễn

liệu

không
quý),

dùng

mA

phần

dùng

thân cây

phần

làm

phoi

trên
— các

càph

(đáy




nhánh

Nhưng cành, nhánh thường cong queo, không máy nào bốc

Y ching được. Mà nếu đem băm nhỏ cành, nhánh thành
phơi, thì sẽ thu được một hồn hợp phơi gỗ và phoi vỏ

(lượng

. cài

hồng người

ra khói

hoe

bao

nhiêu.

nhốy phải tóm các phối vỏ

hợp.

tóm các phoi
b) Những tthằng người nhỏt phải khơng
này khơng

phoi
hai

gb
phoi
vỏ đề khỏi tóm nhầm cả các
nhau

khác

các phoi vỗ
3.5.4) Những thhằug người nhỏ? phải tom
phơi vỏ đề
các
tóm
đề mong ta khỏi hơn hợp về phải khơng

khỏi tóm nhằm cả các phối gỗ.
phải
bì Những ¢thing người nhỏ' phải lóm và

khơng

tóm cấc ph vỗ.

toấn đặt ra:

phần chia theo
lin với các phoi gỏ,
tóm các phoi vũ trước khi chúng bờ

nhỏ thành phơitức là trước khi cành, nháuh bj bam
vỏ và ta dễ ttóm?
Khi đó bas ngồi hồn tồn chỉ có
ngồi khong chỉ , phải
được nó. “Thực tình, mơi trường bên

a

này thường có tới 15--20% phoi vd
i
sắn kuất giấy
chl được chứa không :

Làm

thé

nto tách đự ực phơi i vỏ khỏi

như

gỗ? Kích thước các phơi như
nhau, tỳ trọng phư nhau,

doi:

phơi giải.
Tai
về


khả,
2.L Cho
cán nf nơng

nheu

gồm

(lOmm),

hình

3.L Rõ ràng cầa chọn mới
3.2. IKR.
khỏi hơa hợp

Mơi trường bên
với phơi gỗ,

trường
ngồi

dạng

phoi i vỏ phoi ' gỗ. Khó

2.2. Phối vỏ và phoi
gỗ đều là các sản phầm
tự
không onttrực tiế p tương tấc với i nhau, T« chuyte


nhiên
xuống

bên ngồi.
lự

nế

tắc

3.3. Phầs mơi trường bên ngồi khơn g thự
on
is u chu lA phin gidp lita với phoi vd,
n
là những “thằng người nhỏ?.. Tất cả vấn
118

3.4.2) Những

|

phoi nữa gỗ nửa vỏ cịn khơng đáng kề, có thề bỗ

, Tợng Xà
mv verte
| iệu
u

pho


kéo cức phoi yô ra...

4 ap tang

Bài todn 10. ĐỀ có phoi gỗ dùng cho sản xuất
gi
i uo otk cây, lấy phần thân, bóc vỏ (bằng na
ae
gem
tr nhỏ (bằng máy) thành phoi. Tất nhiên c= kink

a nếu

cần ớề những «thằng người nhếy này chỉ: tóm bất và

chế


oe
eae
đề là ở

bằng cách
41. Miêu thuần If hyc nêu ở 35b có thề khử
phải
nhốy
người:
g
tthằn

những
thời gian:

tóm hất? vỏ, mà

cịn phải théo? nó ra. Từ

lấy vỏ trước

đó sẩy sình ý

(trước khi băm thành phối), đề rồi

ttóm"
sau dé (sau khi bim thành phơi} shếo* mẻ ra.

nghi:

43. Tu cần giảm lượng

bảng. Nếu

làm theo

phương

gỗ mất di — dịng 23 trong

pháp thơng


bạn

thường. chẳng

nhiều fÀời gien
huy động người lọc vỏ ra, te % mất quá
ð tương ứng
Hai
39).
(cột 25), năng suất giảm: quá mức (cột
hai thuật
22. Trong
ghỉ các thuật 16, 18, 35, 10; 28, 35, 10,
, trùng với
trước
từ
hiện
lại có thuật 10. Thực

bước

4.1. Khi xét thuật 10. ta đã

ý



chú ý nên đưa vào một

của trường mà t8

chất thề nào đé nhạy cẩm với tác động
ƒ
gợi cho ta sử dụng
sẽ sử dụng. Trường gì? Thuật 28

trường điện từ và chất

nhạy

cẩm với nó là sắt từ.

119


dùng

máy



sơn

đề

tơn mặt
ngồi các sản phầm hinh trụ, kích
thước trung bình, bing
chất dẻo. Nếu máy xì sơn mỹ bết
cơng suất, sản phầm tức
thì được phủ mẠt lớp sơn đầy, nhưng

khơng đều và lại Iu
khô, Nếu đề mdy xi sơn ở mức yếu
nhất, quá trình sợn gẽ
kéo dài 30 -- 10 giấy và ta có thề điều
khiền được: dễ dàng
xác định thời điềm khơng cịn chơ nào chưa
sơn và chưa có
thổ nào sơn dày quá. Nhưng như vậy năng
suất sẽ tụt hân,
Phương phán điện tỉnh trong trường hợp này
khúag tác

dụng.

Không

Hỏi

“lược

cho

các

chất

phải làm thế mao?

phụ


kháe

vào

srr.

^

Lời giải. 3.2. Sản phầm -- hình trụ (theo guy sắc
ta
lẤy một hình :rụ). Cơng cụ (phần cơng cụ trực tiếp
tương
tác

với sản phầm) — son. Máy phun khơng có sơn
sử khdng
tượng tic wii sin phim, vi vgy không tham
gia vào chp
thành phần xung đột. Điều đó có nghia là
ta phải tìm cách
sơn đạt chất lượng yêu cầu bằng một máy phun
tồi. thậm chí
đến mức tdi nh—ất
khơng só my phua.
`
Như điều kiện bài tốn, sơn có thề rất nhiều
hoặc rất í:,
Theo-gwy ¿ắc 3 tạ lấy phương ấn tahiều?.
Cặp thành phần xung đột: hình trợ và một
lượng sơn

lớn (thừa thâị),

2.3.1. Lugng sơn lớn dễ dàng và nhanh chóng
phủ được

hình trụ (đồ sơn iêa bình trụ hoặc thả hình
trụ vào thùng sơn).
# — Lượng sơn lớn tạo thành trên hình
trụ lớp sơn thừa.
Thực chất bài teán quy về việc khử bỏ
những chổ sơn

thừa
120

(đúng

hơn

là không

phải bổ hẳn đi,

Nhưng

légie cin

ARI

wee won


đề rồi lại

bd di?..
kh&

Vvng i

len Lyne son Ken dB ding phi lần sản phầm,

dày rất dé dang và nhanh chống, được, t8 “we
đề còn lại là làm sao lấy lớp sơn thừa đi, Bài
nào cho tốổt?? được thay bằng bài toán +sHỏ bớt
nào cho tốt».
bài tốn: Cho san phim hình

By. Vie
aN
tốn
sơn

trụ

và một
.

nhưng đồng thời só tạo thành lớp sơn thừa.

3.L Cả hai thành phần đều khó thay đồi (điều kiện bài
tốn khơng cho thay đồi sơn). Ta lấy môi trường bÊn ngoằt

3.2. IKR: Môi trường bêa ogồi tự nó khử bỏ những
chỗ sơn thừa trên shin phim,
khối lượng lớn (thừa thải).

mic

di

soo

đưa

vio voi mo

sa Có thề vẽ hình trọ với một lớp sơn dày, khơng
đầu và đánh dấu lượt sơn thừa (hình 134). Có thề 7
a
phương pháp mơ bình hóa bằng những tthiog người
.
hình 13b, (mơi trường bên ngồi đây là gì ta chứa
Trong cả hai trường hợp, phần cần tách ra` là chờ có ớp
sơn thừa.

i

ta

“*

!1. Người


ee

Hài toán

lượng sơn thừa lại trở về thùng). Theo logic ‘hone thường,
ra,
awe
cần cố gắng không tạo ra lớp sơn thừa : tại —



44. «Phitr mot lớp mỏng bật sắt tự lên


trước khi
băm cành và nhánh thành phoi. Chỉ
cầm vài bạt sắt tìr trên
mỗi mầu vỏ là đã đề sau đó phần biệt
nổ với phai gỏ,

mà làm sao đề

121


3.4 Tiếp theo, quá trình giải phụ thuộc vào việc ta thục
hiện hước 3.3 như thế nào.
Với


lượt

trường

xơn

thừa

đi Hàn

ive

bỳ Lực này không lợi heặc thậm chỉ
khải lấy ởi cẢ

lớp sơn cần giữ lại.

.
8gười:



Tran

ở sắt

hình cễ nh

27


hei. VI seo? Cá

lênpica

:ditin

a

quon trong: eds

tứ sơn liên hệ vớế nhavÀ-hến thế nữa, các mối liên hệ bầy

khung giänt~# bói . Những phần tứ chính» bám vào tmặt
phầm,-cn những-phán từ -dhiraz chi ban lấy nhe. Lực
kết khác nhau oghia ls te dau hitu di phân biệt những p 1.
tử tthừa* với những phần từ
3.5. Máu thuần lý

Ấ Phần môi trường bên n

đã chỉ ở bước 3.3 phii/tic động lên lớp sơn thừa đề đầy
nổ đi, và phải không tác động lên lớp sơn thừa đề khỏi

theo lớp sơn

cần

giữ


lại.

:

~

i

b) Phần mơi trường bèn ngi nói trên phải có tác động
và khơng tấc động.
,
f
al
4.1. Rõ ràng phải phân chia các/tính chất đối lập trong .

khơng gian : Phầs mơi trường bên ngưài phải có tác động lên
lớp sơn thừa và phải không tác động lên lớp sơn cần giữ lại.
Trường lực tác động ở đây phải là trường gì út thỏa
mẫn yêu cầu trên? Trường điện bị loại trừ theo điều kiện
bai toda, trường từ cũng vậy (son và sản phầm đều khơng
122

NN

được

phép

cho


thêm

phụÌ-

các chất

lại bai

tấc cần thiết, Còn

học. Trường
quen thuộc — trường nhiệt và trường cơ

bio bằng những chỗ sơa thừa ởi. Chất lượng son được đầm

theo cé tihtng
,

t1

`

khơng

cơ học phải đưa
nhiệt có thỀ làm bồng sơn. Trong trường
sơn thừa di.
lớp
hất
đầy,

đề
sơn vào quỹ đạo chuyỀn động
mạnh ở
phải

phhm,
sản
mặt
bề
Lực cơ học phải yếu ở
học, ta

ứng
hiệu
các
lại
ĐiỀm
bơn.
xa
những lớp sưa
Người
cả.
hơn
thấy sử dụng lưc ly tâm ở đây đạt yêu cầu
*quãng?
#
tâm
ly
ta nhúng sảa phầm vào bề sơn và quay : Lực


nào đó.

Với hình 3b:

LA

từ tính, ta

Trường hấp dẫn khơng cbo tương

hìuh 132:

a) Uề lấy

lẽ đề số



øaột lúc có thề
cách điều chình số vịng (vận tốc) quay: Cùng
`
Xơ).
Liên
242714
chế
(sáng
sơn nhiều sẵn phầm
cạt rằng ˆ
Hài tốn 12. Một nhà mấy chế tạo các hình nóa
nhau,,

khác
thước
kích
bằng kim loại. Các hình nón cyt có
nhiên
Tay
trọng.
quan
khơng
này
và đối với bài todn điều
0,7m,
đt xác định, ta lấy chiều cao lm, đường kính đáy dưới
3cm.
dày
thành
vd
đáy trên 0.4m
hình dạng
Sau khi chế HỆ cần kiềm tra kích thước và
lần lượt
ta
người
khoang_trotg của hình nón. Muốn vậy

lấy các vịng khn đường kính khác nhau ướm thử vào
trang

hình nón —


mỗi

thiết

điện



một

vịng khn

Nếu vịng khn khớp im, tức lề chỗ ấy thiết diện
'
cầu, nếu còn khe hở là chưa đạt.

`

riêng.

đạt u

Càng ướm nhiều vịng khn — càng kim tra được

khá lâu, nên '
chính xác. Nhưng mỗi lần ướm như vậy cũng
kéo đài về
cằng
tra
kiềm

càng nhiều vịng khn, quế trình
:
phức tạp.
Đề xuất của bạn?

giải #®.1, Cho hệ thống gồm

Lời

các vịng khn.
khó và láo.
-

KiỀm

hình nón rỗng và bộ

tr# hình nón bằng các vịng
4

khn

123


2.2. Sin phim
— hinh nón tng, và cơng cụ đề kiềm
tra :— bộ các vịng khn, lập nên cập thành
phần xung đột,
2.3. 1— Các vịng khn hiện có ướm vào hình

nóa khó
và lâu, nên nếu dùng ít vịng khn thì kiỀm tra klag
chính
xác, mà dùag nhiều vịng khn thì q trình kiềm tra
phức
tạp và kéo dài,
2. Các

vịng

khn

phải

làm

sao dễ

dang

shavh

chóng

ướm được vào hình nón, đề mặc dù nhiều vịng khn (đấm
bảo kiềm tra chính xác), q trình kiềm tra vẫn đơn
giản và

nhanh chóng.


2.4. MXIơ hình bài tốn : Che hình nón ring vi bộ
vùe khn. Các vàng khn ướm vào hình nến khó và
nên nếu dùng it vịng kha thì kiềm ta khơng chính
ma dùng nhiều vịng khn thì q trình kiềm tra phức

và kéo dài,
3.1

Ta

có thÈ thay

đồi vịng

khn,

hay

nói

đúng

các
lầu,
xác.
tạp
hơn

là chát iệu làm vịng khn, vì hình dạng và kích thước của
chúng là cho trước, khơng thề thay dồi được,

3.2. IKR: Các vịng khn tự chúng lần lượt xuất hiện
ở vị trí của mình và thơng báo về độ chính xác của thiết
diện hình adn.

Ta thay [KR gdm hai hoạt động. Nói chung trong những

trường

hợp này cần chia

bài tốn thành

Các vịng khn tự chúng xuất

thơng

báo.

hai bài

tốn nhỏ:

hiện và (sau đó), tự chúng

3.2. Cée vịng khn tụ chúng xuất hiện ở vị trí của mình.

3.3, Mỗi vịng khn nói riêng khơng thề thực biện được

hoạt động u cầu : nó khơn
biếtgtự chuyền từ thiết diện

này sang thiết diện khác, vì vậy phải lần lượt wom đặt
nhiều vịng kha.
,
~

124

Có thề phát bia chính xác hơn (ý
3.1): Vịng khn khơng thực hiện được
là do chất liệu làm sản số — chit lite $6
hiệnở vị trí thet mim ngàng. Với cách

này đã có ở bước
hoạt động u
khơng bi ww aul
phát biều

sẽ dễ dàng đi đến lời giải. Vì chỉ có một chit tht (ding

— một trạng thái chất thề) cho ta mặt phẳng ngang gần
hơn
như tuyệt đới — đó là chất lỏng. Các vịng kha phải được

làm bằng chất lỏng.

werent

3.4. «) Vịng khn phải biết tự chuyền từ thiết diện này

sang thiết diệt khác, tức phẩi biết co dãn, khơng cứng rio,

¬"

đề để đàng chiếm vị trí của mình. '

cứng rắn đề giữ đúng kích thước
phải n
b) Vong kh

u cầu.

.

3.5 4) Vịng khn phải biết co din d? dé ding chiếm.
vị trí của mình, và phải cứng rin ếề giữ đúng kích thước
u cầu.

b) Vùng khn phải cứng rấn
4.1. Ta phn

và phải khơng cứng rin

chia các tính chất đối lập theo thời gian :

vịng khn lúc khơng cứng rấn, lúc lại cứng Fin.

— đặt hìnL
Muốn thế, ta dùng vịng khn bằng nước
nón đứng trong bù nước. Thậm chí khóng cần hóa băng lớp

nước ứng với thiết diện


cần kiềm tra, chỉ cla sav cho. bd

khỏi bị rung động. Diềø chỉnh mực
các thiết điện khác nhau.

nước, t4 sẽ nhậa được

Như vậy cịa lại phần thứ hai của bài tốn: làm sao đề

các vịng khn tự ching

thong

bdo xem

thiết điện

có phù hợp với kích thước thiết kế hay khơng.

tắc

đang đo

Nói chung, khi giải các toán về đo lưỡng, số một nguyện
phồ biến: khủng tite banh do dye trực tiếp ngay trên
125


NL


đỐi tượng, mà dùng bản sao (eopi) cổa nố -- hình bóng, ảnh

chụp, ảnÀ gương, dấu vết... Đổi tượng cần đo có thề quá
hoặc quá nhỏ, hoặc nằm ở vị trí lh@ng thuộn tiện cho
đo đục, hoặc q nóng... Đằng cách chuyền sang làm việc
bản sao, ta sẽ trắnh được tất cả các khó khũn trên, có
kiện đề cơ khí hóa: *à tự động hóa q trình đo đạc,
Thật
chuyện dễ.
trực nước
ta sẽ được

vậy, đo các vị+/* khn
Nhưng nếu hố :*{ bên
lên đần và chụp fh tit
loạt hình đồng tâm, Đối

lớn
việc
với
đu

mước quả khơng phải là
trên một máy ảnh, nsâng
ci che vịng khn lổng,
chiếu ảnh chụp với kích

Á lời nhứng


hỏi

cu

mầy, cốc

nhân

thí =ghiệm

viên

những
bất kề năng, mưa, "NÀY, đêm, phải ngồi hàng giờ dưới
"
lố sâu lạnh lẽo, tiến hành loạt phân tích theo kiều

Lấy một ít nhiên liệu trong Sng din ra, dD vào ‘is

....



ve
p pc?»
một cái phao, rồi cắn cứ vio mite chim nồi của
ee
nhờn
.
các

định tŸ trọng của nhiên liệu. Nhưng tỷ trọng
ee
©
nhẹ chênh lệch nhau không ding kt, wi vay

bit » duge chS chuyta gino cia chúng. Kết qua,ah
vận chuyền, chỉ riêng

một đường ống cỡ trung bin

kính 50 em) mất tr 800 đến 1200 tấn nguyên chất lẫn

u

dường

oe

thước thiết kế, dễ dàng đánh giá độ chính xác trong khi chế
lạo (sáng chế 130629 Liên Xô).

hin hyp-

Chuyền từ phép đo trực tiếp sang.đo bắn sao chính là
một thả thuật khử mầu thuẫn lý học, Ví dy & bai tain trên,
vàng khn phải King va phdi rin Ta da phân chỉa các tính

khác sử ~
phao abi tha đưới nip ống dẫn. Một thiết bị
loại n

định
bức xạ gama của các đồng vị phóng x‡ đề xác
Sn trong
truyền
tốc
vận
do
Am
liệa lÂgồi r& có các máy site

chất đối

HÀI(

lập này : đấi

tốn

12,

Lượng

Trong

vận

là lơng. nhưng ảnh của nó là rắn,

chuyền


dầu

tơ,

đì

tâu dụng

lường Ống, người ta ấp dụng phương phúp vận cluzyền liên
tiếp — eho nhiều loại sản phhùm dầu mổ cùng qua một đường
Ứng. Về ngnyên tắc, phương pháp này rất tru điềm : thay vì
“ty dung nhiều đường Ống song rang nhau, cbỉ cần đặt img
dường. Nhưng phải một nhược điềm lớn là sẽ cô những
Jogn hai loại ahữn liệu tra lẫn vào nhau. Điều này dẫn đến
những vấn đề kỹ thuật phức tạp. Chẳng hạn làm thế sào xác

dinh được chính xác khi nào thì hết xăng agun chất và lất
đầs

hồn hợp

của nó với đầu

diéden? R&I dfn chỗ

hết hỗn hợp may va lai bit dita

thế nào tách

lúc, tránh


trước đá?
126

làm

hỗn hợp

loại ain phim

khỏi các sẵn phầm

nguyên

nào thì

khic? Lam
chất đúng

nhiễm bần lượng nhiên liệu đã 'tới bề chứa


Cũng

ct‡ trọng

chất

4


Ứã có một số

cải tiến. Ví dụ người ta

kế?» phân loại nhiên

lịng:

liệu theo

dùng

ingt

tỷ trọng nhờ nà



Đây giờ ta hãy nhìa
lén hình láa Có hai loại
nhiên li@u khác nhau A
và Ð chuyền động theo

đường ng. hỗ nổi tiếp
tạo thành hỗn hợp A È Ú,
Giá t4 xíc định được
chính rác các đường biên
I và H, lượng nhiên liệu
không lớn hơn
Nhưng

^ -'hợp
a
_ nto ta phải i bất đầu
xã sau (đường ÍV). Hồn

Hình 14
ˆ
vì khơng chính xác được như

tách trước (dutvog IL) va kết
°
tra
xn
pháp
thiện cu€ phương

ua TY
đường L
nghĩa là cổ gắng làm cho đường lIÍ gần
g ọ
nhưn
đi,
giảm
mất
gần đường ÏÍ hơn. Lượng dhiên liệu

127


(


xwng
cái chấn — hai chất lỏng A,B 2. Cặp cuối cồng khơng

thực
ạt (nếu khơng có bơm hay ống dẫn, cái chấn dễ dàng

hiện chức nắng

‘ Người ta quả đã sử dụng về một số loại vật chắn,
Nhưng chúng tổ ra có những nhượ
điềm
c về nguyên tắc : hỗn

hợp vẫn cứ tạo thàn
—- nhiên
h
liệu hòa vào nhau qua các
khe hở giữa thành ống và vật chấn; vật chấn mắc vướng
trong ống, thậm chí nhiều chỗ khơng qua được: Dọc tuyến
đường Ống có các trạm bơm trung gian. Các vật chấn cứng
tất nhiên không thề nào qua được máy bơm.
Các vật chấn bằng chất đếo tốn kém, phức tạp và không
đầm bảo. Chất lỏng: nước, ligroin cũng đã được thứ. Thogt
đầu cách giải quyết này có vẻ thành cơng: đề dầu khơng hòa

được vào nham, chỉ cần một lượng nhỏ chất lỗog. Nhưng tai

hại là ở chỗ trong


quá trình

vậm chuyền,

nước ligroin hay

bất kỳ chất lỗng nào khác, sẽ hòa lẫn vào các sản phầm dầu mö

và lại nảy sinh cứu hỏi: lầm thế mào tách được chúng ra?

Như vậy, vật chấn ở thề rấn hay thề lỏng đều

không

đáp ứng được yêu cầu. Thề khí lại càng khơng: khí sẽ bay lên
phần trên của Ống dắn và khơng cịn tắc dụng ngăn cúch.

Trong

các chat
thay

123

đhị,

ling

bệ


A.D...
L

dã cho chỉ có

đồi. Các
de

cái chấ«

thành phần

khác

[à she

(da

phim

là cOng

- bơin,
sia),

cu,

ta có

ống đĩa,

khủng, nến

cách hai chat ling

|

A va B),
7"

-

— ống dia ».
chắn

2.3. 1— Cái chấn ngăn cách được các chất lỏng.“

qua

2.4. Cho

bị mmẮc trong

thường

2— Cái chấn

;

Ống..


-

ng dẫn và cái chấn. Cái chấn không dễ dàng

được ống dấn.
3.L. Cái chấn. -

\

7,

1

3.2. IKH; cái chấp tự m6 dé dang qua được Ống. dẫn.
Đã có các loại chấn dễ dàng qua được Ống dẫn =— các

loại chấn bằng chất lỏng. Vì ngay từ đầa ta lấy cái chắn là
dến đây lôgic bất ta quay lạ cái chấn bằng `
nên g,
vật cứn
chất lũng. Nhược điềm của loại chấn này: nó khó tách rh bđịa điềm cuối cùng. Ta phát tite lại.

21. Cho hệ thống gồm ốeg dẫn, bơm, các chất lỏng A,B
động theo ống dẫn, và chất ling chin nia gia A va
chuyỀ»
|
B ở
D. Khó tách chất lỏng chấn ra khỗổi các chất lơng A và

:


địa điềm cuối cùng.

A va
R lổng chấn tự nó tách khỏi các chất lỏng
+ Chất
“IK

B ở địa điềm cuối cùng.ˆ

Lay giải. 2.Ì. Cho hệ thống gồm Ống dẫn, bơin, các chất
ling A,B cl:uyền động thhee ống, và cái chấn nim gide A và Ù.
Cái chốn không qua được bơm, thường bị mắc tro»g ống đũa.
2.2.

— ngắn
của nó

Hai cặp đầu đều có xung đột. Chẳng hạn ta chọn cặp ‹ cái

Hãy bất đầu giải bài toán từ bước ?1,

thd tay ¥ thay

tắc 1—8, `

°
ĐỀ tìm cặp thành phần xung đột, theo che quy
»,
dẫn

Ống

chấn
cếi
+
bơm",

chấn
tcái
a xét che cập

hợp A-†
vẫnBtạo thành như cũ, Vì vậy tốt hơn hết nên
kiểi quyết theo đường vịn
Tìm
g:
cách không cho tạo thành
hỗn hợp A-+D, chẳng hạa dùng các vật ngăn cách giữa các
loại nhiên liệu (bình l4h),
,

V chất

lỗng

tự

¬

|




tách

khỏi

các

t

8

đơn Tin sản là cho nó báo khí, bay hơi. Khi đó ta sẽ khơng
— đằng nào rồi nố
sợ chất lơng chấn hỏa lẫn vào dầu mỗ

5

'
{cũng bay hơi (nếu cần ta cố th thu lại). : khơng
chất
tính
Như vậy, chất lỏng chắn cần có các
chúng:
với
ứng
phẩn
hoặc
{hoe tan trong các sân phầm dầu mổ

1

129


)

\
có tỷ trọng (ở thề lỏng) gần

|

boặc sáng chế “
Ở day có thề đặt vấn đề tho loi cánh:
cần làm sụch) hoặc ˆ
loại lọc khơng bám bụi (do đó khơng

với tỷ trọng của cấc sản

phầm dầu mỗ vận chuyền;
|
nhiệt độ đơng đặc thấp hơn nhiệt độ lịng đất ở độ sửa

nhưng cé tht làm sạch ngey

bám

nay LA một: chúng
sy ale Thee uh tal bai toda
ie

của cái lọc. đặt đường Ống;
:
.
ta phấn đấu giảm thời gián chết
"
— cdi.
ng
không nguy hại và rẻ.
isẵn phầm tự nhiên, cOey
— các
#2 Khi, bụ
ti oe lập nên cập
Theo các sách tra cứu hóa học, cố thề thấy chất thíd rs Bet wht te tvs ly toes si
hợp hơn cả với các yêu cầu này là amoniec: nó khơng
thành phần xung ột.

tan, cũng khơng phản ớng với các sẵn phầm đầu mỗố, có t
trọng đúng mức địi hỏi đễ hóa lơng, nhiệt độ đơng đặc th
(—77°C). Amonisc ling khOng đất (nhiều ơi người ta dùeg

2/3.1—

.

Cái lọc củn giữ được bụi lại. -

3. Cái lọc bị bụi lấp đầy, làm sạch

rất khé và lâg.


toắn : : cho cái lọc và bại (khơng từ tính).
nh
2.4 Me hìbài

đề bóa ruộng).

bụi lại nhưng bị bại lấp đầy, lăn sạc

Cái lọc cản giữ được
Bài toán 14. Trong nhiều ngành sẵn xuất người ta
rất khó
và lâu.
khử bụi khơng từ tính trong khí thải. Các loại lọc điện
,
.

kỳnh và khơng đảm bảo. Có các loại lọc vải, nhưng khí thải
; 3.1. Cái lọc.
khỏi mình tong.
có nhiệt độ 300° —- 500°C và chứa các thành phần Ấn mda,
32 IKR: Cái lọc tự nó tách bụi ra
nên vải rất mau hỏng. Chỉ còn một cách sử dụng vải kim loại...
bụi
cản
'nhấy mắt và văn giữ được khá năng
Lạc bằng nhiều lớp vải kim loại cố tác dụng tốt, nhưng khí
do các.
3.3. Khơng thực hiện được hoạc động ziu cău là
nó bị bụi lấp kín, sẽ phải thay hoặc dừng lại một thời gias
3.

/
bất
bị
đã +
lâu Ớề làm sạch vì rất khó tổng bụi ra khỗi cấc lỗ hồng của phần tử lọc bao quanh bạt bụi
vải kim

—- Các phần từ mày phải giữ bạt bụi lại ~ 46
3.4.4

loại.

Hãy

xét loại lọc bằng

Lài giải Chửa

vãi

cần giải

vi

bụi

chức năng + lọc 3 của chúng.

và tìm cách cải tiến.


bài tốn, t4

bi Các phầa tử này phải
mất) đề làm sạch mình.

thấy ngay cái lọc

hiện
có khơng -tốt vì nó khơng chứa thành phần sào điều

khiền được.

Sự phát triền

điều

khiền

được,

tịnh pin

gồm cái lọc nhiều lớp (vải kim loại)

_ và khí nống cế nhiễm bần bụi khơng từ tính. Cái lọc
bị lấp
_ 130

nu


an

hoặc
nó sẽ + thối hóa °,

2.1. Cho lệ thống

ng.

3.5. á — Các

tiếp theo chỉ có thề diễn ra theo

hai khả năng: hoặc trong cái lọc phải má; li

A

he

`

i

bang at bu

re (ương 9y.
Tây

từ lọc nối trên phải giữ


bụi
lọc của chúng, và phải beông hạt

ra đề làm sạch mình trong nhấy mit.
b— Các phần từ lọc dối trên phải
| ra trong nhấy ae.
phải bưông bạt bại

giữ bạt
Q

bụi lộ và:
be,
131

:


4.1. Phin chia các hoạt động đối lập theo thời gian : các
phần tử lọc giữ hạt bại lại tmột thời gian, khi cần làm sạch

cháng sẽ buông họt bụi ra.

ye

Bài toảa 15. DR đồ đất, đế... lẤp sông { (xây

dựng đập

ta dùng loại a


nước, các cơng trình thủy điện...) người

đất, đá bằng :
trọng tải hàng trăm tán, có thề tự động trút
giây, rồi lại tự
lật nghiêng sống lên trên trosg vịng vài chục
động trở về vị trí bạn đầa (hình, 15).

|

Đề giữ được hạt bụi lại, các phầa từ lọc cầa liên kết
chặt chế với nhieu, € vây kia* xung quanh hạt bụi, khơng che

+

nd «choy thodt >. BoOng hạt bụi ra có nghĩa là mới lủng trịng

vấy3, mở lối cho hạt bụi thoát. Mức nới lỏng tối đa (đề hạt

hụi thoát khỏi dễ dàng và trong nhéy mắt) — tất cả các phần Í ‹
tứ lọc rời hẳn nhag ra, thả cho hạt bụi tự do hoàn toần,
|
Như vậy, các phần tứ lọc phải lúc liên kết chặt chẽ với
nhau, lốc lại rời hần nhau rø. Và sự + biến hóa? này phải
xảy ra trong nhấy mắt,
4-2. Theo đề ra, các phầm từ lọc là các hạt kim loại.

Điềm


lại các trường

năng + tập trung*
nhanh hơn cả.

quen thuộc, chỉ có trường điện từ có khả

và ‹ giải

tấn
* các

ˆ_ 600 tấn khơng trở về được sị trí ban đầu saa khí



thành lời giải

nặng. Song nếu tăng trọng lượng của khối

-

Các bài tốn khó sở dĩ khó chính vì đề giả

chúng, không phải chỉ cần áp dụng một vài thuật sống chế
tửứng lẻ nào đó, mà phải biết phương pháp kết bợp cả một
loạt các thuật sáng chế lại với ehau.
132

xàlan chưa đủ

“Nguyên nhân — khối trọng tải din trên sống
tải này, Gel ot pill

liút lên đề tái tạo kết cấu lọc (sáng chế số 156133 Liên

Lời giải trên là sự phối hợp chặt chẽ của cẢ một boạt
các thuật sáng chế. Thật vậy, mới đầu ta có cái lọc bằng.
nhiều 'lớp vải kim loại. Ta chỉa nhỏ nó r« thành một kết cấu
thống nhất (thuật 5) với nhiều là thủng (thuật 31) có thề thay
đồi kích thước (thuật 16) đưới tác động của trường điện từ
(thuật 28). Chỉ cần bỏ một thuật nào đó đi
— lập tức sẽ khơng

`

đáy bằng trọng
nghiệm trêu mê hình cho thấy loại xàlan
lật nghiêng.

cùng rưi xuống dưới. Sau đó đóng điện, bụi sẽ ở dưới, bột lại
XO).



lòng
Trong một số trường hợp, chẳng hạn do độ sâu củe
nước
mớn
.


c
ổQ
cố
lan
lan

nại
d
sử
cần
người i tø thấy
°
sơng,

Nhưng
Ì
hơa.
|
diy
lap
xài
loại

thề
thấp hơa, cụ

hạt kim loại (sất từ)

+4. Dùng nam chăm điện tạo ra mệt kết cấu lọc bằng
bột sdt ti. Khi clio Bm each chi việc ngất diện, bụi và bột


được

Hixk

giảm trong tdi của xàÌan.

|
[

Cần tìm cách khắc phục mẫu thun đó..
tỉ
tạo thơng
cho —— xàlan, có cấu tạo
ng
?.L. Hệ thốđã
gi
Lời i giải.
này
tải
khối
Nếu
sống.
trên
dần
tải
thường, với khởi trọng
bao
trí
vị

được
về
trở
khơng
xàÌsm
g
nghiên
nhẹ, sau khi lật
sẽ giắm.
đầu ; nếu khối tải này nặng, trọng tải của xàlan

xuống
2.2, Chức năng cg bia ela allan —- trất đất, đá thi
d ,

sơng được

cằng nhiều

cằng tốt, địi

hỏi khối trọng

phải nhẹ. Việc đưa xàlan trở về vị trí ban đầu (đòi-hỗi khối

rên”


vụ. Theo quy _


tắc 3 ta chọn cặp thành phần xung đột là xàlaa
— khối trọng
lải dần nhẹ.

2.3, 1—
của xàlan,

¬

Khối trọng tấi dần nhẹ làm tăng được tải trọng

2— Khối trọng tải dần nhẹ

khơng đưa được xàÌsn

trổ

te chs

vrọng tải dần phải nặng) chỉ có tính chất*phục

oe
: tức khong ht có khối
tải dồo bằn: g khơng,
i
gi
lời

nh
chí

Đó
và nước.
dải sào cả — chỉ có sống xà lan
v
c
nướ
cho
lồ

tích
dung
bài tốn: Treo đưới xàlan một
Ȥ
kh9
như
coi
nầy
tích
dang
c,
Khi xàlan sầm sống dưới nướ
khế

+
dung tịch đầy nước
có. Khi xàÌlan lật nghiêng,
.

ổầ.
sặng đưa nó trở về vị trí ban


về vị trí ban đầu sau khi lật nghiêng.

- #.4. Mơ hình bài toán: cho xàlan với khối teọng tải dần
abe. Kh6i trong tdi din nbẹ làm tống lrọng tải của xàlan
nhưng không đưa được xàÌan về vị trí bon đầu sau khi lật
nghiêng.
3.1. Thành
ud

phần dễ thay đồi hơn
— kh6i

trong thi dia.

$.2. IKR: Kh6i trong tải dần nhẹ tự nó đưa được xàÌsa

về vị trí bạn

xàlan.

đầu mà

3.3. CÁ khối trong i

vẫn làm tăng được trọng tải

củn

`


din.

3.4.
sa — ĐỀ tăng trọng tải của xàlan, khối trọng tải đần

nhải nhẹ.

,

b— ĐỀ đưa được xàÌsa
trở về vị trí ban đầu, khối trọng

tải dền phải nặng.
3.5. Mâu
phải nặng.

thuần

lý học: Khối trọng

tải dần phải nhẹ và
-

4.1. Phân chỉa các tính chất đối lập theo thời gian (cling

tố thề hiều là theo khơng

gian): khí xàÌlan ở vị trí ban đầu


(sống dưới nước), khối trọng tải dần phải nhẹ (nhẹ nhất là
bằng khơng); khi xà lam ở vị trí lật nghiêng, khối trọng tải

din phải nặng.
int

13:


PHU

động - 20, Năng lượng tiêu hao bởi đấi tượnH bắt

Luc

2). Công

HẰNG SỬ DỤNG CÁC THUẬT SÁNG CHẾ CƠ BẢN

suất.

32. Năng lượng mất mất...
21. Chất thÈ mất mắt...
24, Thong tin’ mit

Ì. Trọag lượng đối tượng chuyền động.
3.' Trọng lượng đối tượng bất động.
3. Độ dài đối tượng chuyềa

`


động.

3\,

bất động.

Lye.

tố có hại

.

từ bền ol

13. Tính ồn định của thành phần đới tượng.
14. DO ben.
hạn hoạt động của đối tượng chuyền động.

16.' Thời hạn hoạt động cña đối tượng

lợi trong sửa

tac động

chữa.

35, Đạ thích nghỉ, tính phồ

12. Hình dạng.


hết động.

độ.

18. Dộ chiếu sáng (độ rọi).
19. Năng lượng tiểu

xde trong chế tạo.

Các

34. Tiện

Ìl. Ứng suất, ấp suất:

1?. Nhiệt

OO chinh

et

xác trong do lường.

33. Tiện lợi trong sử dụng. vận hành.

9. Vận tốc,

l5. Thời


+

Ita

nhân tố có bại sinh ta bởi chính lđõi tượng.
342. Tiện lợi trong chế tạo. `

7. Thề tích đối tượng chuyền động.

10,

`

cậy:

30. Các nhén
tượng-

6. Diện tích đối tượng bất động.
8. Thbầ tích đối tượng

2ï. Độ tia
29.

Š, Diện tích đối tượng chuyền động.

mất.

25. Thời gian mất rmmất.
26. Lượng chat cbt.


`” 28. Độ chính

4. Độ dài đối tượng bất động.

-

bao bởi đối tượng chuyềa động.

dụng (vạn

46. Độ phức tạp của thiết bị. .,

nắng).

.3T. Độ phức tạp trong kiệm tra về đo lường.
33. Mức độ tự động Mốa.
49.

Máng

suất,

đấi


`

MUC


LUC



ˆ

'

> a

Phin te:

mm

*hữsg say luật phát triều khách quan troag kỹ thee
ANGORIT SANG CHE (ARIZ)

Tình huống=~- Bài toấn == M2 hình bài tấn
an điềm hệ thống và thuật RVK
Cac co cht khir mtu tirade IKR

~,

Phy

lye"

Tài liệu dam khảo.

sa


oe

,



-

>



Tóc



,

*

.



.b.

|

|


.

7

NGUN DƯỢC
j

-

NGUN THÍ - -

.

:

Trình bày mỹ theật :

l2

WAg

'

in thir:
Ste bin

»

~-.


HẢN KIIOA HỌC VÀ KỸ THUẬT

'¡ Z0 Trin Hung Des Ha Nội

Rite ps

108

|

- NHÀ XUẤT

/

8

XUÂN BẢO — PHAN DONG


r

,

`

CHAN — DƯƠNG

NGUYÊN


, 3s

a

Pha bốa © 40 [HUẬT SÁNG CHẾ CƯ BẢN



\

.

j

49

'! Mae thudo tý học và phương pháp M

Phha nàn- BÀI TẬP

4.



Thi nghetm fueke

7

uw

l6

“.

-

°

.k

;

GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN

Nhịa sét

t`

si

o

i

9

Mão theẩn trong kệ thuật

`




iL

_ Phâs mức các bài thắm sáng chế

Phas hes)

`

5

Các phương pháp trước Ảngớzut

;

tị

,

°

at

*

LÀ*Ös mứt - XMPF ĐẦU

-


-

4

Trang

,

|

7

i

Lin ote dbo

a

-

'

,



as

.


!

TUYẾT TRINH

`

|

-

j_—————-.~——

=

Tai XI Xghệp Côn Te Hep Dean
|.- - tn, 4100 cutia kbd 18X19 era. Quận
nhan
ph
5, T
Quyền
Ngủ
15/7:
_la $6 4,
“ing
chiều
lưu
nộp

xes#
ín

|” '' gá XR 50983/KHKT

he

%

nh,

4

7

4

*

138

pA

Sep

Ate

~

,

vế


¢



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×