Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Trắc nghiệm công nghệ, công nghệ lớp 8, có đáp án bài (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.34 KB, 14 trang )

Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
Câu 1. Chọn câu sai.
A. Khơng khí hịa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.
B. Chất rắn hồn tồn khơng cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất
rắn khơng có khoảng cách.
C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong khơng khí
hịa tan được vào nước mà khơng làm thay đổi thể tích dung dịch.
D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
A, C, D – đúng.
B – sai. Vì giữa các hạt cấu thành chất rắn ln có khoảng cách, do đó chất rắn có
thể cho các phân tử khí đi qua.
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
…. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
A. Nguyên tử.
B. Phân tử.
C. Các chất.
D. Vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Câu 3. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, khơng khí từ miệng vào bóng cịn nóng, sau đó lạnh dần nên co
lại.
B. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử khơng
khí có thể qua đó thốt ra ngồi.


C. Vì khơng khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngồi.
D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của chất
làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử khơng khí có thể qua đó thốt ra ngồi.
Câu 4. Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào.
B. các mô.
C. hợp chất.
D. các nguyên tử, phân tử.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Câu 5. Chọn phát biểu sai?
A. Giữa các ngun tử, phân tử khơng có khoảng cách.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
B, C, D – đúng.
A – sai. Vì giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Câu 6. Tại sao các chất trơng đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được
cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường
ta không thể phân biệt được.


B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thơi.
C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
D. Một cách giải thích khác.

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các chất trơng đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các
hạt riêng biệt là vì các hạt vật chất có kích thước rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng
cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.
Câu 7. Chọn câu đúng.
A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.
B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.
C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này
rất nhỏ.
D. Vì thể tích bảo tồn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ
bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A – sai. Vì nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất khơng thể phân chia được, phân tử là một
nhóm ngun tử kết hợp lại.
B – sai. Vì ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử lớn hơn ở thể lỏng.
C – đúng.
D – sai. Vì giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách nên khi trộn hai chất lỏng
với nhau, thể tích của hỗn hợp thu được nhỏ hơn thể tích của hai chất lỏng.
Câu 8. Tính chất nào sau đâu khơng phải là tính chất của nguyên tử, phân tử cấu tạo
nên một vật?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử ln có khoảng cách nhất định.


C. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D. Vận tốc thay đổi thì nhiệt độ thay đổi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C

A, B, D – đúng.
C – sai. Vì khi nhiệt độ thay đổi thì khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử thay
đổi chứ không phải kích thước của chúng thay đổi.
Câu 9. Bằng chứng nào sau đây cho thấy giữa các nguyên tử có khoảng cách?
A. Nước nóng trong ấm bay hơi.
B. Quả bóng cao su được bơm càng căng thì bay lên càng cao.
C. Trộn 50 ml rượu vào 50 ml nước ta thu được hỗn hợp rượu – nước chưa tới 100
ml.
D. Ta khơng thể bỏ nhiều viên sỏi vào bình thủy tinh chứa nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thí nghiệm trộn 50 ml rượu vào 50 ml nước ta thu được hỗn hợp rượu – nước chưa
tới 100 ml là bằng chứng cho thấy giữa các nguyên tử có khoảng cách. Vì khi trộn
rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và
ngược lại làm cho thể tích của hỗn hợp rượu và nước giảm.
Câu 10. Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng
cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D


Nước biển có vị mặn vì các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau, giữa
chúng có khoảng cách.
Câu 11. Hơ nóng một chiếc thìa bạc trên ngọn lửa đèn cồn. Khi nhiệt độ của chiếc
thìa bạc tăng thì thể tích của nó cũng tăng. Ngun nhân là do, khi nhiệt độ tăng thì
A. các nguyên tử bạc nở ra.

B. khoảng cách giữa các nguyên tử bạc tăng lên.
C. số nguyên tử bạc trong chiếc thìa tăng lên.
D. mật độ nguyên tử trong chiếc thìa bạc tăng lên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khi nhiệt độ tăng, các nguyên tử bạc trong chiếc thìa chuyển động mạnh hơn xung
quanh vị trí cố định của chúng khiến cho khoảng cách giữa chúng khi đó tăng lên.
Câu 12. Khi đổ 100 cm3 rượu vào 100 cm3 nước, ta thu được hỗn hợp rượu – nước
có thể tích
A. bằng 200 cm3.
B. lớn hơn 200 cm3.
C. nhỏ hơn 200 cm3.
D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 200 cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khi đổ 100 cm3 rượu vào 100 cm3 nước, ta thu được hỗn hợp rượu – nước có thể
tích nhỏ hơn 200 cm3.
Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ nước vào
rượu thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp
rượu – nước giảm.
Câu 13. Khi dùng pit – tông nén khí trong một xi – lanh thì
A. kích thước mỗi phân tử khí giảm.


B. số phân tử khí giảm.
C. khối lượng mỗi phân tử giảm.
D. khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi dùng pit – tông nén khí trong một xi – lanh thì khoảng cách giữa các phân tử khí

giảm.
Câu 14. Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì
A. thể tích của mỗi ngun tử đồng tăng.
B. số nguyên tử đồng tăng.
C. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì các nguyên tử, phân tử động chuyển động
càng nhanh làm cho khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
Câu 15. Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt,
nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, khơng khí vào xăm cịn nóng, sau đó khơng khí nguội dần, co lại,
làm săm xe bị xẹp.
B. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử khơng
khí có thể thốt ra ngồi làm săm xẹp dần.
C. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại
làm cho săm để lâu ngày bị xẹp.
D. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử khơng khí lại gần nhau nên săm bị xẹp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B


Săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày
vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử
khơng khí có thể thốt ra ngồi làm săm xẹp dần.
Câu 16. Khi bơm khơng khí vào một quả bóng cao su thì dù có buộc chặt khơng khí
vẫn dần thốt ra ngồi, cịn nếu bơm khơng khí vào một quả cầu kim loại mỏng rồi
hàn kín thì khơng khí hầu như khơng thốt được ra ngồi. Điều đó chứng tỏ giữa các
ngun tử của quả cầu kim loại

A. có khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách giữa các phân tử quả bóng cao su.
B. có khoảng cách lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử quả bóng cao su.
C. có cùng khoảng cách với khoảng cách giữa các phân tử quả bóng cao su.
D. khơng có khoảng cách.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi bơm khơng khí vào một quả bóng cao su thì dù có buộc chặt khơng khí vẫn dần
thốt ra ngồi, cịn nếu bơm khơng khí vào một quả cầu kim loại mỏng rồi hàn kín
thì khơng khí hầu như khơng thốt được ra ngồi. Vì giữa các ngun tử của quả cầu
kim loại có khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách giữa các phân tử quả bóng cao su.
Câu 17. Đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta thu được hỗn hợp rượu – nước có thể
tích nhỏ hơn 100 cm3. Tuy nhiên, khối lượng của hỗn hợp vẫn bằng tổng khối lượng
ban đầu của rượu và nước. Gọi khối lượng riêng của rượu là D1, của nước là D2 và
của hỗn hợp là D. So sánh nào sau đây đúng?
A. D 

(D1  D2 )
.
2

B. D 

(D1  D2 )
.
2

C. D 

(D1  D2 )
.

2


D. D  (D1  D2 ) .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tỏm tắt:
Rượu: V1 = 50 cm3 ; m1 ; D1
Nước: V2 = 50 cm3 ; m2 ; D2
Hỗn hợp rượu và nước: V < V1 + V2 ; m = m1 + m2 ; D = ?
Vì: V < V1 + V2


1
1

V V1  V2



m
m

V V1  V2

D

m1  m2
V1  V2


D

D1.V1  D2 .V2 D1.50  D2 .50 D1  D2


V1  V2
50  50
2

Vậy D 

(D1  D2 )
.
2

Câu 18. Tại sao 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1 kg nước? Hãy chọn câu trả lời
đúng nhất.
A. Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.
B. Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
C. Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.
D. Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa
các phân tử nước trong nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D


Do khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa
các phân tử nước trong nước nên 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1 kg nước.
Câu 19. Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một
lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V2.
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V2.
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V2.
D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A, B, D – sai.
C – đúng. Vì:
+ Giữa các ngun tử, phân tử có khoảng cách nên khi trộn rượu và nước với nhau
thể tích của chúng sẽ nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước: V < V1 + V2.
+ Mặt khác, rượu và nước vẫn giữ nguyên được số nguyên tử, phân tử  khối lượng
của hỗn hợp chính bằng tổng khối lượng của rượu và nước: m = m1 + m2.
Câu 20. Biết khối lượng riêng của hơi nước bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng riêng
của nước. Câu nào sau đây so sánh các phân tử nước trong hơi nước và các phân tử
nước là đúng?
A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng
khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.
B. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách lớn hơn các phân tử
trong nước.
C. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách bằng các phân tử trong
nước.
D. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng
khoảng cách giữa các phân tử trong nước nhỏ hơn.


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng
khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.
Câu 21. Các nguyên tử trong một miếng sắt có tính chất nào sau đây?

A. Khi nhiệt độ tăng thì nở ra.
B. Khi nhiệt độ giảm thì co lại.
C. Đứng rất gần nhau.
D. Đứng xa nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A, B – sai. Vì khi nhiệt độ thay đổi thì khoảng cách giữa các nguyên tử sắt thay đổi
cịn kích thước của chúng thì khơng thay đổi.
C – đúng.
D – sai. Vì sắt là chất rắn mà trong chấn rắn các nguyên tử đứng rất gần nhau.

Câu 22. Kích thước của một phân tử Hidro vào khoảng 0,00000023 mm. Độ dài của
một chuỗi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau là
A. 0,23 m.
B. 0,23 mm.
C. 0,023 m.
D. 0,023 mm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B


Độ dài của một chuỗi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau bằng:
0,00000023.1000000 = 0,23 mm.
Câu 23. Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành
A. nguyên tử.
B. vật.
C. chất.
D. phân tử.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D

Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành phân tử.
Câu 24. Vì sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan
và nước có vị ngọt?
A. Vì khi khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử
nước.
C. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thì thể tích nước trong cốc tăng.
D. Vì đường có vị ngọt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khi thả cục đường vào nước và khuấy lên các phân tử đường xen kẽ vào khoảng
cách giữa các phân tử nước và ngược lại làm cho đường và nước lẫn vào nhau tạo
thành nước đường  ta thấy đường tan và nước có vị ngọt.
Câu 25. Chọn phát biểu đúng.
A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường khơng thể nhìn thấy
được.
B. Ngun tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có
thể quan sát được.


C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng khơng có khoảng cách.
D. Ngun tử, phân tử của các chất đều giống nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
A – đúng.
B – sai. Vì nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường khơng thể
nhìn thấy được.
C – sai. Vì giữa các ngun tử, phân tử của bất kì chất nào cũng có khoảng cách.
D – sai. Vì nguyên tử, phân tử của các chất là khác nhau. Nhờ sự khác nhau này ta
mới có thể phân biệt được các chất với nhau.

Câu 26. Vì sao chất khí ln chiếm tồn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí khơng tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chất khí ln chiếm tồn bộ thể tích của bình chứa vì lực liên kết giữa các phân tử
khí rất yếu.
Câu 27. Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình
chứa?
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất
rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh
vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên
kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
Câu 28. Kích thước của một phân tử Hidro vào khoảng 0,00000023 mm. Độ dài của
một chuỗi gồm 20 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau là
A. 4,6 m.
B. 4,6 mm.
C. 0,46 m.
D. 0,46 mm.
Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B
Độ dài của một chuỗi gồm 20 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau bằng:
0,00000023.20000000 = 4,6 mm.
Câu 29. Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn
hợp?
A. bằng 450 cm3.
B. lớn hơn 450 cm3.
C. bằng 425 cm3.
D. nhỏ hơn 450 cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước , ta thu được hỗn hợp giấm ăn – nước có
thể tích nhỏ hơn 450 cm3.
Vì giữa các phân tử nước và phân tử giấm ăn đều có khoảng cách. Khi đổ giấm ăn
vào nước thì các phân tử giấm ăn xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn
hợp giấm ăn – nước giảm.


Câu 30. Quan sát trong thực tế, em thấy các bao bì thực phẩm, dược phẩm có thể
bằng nhựa hoặc kim loại mỏng. Theo em, loại chất liệu nào ngăn cản sự lưu thơng
của khơng khí qua bao bì tốt hơn?
A. Nhựa.
B. Kim loại mỏng.
C. Cả 2 loại tốt như nhau.
D. Không loại nào tốt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Kim loại mỏng ngăn sự lưu thơng của khơng khí tốt hơn. Vì khoảng cách giữa các
phân tử, nguyên tử của kim loại mỏng nhỏ hơn khoảng cách giữa các nguyên tử,
phân tử nhựa.




×