Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Trắc nghiệm công nghệ, công nghệ lớp 8, có đáp án bài (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.92 KB, 16 trang )

Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
Câu 1. Hai lực được gọi là cân bằng khi
A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng
một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Câu 2. Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị
A. ngả người về phía sau.
B. nghiêng về bên trái.
C. nghiêng về bên phải.
D. xơ người về phía trước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại, hành khách sẽ tiếp chuyển động theo
hướng cũ (do có qn tính). Vậy nên hành khách thấy mình bị xơ người về phía
trước.


Câu 3. Một đồn mơtơ chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô
đỗ bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
C. Các môtô đứng yên đối với ô tô.
D. Các môtô và ôtô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: B
Một vật có chuyển động khi vị trí của vật đó thay đổi so với vật mốc.
- Các môtô chuyển động với cùng vận tốc nên vị trí của của các mơtơ với nhau không
đổi  Các môtô đứng yên đối với nhau.
- Đối với các vật mốc khác là lề đường và ôtô đỗ bên đường thì đồn mơtơ này
chuyển động.
Câu 4. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế
năng vừa có động năng?
A. Chỉ khi vật đang đi lên.
B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
C. Chỉ khi vật lên đến điểm cao nhất.
D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Khi vật đang đi lên: độ cao của vật so với mặt đất tăng dần, vận tốc giảm dần 
thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
- Khi vật đang đi xuống: độ cao của vật so với mặt đất giảm dần, vận tốc tăng dần

 thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
Do đó, cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống vật vừa có thế năng vừa có động
năng.


Câu 5. Để dịch chuyển một vật nặng lên cao, người ta có thể dùng nhiều cách. Liệu
có cách nào dưới đây cho ta lợi về công không? Câu trả lời nào đúng?
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về cơng. Được lợi bao nhiêu lần về lực
thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 6. Chuyển động cơ học là
A. sự thay đổi phương chiều của vật.
B. sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác.
C. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
D. sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển
động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Câu 7. Nếu biết tốc độ của một vật, ta có thể biết
A. quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng.
B. vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. tại sao vật chuyển động.
D. hướng chuyển động của vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nếu biết tốc độ của một vật, ta có thể biết vật chuyển động nhanh hay chậm.


Câu 8. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của phi cơ lúc bắt đầu cất cánh.
B. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
C. Tàu thủy đang cập bến.
D. Khinh khí cầu bay ở độ cao 5000 m với tốc độ ổn định 5 km/h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:

- Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động nhanh dần là chuyển động có tốc độ tăng dần.
- Chuyển động chậm dần là chuyển động có tốc độ giảm dần.
Suy ra:
A – Chuyển động nhanh dần.
B – Chuyển động chậm dần.
C – Chuyển động chậm dần.
D – Chuyển động đều.
Câu 9. Hiếu ngồi trên xe buýt đang chạy, xe đột ngột rẽ trái. Theo em, bạn Hiếu sẽ
ở trạng thái nào sau đây?
A. Nghiêng sang phải.
B. Nghiêng sang trái.
C. Ngồi yên.
D. Ngả chúi về phía trước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi xe buýt đột ngột rẽ sang trái, bạn Hiếu sẽ không thể đổi hướng chuyển động
ngay mà tiếp chuyển động theo hướng cũ (do có qn tính). Vậy nên bạn Hiếu sẽ
thấy mình bị nghiêng người sang bên phải.


Câu 10. Một cầu thủ bóng chày dùng gậy đập bóng như hình vẽ. Trong tình huống
trên, hai lực nào xuất hiện sau đây là hai lực cân bằng?

A. Trọng lực tác dụng lên cầu thủ và phản lực từ mặt đất.
B. Lực đập bóng của cầu thủ và sức cản khơng khí tác dụng lên quả bóng.
C. Lực cản khơng khí và trọng lực tác dụng lên quả bóng.
D. Lực đập bóng của cầu thủ và phản lực từ mặt đất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A

Ta có:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng
một đường thẳng, chiều ngược nhau.

 Trong tình huống trên hai lực cân bằng là: Trọng lực tác dụng lên cầu thủ và
phản lực từ mặt đất.
Câu 11. Quán tính là
A. tính chất bảo toàn tốc độ và hướng chuyển động của một vật.
B. một tính chất tương tự như lực ma sát.
C. tính chất cản trở chuyển động của một vật.
D. tính chất giữ nguyên khối lượng của vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Qn tính là tính chất bảo tồn tốc độ và hướng chuyển động của một vật.


Câu 12. Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 15 kg và 35 kg thì
A. hai vật có qn tính như nhau.
B. hai vật đều khơng có qn tính.
C. vật A có qn tính lớn hơn.
D. vật B có qn tính lớn hơn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vật có khối lượng càng lớn thì qn tính càng lớn.
Vật B có khối lượng lớn hơn vật A (35 kg > 15 kg) nên vật B có qn tính lớn hơn.
Câu 13. Trong hình vẽ bên dưới, bình nào là bình thơng nhau?

A. Hình a.
B. Hình b.
C. Hình c.

D. Hình d.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bình thơng nhau là bình có hai nhánh thơng nhau.

 Hình d là bình thơng nhau.
Câu 14. Áp lực là
A. lực có phương song song với mặt nào đó.
B. lực ép vng góc với mặt bị ép.
C. lực kéo vng góc với mặt bị kéo.


D. lực tác dụng của vật lên giá đỡ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.

Câu 15. Hãy chọn phương án đúng để làm giảm áp suất.
A. Tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép.
B. Giảm áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.
C. Tăng áp lực và giữ nguyên diện tích mặt bị ép.
D. Tăng áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: p 

F
S

 Để làm giảm áp suất, ta cần giảm áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.

Câu 16. Chọn phát biểu đúng khi nói về áp suất của chất lỏng.
A. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình.
B. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở thành bình.
C. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất lên vật nằm trong nó.
D. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, lên đáy bình, thành bình và các vật ở
trong lịng nó.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D


Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, lên đáy bình, thành bình và các vật ở
trong lịng nó.

Câu 17. Các bọt bong bóng xà phịng thường có dạng hình cầu bởi vì
A. khơng khí bị giữ bên trong bọt có áp suất thấp.
B. khơng khí bị giữ bên trong bọt tác dụng áp suất như nhau theo mọi hướng.
C. khơng khí bị giữ bên trong bọt có áp suất lớn.
D. khơng khí bị giữ bên trong bọt khơng tác dụng áp suất lên màng bong bóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các bọt bong bóng xà phịng thường có dạng hình cầu bởi vì khơng khí bị giữ bên
trong bọt tác dụng áp suất như nhau theo mọi hướng.

Câu 18. Lực đẩy Ác-si-mét có chiều
A. hướng xuống, do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm trong chất lỏng.
B. hướng lên, do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm trong chất lỏng.
C. hướng xuống, do một vật nằm trong chất lỏng tác dụng lên chất lỏng.
D. hướng lên, do một vật nằm trong chất lỏng tác dụng lên chất lỏng.



Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Lực đẩy Ác-si-mét có chiều hướng lên, do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm trong
chất lỏng.
Câu 19. Quan sát hình minh họa cách đo lực đẩy Ác-si-mét. Phát biểu nào sau đây
là sai?

A. Thể tích nước chảy sang bình tràn bằng thể tích của hịn đá.
B. Thể tích nước chảy sang bình tràn là thể tích nước bị hịn đá chiếm chỗ.
C. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên hòn đá bằng trọng lượng biểu kiến của
nó (số chỉ của lực kế) khi đặt nó trong nước.
D. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên hòn đá bằng trọng lượng của nó khi đo
ngồi khơng khí trừ đi trọng lượng của nó khi đặt trong nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A, B, D – đúng.
C – sai, vì lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên hòn đá bằng trọng lượng của nó
khi đo ngồi khơng khí trừ đi trọng lượng của nó khi đặt trong nước.
Câu 20. Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng hấp dẫn. Trường hợp nào sau đây
vật có thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi đều bằng không?
A. Mũi tên gắn vào cung tên, dây cung đang giương căng.
B. Vật gắn vào lò xo nằm trên mặt đất, lò xo đang bị nén.


C. Đèn được treo cách mặt đất 4 m.
D. Khối gỗ đang trượt trên sàn nhà nằm ngang.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
A – có thế năng đàn hồi.
B – có thế năng đàn hồi.

C – có thế năng hấp dẫn.
D – khối gỗ không bị biến dạng và khơng có độ cao so với mặt đất  khối gỗ có
thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi đều bằng khơng.
Câu 21. Tìm phát biểu sai.
A. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
B. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
C. Lực ma sát nghỉ sinh ra khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang.
D. Lực ma sát có thể có ích hoặc có thể có hại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A, B, D – đúng.
C – sai. Vì lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Câu 22. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần tăng lực ma sát?
A. Đường đất khi trời mưa bị trơn.
B. Xích xe bị khơ.
C. Giữa mặt bào với gỗ cần bào bị khô.
D. Ở bản lề của cánh cửa bị khô.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
A – cần tăng lực ma sát để tránh bị trơn trượt.
B, C, D – cần giảm lực ma sát để hạn chế hao mòn.


Câu 23. Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả
vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hồn tồn nằm dưới mặt chất
lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng
A. 17 N.
B. 8,5 N.
C. 4 N.
D. 1,7 N.

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tóm tắt:
m = 3600 g
D = 1,8 g/cm3
dl = 8500 N/m3
FA = ? N
- Thể tích của vật là:
m  V.D  V 

m 3600

 2000cm3  0,002m3
D
1,8

- Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
FA = dl.V = 8500.0,002 = 17 (N).
Câu 24. Một canơ đi xi dịng nước từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu canơ đi
ngược dịng nước từ B về A hết 45 phút. Nếu canơ tắt máy trơi theo dịng nước thì
thời gian đi từ A đến B là
A. 1,5 giờ.
B. 2,5 giờ.
C. 2 giờ.
D. 3 giờ.
Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: D
Gọi s là độ dài quãng đường AB.

vcn là vận tốc cano khi nước yên lặng.
vn là vận tốc dịng nước.
Thời gian ca nơ đi từ A đếb B là t1 = 30 phút = 0,5 giờ.
Thời gian ca nô đi từ B về A là t2 = 45 phút = 0,75 giờ.
- Khi ca nô đi xi dịng ta có:
s  (vcn  v n ).0,5  vcn  v n 

s
(1)
0,5

- Khi ca nô đi ngược dịng ta có:
s  (vcn  vn ).0,75  vcn  v n 

Lấy (1) trừ (2) ta được: 2vn 

s
(2)
0,75

s
s
1 s
s

 vn  (

)(*)
0,5 0,75
2 0,5 0,75


- Khi canơ tắt máy trơi theo dịng nước ta có:
s  vn .t  t 

s
(3)
vn

Thay (*) vào (3) ta được:

t

s
1 s
s
(

)
2 0,5 0,75



2s
1 
 1
s


 0,5 0,75 




2
1
1

0,5 0,75

 3h

Câu 25. Một người đứng bằng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên
mặt sàn một áp suất 1,6.104 N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là
2 dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là
A. 40 kg.
B. 80 kg.
C. 32 kg.
D. 64 kg.


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tóm tắt:
p = 1,6.104 N/m2
S = 2 dm2 = 0,02 m2
m = ? kg
- Trọng lượng của người đó:
P = F = p.S = 2.1,6.104.0,02 = 640 N
- Khối lượng của người đó là:
P  10.m  m 


P 640

 64kg
10 10

Câu 26. Một khí áp kế đặt trên điểm cao nhất của trụ ăng ten phát sóng truyền hình
chỉ 738 mmHg. Biết áp suất của khơng khí ở chân trụ ăng ten là 750 mmHg, trọng
lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3, của khơng khí là 13 N/m3. Độ cao của
trụ ăng ten là bao nhiêu?
A. 125,54 m.
B. 154, 25 m.
C. 124,45 m.
D. 145,54 m.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Gọi p1 và p2 là áp suất ở đỉnh và chân trụ ăng ten.
- Độ chênh lệch áp suất:
p2 – p1 = 750 – 738 = 12 mmHg
- Áp suất ứng với độ cao của cột thủy ngân này là:
p = h.d = 0,012.136000 = 1632 N/m2
- Độ cao của cột khơng khí tương ứng (từ chân đến đỉnh trụ ăng ten):


h' 

p 1632

 125,54m
d kk
13


Câu 27. Một vật chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu, vật đi với
vận tốc v1 = 25 km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn: trong
nửa thời gian đầu, vật đi với vận tốc v2 = 18 km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận
tốc v3 = 12 km/h. Vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB là
A. 18 km.
B. 18,75 km.
C. 25 km.
D. 21,5 km.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Gọi s là chiều dài quãng đường AB
t1 và t2 là thời gian đi nửa đoạn đường đầu và nửa đoạn đường cịn lại.
- Ta có: t1 

s
2v1

- Thời gian đi với vận tốc v2 và v3 đều là

t2
2

- Đoạn đường đi được tương ứng với các thời gian này là:

s2  v2 .

t2
t
;s3  v3. 2

2
2

- Ta có: s 2  s3 

s
t
t
s
 v 2 . 2  v3 . 2 
2
2
2 2

 (v2  v3 ).t 2  s  t 2 

s
v 2  v3

- Thời gian đi hết quãng đường AB:
t  t1  t 2 

s
s
s
s
8s





2v1 v2  v3 2.25 18  12 150


- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB:
s
s
v tb  
 18,75km / h
8s
t
150

Câu 28. Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20 N, F2 = 60 N và F3 =
40 N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:
A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.
B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
D. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều
với hai lực trên. Khi đó hợp lực của chúng F = F1 + F3 – F2 = 0
Câu 29. Lực là nguyên nhân làm
A. thay đổi vận tốc của vật.
B. vật bị biến dạng.
C. thay đổi dạng quỹ đạo của vật.
D. Cả A, B và C.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D

Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc, thay đổi dạng quỹ đạo hay làm vật bị biến
dạng.
Câu 30. Một vận động viên đẩy tạ ném quả tạ bay lên cao rồi rơi xuống như hình
vẽ.


Khi quả tạ chuyển động
A. động năng tăng, đạt cực đại rồi giảm.
B. thế năng chuyển dần thành động năng.
C. động năng chuyển dần thành thế năng.
D. thế năng tăng, đạt cực đại rồi giảm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Ban đầu quả tạ chuyển động bay lên đến điểm cao nhất, thế năng của quả tạ tăng
dần rồi đạt cực đại.
- Sau đó quả tạ rơi xuống, độ cao của quả tạ so với mặt đất giảm dần  thế năng
giảm dần.

 Khi quả tạ chuyển động, thế năng tăng, đạt cực đại rồi giảm.



×