TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÀI TẬP LỚN
MƠN KHỞI NGHIỆP
Mơ hình khởi nghiệp: BAMBOOPANY - Thiết kế, kinh doanh mơ hình, đồ nội thất từ
tre
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022
2
0
Tieu luan
BÁO CÁO PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI CỦA TỪNG THÀNH VIÊN NHĨM
ST
T
Họ và tên
MSSV
1.
Võ Hồng Khang
201344
0
2.
Nguyễn Nhật Thành
201449
7
3.
Nguyễn Đức Uy
201239
6
Nhiệm vụ
- Phân công công việc
- Viết báo cáo (Tính
tốn chi phí,…)
- Làm ppt
- Làm mơ hình
- Viết báo cáo (đặt vấn
đề, giải quyết, phân tích
đánh giá cơ hội khởi
nghiệp)
- Làm ppt
- Thiết kế web, logo
- Làm mơ hình
- Viết báo cáo (nhận
biết vấn đề/cơ hội,
khuyến mãi, đối thủ
cạnh tranh)
- Làm ppt
- Viết báo cáo (lập team
khởi nghiệp, phân phối,
nguồn cung)
- Làm mơ hình
- Thuyết trình
Kết quả
Chữ ký
100%
100%
100%
4.
Lưu Hồng Phúc Hưng
201338
5
5.
Phạm Thành Giám Đốc
201298
2
6.
Lê Thị Lam Phương
201420
5
- Viết báo cáo (khách
hàng, sản phẩm)
- Làm ppt
Trần Ngọc Thắng
201208
2
- Viết báo cáo (dịng
doanh thu, tài chính)
100%
- Thuyết trình
- Làm mơ hình
NHĨM TRƯỞNG (ghi rõ họ tên, ký tên)
7.
2
0
Tieu luan
100%
100%
100%
Võ Hoàng Khang
2
0
Tieu luan
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU................................................................................................................................1
SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY.............................................................................................................2
I. Phân tích tổng quan...............................................................................................................3
1. Phân tích – đánh giá thị trường.........................................................................................3
1.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ.................................................................................................3
1.2. Xu hướng tiêu dùng..............................................................................................................4
2. Phân tích về nguồn tre........................................................................................................4
3. Phân tích sản phẩm............................................................................................................5
3.1. Các sản phẩm của công ty...................................................................................................5
3.2. Đặc trưng sản phẩm.............................................................................................................6
3.3. Đối thủ cạnh tranh...............................................................................................................7
4. Phân tích mơ hình SWOT..................................................................................................8
4.1. Điểm mạnh (S).....................................................................................................................8
4.2. Điểm yếu (W).......................................................................................................................8
4.3. Cơ hội (O)............................................................................................................................8
4.4. Thách thức (T)......................................................................................................................8
5. Chiến lược kinh doanh.......................................................................................................8
5.1. Chiến lược kinh doanh ngắn hạn (1-1,5 năm).....................................................................8
5.2. Chiến lược kinh doanh dài hạn (5-6 năm)...........................................................................9
II. Kế hoạch Marketing..............................................................................................................9
1. Mục tiêu...............................................................................................................................9
2. Khách hàng mục tiêu..........................................................................................................9
3. Quảng bá thương hiệu......................................................................................................10
4. Kế hoạch Marketing.........................................................................................................10
III. Kế hoạch bán hàng...........................................................................................................10
1. Mục tiêu.............................................................................................................................10
2. Giải pháp...........................................................................................................................10
3. Xây dựng đội ngũ kinh doanh........................................................................................11
3.1. Tiêu chuẩn nhân viên kinh doanh:.....................................................................................11
3.2. Quyền lợi của nhân viên kinh doanh:................................................................................11
IV.
Quản trị hệ thống..............................................................................................................11
1. Chiến lược của công ty về nhân sự:.................................................................................11
1.1. Chiến lược ngắn hạn:........................................................................................................11
1.2. Chiến lược dài hạn:...........................................................................................................12
2. Cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng và nhiệm vụ:....................................................12
2.1. Hội đồng quản trị:.............................................................................................................12
2.2. Ban Giám đốc:...................................................................................................................12
2.3. Phòng Marketing:..............................................................................................................12
2
0
Tieu luan
2.4. Phịng kinh doanh:.............................................................................................................12
2.5. Phịng kế tốn, tài chính:...................................................................................................13
2.6. Phịng quản trị nhân sự:....................................................................................................13
2.7. Phòng dự án, sản xuất:......................................................................................................13
3. Kế hoạnh nhân sự.............................................................................................................15
V. Phân tích, dự báo doanh thu, lợi nhuận............................................................................16
KẾT LUẬN...................................................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................18
2
0
Tieu luan
LỜI NÓI ĐẦU
Trong tiềm thức của người Việt Nam, tre trúc được xem như tượng trưng cho tinh
thần bất khuất và sức sống mãnh liệt của người Việt. Có thể nói khơng có loại cây nào lại
gắn bó với người Việt Nam nhiều như cây tre, cây trúc. Cây tre cũng tạo nên hình ảnh đặc
trưng cho văn hóa nơng thôn và là nguồn vật liệu bất tận cho ngành sản xuất nội thất. Với
nhiều ý nghĩa từ cây tre Việt Nam như thế nên doanh nghiệp chúng tôi thống nhất với cái
tên Bamboopany.
Xã hội hiện nay đang dần phát triển, nhu cầu về nhà ở ngày càng được nâng cao, và
nhu cầu về mặt thẫm mĩ của nội thất cũng từ đó mà đi lên. Những nội thất độc lạ, đẹp
mắt, chi tiết, … luôn để lại ấn tượng cho người xem cũng như khách ghé thăm. Chúng tôi
chọn mơ hình thủ cơng bằng nan tre của cơng trình xây dựng để tạo điểm nhấn cho nội
thất của bạn. Tất cả thành viên trong đội nhóm chúng tơi đều đến từ ngành Xây dựng và
Kiến trúc, nên chúng tôi có cùng đam mê, cùng chí hướng cũng như có một lượng kinh
nghiệm nhất định khi chế tạo các sản phẩm thủ cơng này.
Ngồi ra chúng tơi cũng sẽ hỗ trợ cung cấp các nguyên vật liệu để chế tạo mơ hình,
các bạn có thể thỏa sức sáng tạo với các ý tưởng của mình, hoặc chúng tơi có thể cung
cấp các ý tưởng thiết kế, bản vẽ theo yêu cầu của bạn để có một sản phẩm lý tưởng nhất.
1
2
0
Tieu luan
SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY
Tên cơng ty: BAMBOO
Trụ sở chính: Đường 621, Đơng Hịa, Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam.
Sản phẩm chính: Các mơ hình xây dựng, đồ nội thất thủ cơng làm từ tre.
Tầm nhìn và sứ mệnh:
Chúng tơi định hướng trong tương lai sẽ trở thành một doanh nghiệp lớn chuyên
cung cấp các sản phẩm thủ công, hoặc cơng nghiệp. Khơng ngừng sáng tạo, tiếp thu, hồn
thiện, đổi mới, phấn đấu kiến tạo ra những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao đến khách
hàng và các đối tác. Bamboopany tự hào mang đến cho khách hàng những sản phẩm mơ
hình tinh tế, mới lạ cho từng cơng trình.
Yêu cầu cảu khách hàng ngày càng cao hơn về mặt chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên,
việc chăm sóc khách hàng là một mấu chốt vô cùng quan trọng mà tập thể Bamboopany
ln đề cao. Những ý kiến, đóng góp từ khách hàng sẽ là mục tiêu để Bamboopany phấn
đấu phát triển, nâng cao chất lượng mẫu mã với tinh thần phục vụ và chắt lượng tốt nhất.
Đối với khách hàng: Tôn trọng và cam kết mang đến cho khách hàng những sản
phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Đối với đồng nghiệp: Xây dựng mối quan hệ tin cậy, uy tín hợp tác cùng phát triển
bền vững.
Đối với xã hội: Luôn ý thức lợi ích gắn liền với xã hội, những hoạt động đóng góp
cho xã hội là một phần trách nhiệm đối với cộng đồng.
Giá trị cốt lõi:
Luôn đặt tiêu chí bảo vệ mơi trường lên hàng đầu, tiết kiệm nhiên liệu, sống xanh và
sử dụng xanh.
Chăm sóc khách hàng tận tâm, tư vấn nhiệt tình giúp khách hàng có lợi, cũng là
mang lợi ích cho chúng tơi.
Khơng ngừng cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng.
Bamboopany có những thiết kế độc đáo, bắt kịp xu hướng, đội ngũ nhân lực giàu
kinh nghiệm
2
2
0
Tieu luan
I.
1.
Phân tích tổng quan
Phân tích – đánh giá thị trường
1.1.
Phân tích mơi trường vĩ mơ
Kinh tế: Nền kinh tế nói chung đang đứng trước rất nhiều khó khăn: tỉ lệ lạm phát
cao vật giá leo thang chóng mặt, thu nhập của người dân không tăng kịp tốc độ tăng giá.
Chi tiêu tiết kiệm trở thành xu thế tiêu dùng phổ biến, từ sinh hoạt phí thường ngày cho
đến những nhu cầu khác như du lịch, mua sắm, …
Xã hội: Xã hội ngày càng hiện đại, nhận thức của người tiêu dùng được nâng cao,
xu hướng tiêu dùng thông minh ngày càng rõ nét hơn. Có một thực tế khơng thể phủ nhận
là những sản phẩm thủ công mĩ nghệ truyền thống đang mất dần chỗ đứng trên thị
trường. Bên cạnh đó, do những biến đổi về khí hậu gây ra do hoạt động sản xuất của con
người, việc sản xuất bền vững ngày càng được đề cao. Các doanh nghiệp nhận thức được
điều này đang dần chuyển hướng sang sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường,
đảm bảo sức khỏe người tiêu dung.
Chính trị: Trong bối cảnh kinh tế, xã hội như trên, nhà nước đã đề ra rất nhiều
nhóm giải pháp, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu dùng bền vững với
các nhóm sản phẩm xanh, thân thiện với mơi trường, an tồn với con người:
o Nhà nước đề ra nhiều nhóm giải pháp, chính sách khuyến khích phát triển sản
xuất hàng thủ cơng mĩ nghệ: “Chiến lược Xuất khẩu ngành thủ công mỹ nghệ”, trong
khuôn khổ dự án do Cục Xúc tiến Thương mại và Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)
thực hiện.
o Giảm mức mức thuế suất đối với hàng hoá, nguyên liệu sản xuất mây tre đan.
o Ở Việt Nam đã có một số chính sách đầu tư và hỗ trợ tài chính đối với các doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm thủ công mĩ nghệ.
Công nghệ: Ứng dụng công nghệ sản xuất xanh trong lĩnh vực sản xuất, cụ thể là
trong quy trình gia cơng, sơn mài các sản phẩm được coi là giải pháp đột phá phát triển
toàn diện theo hướng hiện đại. Tuy nhiên, việc đầu tư nghiên cứu ứng dụng quy trình sản
xuất xanh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất hàng
thủ công trong giai đoạn hiện nay, do giá thành đầu tư vào máy móc, cơng nghệ khá cao.
3
2
0
Tieu luan
Các kết quả nghiên cứu đã tạo ra hoặc tiếp nhận và làm chủ được một số công nghệ sản
xuất xanh hiện đại đưa vào quy trình sản xuất, khơng độc hại cho sức khỏe con người và
cho môi trường, góp phần vào sự phát triển bền vững.
1.2.
Xu hướng tiêu dùng
Nhiều người cho rằng lạm phát sẽ còn tác động vào hành vi tiêu dùng năm tới. Hầu
hết đều cho rằng nền kinh tế Việt Nam sắp tới sẽ giữ nguyên (48%) hoặc xấu đi
(36%). Cũng qua nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng có xu hướng cắt giảm việc mua
sắm ở các kênh hiện đại, đắt tiền và chuyển sang các kênh bán hàng có giá thấp hơn, các
hình thức tiêu dung tiết kiệm hơn.
71% tin tưởng vào hàng VN chất lượng cao. Hàng Việt Nam chất lượng cao được ưa
chuộng vì chất lượng chấp nhận được và giá cả phải chăng.
Coi trọng ngưồn gốc rõ ràng và nhãn hiệu uy tín.
80% xem xét mua ngay khi nghe tư vấn từ chuyên gia. Khi nhận được thông tin sản
phẩm chất lượng từ chuyên gia người tiêu dùng đều tin tưởng về chất lượng sản phẩm, họ
sẵn cân nhắc hoặc mua ngay.
80% người dân truy cập internet hàng ngày ở thành phố lớn, truy cập số phát
triển. Cuộc sống internet ngày càng phong phú, việc mua bán online đã trở thành một thói
quen khơng thể thiếu của nhiều người.
Với 40% kinh doanh riêng và 90% quyết định chính chi tiêu gia đình, quyền lực
trong việc quyết định mua sắm của người phụ nữ được nâng cao.
Dần chuyển đổi sang tiêu dùng xanh, 35% sẽ tạm ngưng ngay lập tức khi sản phẩm
ảnh hưởng môi trường. Xu hướng này thể hiện ngay trong việc các hoạt động xã hội vì
mơi trường ngày càng được nhiều nhận thức và tham gia. Một cơng ty tích cực tham gia
các hoạt động xã hội và môi trường sẽ được người tiêu dùng chú ý và được cân nhắc
nhiều hơn khi họ quyết định mua sản phẩm.
2.
Phân tích về nguồn tre
Nước ta có địa hình phức tạp, khí hậu cận xích đạo, chịu ảnh hưởng rất lớn của chế
độ gió mùa. Hằng năm chỉ có hai mùa đấy là mùa mưa và mùa nắng nên rất giàu nhiệt
lượng và độ ẩm. Cùng với chất đất đã phong hóa đã tạo nên nguồn tài nguyên rừng phong
4
2
0
Tieu luan
phú. Trong đó tre là lâm sản đứng sau gỗ và có thể thay thế cho gỗ trong nhiều lĩnh vực.
Nhất là trong tình trạng cây gỗ của rừng nước ta ngày càng cạn kiệt như hiện nay
Xét về tổng quan phát triển ngành hàng mây tre đan của Việt Nam trong những năm
qua có thể khái quát ở một mơ hình đặc trưng mang tính tổ chức khơng gian rõ nét. Trước
hết, đó là sự tách biệt về khơng gian giữa các khâu sản xuất nguyên liệu, sản xuất sản
phẩm và thương mại sản phẩm.
Nguồn cung nguyên liệu như mây tre được xuất phát từ những địa bàn có rừng như
miền núi phía Bắc (Hịa Bình, Sơn La…); Miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng
Nam…) hay Tây nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng). Địa bàn sản xuất và chế biến
các sản phẩm mây tre là nơi dồi dào về lao động, có nhiều làng nghề và nghệ nhân có tay
nghề cao như Đồng bằng sơng Hồng (Hà Tây, Hà Nội, Hà Nam, Thái Bình…); Đơng
Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương) hay Duyên hải miền Trung (Quảng Nam, Đà Nẵng…).
Trung tâm tiêu thụ sản phẩm lại là các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Đà Nẵng… nơi có những cơ sở hạ tầng thương mại tiên tiến cho việc xuất khẩu,
quảng bá sản phẩm, v.v…
Chế biến sản phẩm từ tre hiện tại được tiến hành chủ yếu tại các trung tâm làng nghề
lớn của cả nước như Hà Tây, Hà Nam, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Nam, v.v…Tại các
làng nghề thường có những doanh nghiệp vệ tinh điều phối các hoạt động gia công sản
phẩm thơ và hồn thiện sản phẩm cuối cùng phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
3.
Phân tích sản phẩm
3.1.
Các sản phẩm của cơng ty
Sản phẩm chính: mơ hình, các sản phẩm nội thất làm từ tre, …
5
2
0
Tieu luan
3.2.
Đặc trưng sản phẩm
Những bộ mơ hình hay những sản phẩm nội thất được làm và kiểm tra một cách tỉ
mỉ và cẩn thận, đảm bảo tính thẩm mỹ cao và tạo điểm nhìn nổi bật cho khơng gian sống
6
2
0
Tieu luan
Các sản phẩm được làm 90% từ tre nên sẽ đảm bảo độ bền vững và không bị mối
mọt như các sản phẩm bằng gỗ, mang lại sự an toàn tuyệt đối cho khách hàng và đảm bảo
tính thân thiện với môi trường
Nội thất làm từ tre không chỉ tạo nên khơng gian đơn giản, thoải mái mà cịn mang
cuộc sống của con người lại gần hơn với thiên nhiên, phù hợp với mọi không gian hẹp
hay rộng, cổ điển hay hiện đại
Và trên tất cả, tre còn thân thiện với môi trường. Trong khi cây gỗ mất hàng chục
năm để trưởng thành thì chỉ cần 3-5 năm để có thể khai thác lượng tre đáng kể, sơ với gỗ,
tre là vật liệu tái tạo tốt nhất, vì vậy sản xuất tre có thể được duy trì mà khơng làm tổn hại
tới hệ sinh thái
3.3.
Đối thủ cạnh tranh
Trực tiếp: Hiện tại trên thị trường có rất nhiều cửa hàng, đại lí phân phối sản phẩm
mơ hình thủ cơng, các sản phẩm nội thất làm từ tre, tăm tre, ….
Điểm mạnh
- Sản lượng sản phẩm lớn
Điểm yếu
- Chất lượng không cao, mẫu mã ít
- Giá thành tương đối rẻ
- Giá thành chưa tương xứng với
- Bước đầu đã được người tiêu dùng chất lượng
biết đến
- Sử dụng công nghệ sản xuất gây
hại cho sức khỏe cho môi trường
Không trực tiếp: Các sản phẩm khác như giấy thủ công, đồ sơn mài, lụa…
Điểm mạnh
- Mẫu mã đa dạng
Điểm yếu
- Thiếu tính thẩm mĩ, chất lượng
- Giá thành tương đối hợp lý
không được đảm bảo
- Quen thuộc với người tiêu dùng, dễ
- Sản phẩm có thể khơng thân thiện
tìm, dễ mua
với mơi trường và sức khỏe
Cầu đối với các sản phẩm nội thất có xuất xứ rõ ràng, độc đáo, bền đẹp vẫn đang rất
lớn. Tuy nhiên nguồn cung trên thị trường nói chung còn rất tràn lan, khiến người tiêu
7
2
0
Tieu luan
dùng hoang mang về sản phẩm tốt với hàng kém chất lượng, khó đưa ra lựa chọn do sự
trùng lặp mẫu mã. Thị trường còn rất nhiều tiềm năng khai thác đầy hứa hẹn cho cơng ty.
4.
Phân tích mơ hình SWOT
4.1.
Điểm mạnh (S)
Sản phẩm mang tính xanh – sạch – thẩm mỹ cao, thân thiện với môi trường
Sản phẩm mẫu mã đa dạng, khả năng cung cấp hàng hoá ổn định
Đảm bảo độ an toàn cao cho người dùng
4.2.
Điểm yếu (W)
Hệ thống quản lý, mức độ uy tín và nhận biết thương hiệu cịn yếu kém và thiếu
chun nghiệp vì cơng ty cịn non trẻ
Giới hạn về nguồn vốn
Hoạt động kinh doanh vẫn chủ yếu theo hướng bị động, chiến lược chủ động tìm
kiếm khách hàng vẫn cịn đang phát triển nên cần thêm thời gian hoàn thiện
4.3.
Cơ hội (O)
Tâm lý người tiêu dùng hiện nay đang rất quan tâm tới sản phẩm Việt và các tiêu chí
về mơi trường, đó chính là tiêu chí đầu tiên để mọi người tìm hiểu và chọn mua sản phẩm
Thu nhập của người dân ngày càng gia tăng dẫn đến nhu cầu tăng
Thế giới đang phát triển theo hướng sống xanh và sử dụng xanh
4.4.
Thách thức (T)
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tương tự trong và ngồi nước (điển hình là các
đối thủ đến từ Trung Quốc, Thái Lan,…) là không hề nhỏ
Cái khó nhất để khai thác thị trường nội địa hiện nay là doanh nghiệp phải tốn quá
nhiều cho phí thuê mặt bằng, chi phí thiết kế, chi phí quảng cáo, bán hàng,…
5.
Chiến lược kinh doanh
5.1.
Chiến lược kinh doanh ngắn hạn (1-1,5 năm)
Đa dạng hoá mẫu mã thiết kế, cập nhật thường xuyên các xu hướng nội thất, xây
dựng và nâng cao năng lực đội ngũ thiết kế để giảm chi phí thuê designer
Nâng cao năng lực sản xuất: cắt giảm chi phí, áp dụng cơng ngheej quản trị sản xuất
hiện đại
8
2
0
Tieu luan
Về mặt bán hàng: xây dựng các chương trình bán hàng (khuyến mãi, giảm giá,…) đa
dạng, tiếp tục hoàn thiện cơng tác chăm sóc khách hàng, tăng cường hợp tác với các đối
tác trong lĩnh vực xây dựng, nội thất, thiết kế,…
Về mặt marketing: nâng cao khả năng nhận diện của thương hiệu Bamboopany, định
vị thương hiệu chuyên nghiệp và uy tín
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự, tăng cường khả năng quản trị
Tìm kiếm các nguồn tài chính để công ty mở rộng đầu tư phát triển, gia tăng dịng
tiền và tìm kiếm thêm các dịng tiền mới cho công ty, mở rộng sản phẩm của công ty
5.2.
Chiến lược kinh doanh dài hạn (5-6 năm)
Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt, chất lượng dịch vụ, năng
lực tài chính, trình độ quản lý, sức mạnh thương hiệu,….
Phát triển bền vững dựa trên tinh thần làm việc nghiêm túc
Là nơi giúp quảng bá và tiêu thụ những sản phẩm trang trí
Nâng cao năng lực quản trị hệ thống bằng cách sử dụng các công cụ quản lý hiện đại
(công cụ đám mây, công nghệ blockchain,…)
Đảm bảo khả năng phát triển lâu dài và ổn định của hệ thống bằng cách nâng cao
toàn diện năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực nội thất, tìm kiếm các thị trường có thể tạo ra
doanh thu lớn và bền vững cho công ty
II.
1.
Kế hoạch Marketing
Mục tiêu
Bamboopany trở thành thương hiệu đứng đầu thị trường về các sản phẩm từ tre và
là nhà cung cấp nguyên liệu tre nứa hàng đầu.
2.
Khách hàng mục tiêu
3.
Quảng bá thương hiệu
-
Internet: Fanpage Facebook, Kênh Youtube, Instagram, Website, các diễn đàn chủ
đề Kiến trúc nội thất và xây dựng
-
Báo, tạp chí: tạp chí Nội thất, Tạp chí Kiến trúc nhà đẹp, báo Doanh nhân,…
-
Banner
9
2
0
Tieu luan
-
Hội chợ kiến trúc: Vietbuild
-
…
4.
Kế hoạch Marketing
Xây dựng fanpage công ty chuyên nghiệp để giới thiệu sản phẩm dịch vụ của công
ty đến khách hàng và giao tiếp khách hàng.
Thuê đội ngũ viết content và seeding commemt trên các trang bán hàng trên mạng
xã hội: Viết bài quảng cáo công ty, quảng cáo dự án, giới thiệu sản phẩm,…
Chạy quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội
III.
Kế hoạch bán hàng
1.
Mục tiêu
-
Đảm bảo mục tiêu doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng: 85 tỷ
+ Doanh thu tư vấn thiết kế: 5 tỷ
-
Nâng cao năng lực bán hàng:
+ Số lượng showroom: 2 (Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương)
+ Số lượng đại lý nhượng quyền: 5
+ Số lượng các đơn vị đối tác, các đơn vị liên kết: 10
-
Nâng cao chất lượng đội ngũ kinh doanh: tổ chức 2 khóa đào tạo bán hàng và kỹ
năng cho nhân viên kinh doanh/ năm.
-
Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, năng lực chăm sóc khách hàng
2.
Giải pháp
-
Gia tăng hiệu quả của hệ thống, mở thêm vài hệ thống nhỏ lẻ bán hàng mới (ở Tp.
Hồ Chí Minh và Cần Thơ)
-
Tham gia vào các hội trợ triển lãm, hội chợ hợp tác công thương: Vietbuild
-
Tổ chức các cuộc thi hay các khóa đào tạo kỹ năng bán hàng, kinh doanh cho nhân
viên kinh doanh
-
Cho 3 nhân viên đi khảo sát và thuyết phục các showroom khác để tham gia phân
phối sản phẩm. Đội ngũ này thu thập thông tin từ các nhà đầu tư, xem xét thị trường trên
các tỉnh và so với cả nước, tiếp cận và giới thiệu công ty cho các bên đầu tư lớn...
10
2
0
Tieu luan
-
Cho một đội ngũ nhân viên gồm 5 người bán hàng trực tiếp chủ động tiếp cận
khách hàng, nhà đầu tư, các đối tác trong thiết kế sản phẩm từ thiên nhiên, tư vấn thiết kế,
xây dựng nội thất....
-
Đội ngũ tư vấn trực tuyến 24/7 qua Fanpage, Website và hotline
-
Cho thành lập hịm thư góp ý hoặc tổng đài trực đường dây nóng hỗ trợ khách
hàng một cách nhanh nhất.
3.
Xây dựng đội ngũ kinh doanh
3.1.
Tiêu chuẩn nhân viên kinh doanh:
-
Hiểu biết sản phẩm của công ty, và giá trị của cơng ty
-
Có khả năng tìm kiếm thơng tin liên quan về các dự án đã và đang phát triển để có
chiến lược tiếp cận một cách phù hợp
-
Năng động, tích cực, kiên trì và chịu khó, chủ động trong cơng việc
-
Giao tiếp tốt, nhanh nhẹn, tháo vác, chủ động kết nối đến các khách hàng và đối
tác của công ty.
3.2.
Quyền lợi của nhân viên kinh doanh:
-
Lương 3 tháng thủ việc: 4 triệu
-
Lương chính thức: 7 triệu
-
Hoa hồng kinh doanh: 5 %
-
Đối với trưởng phòng kinh doanh được hưởng 1% của tồn phịng
IV.
1.
Quản trị hệ thống
Chiến lược của cơng ty về nhân sự:
1.1.
Chiến lược ngắn hạn:
-
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý.
-
Tập trung xây dựng đội ngũ kinh doanh đáp ứng mục tiêu đề ra.
-
Chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự qua các khoá đào tạo định kỳ.
1.2.
-
Chiến lược dài hạn:
Đảm bảo ổn định và hiệu quả của đội ngũ nhân sự dài hạn bằng các chính sách
lương thưởng, đãi ngộ, thu hút nhân viên mới về làm cho công ty.
-
Quản lý hệ thống nhân viên bằng phần mềm.
11
2
0
Tieu luan
2.
Cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng và nhiệm vụ:
2.1.
Hội đồng quản trị:
-
Định hướng hoạt động, quản lý và đưa ra những hoạt động cho công ty.
-
Bầu ra ban kiểm soát để theo dõi, đánh giá hoạt động của Ban Giám đốc và của
tồn cơng ty.
2.2.
Ban Giám đốc:
-
Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược và kế hoạch phát triển chung cho công ty.
-
Điều hành và chịu trách nhiệm tồn bộ cho mọi hoạt động của cơng ty.
-
Theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tình hình hoạt động của các phịng ban của cơng
ty.
-
Thực hiện các hoạt động tài chính: huy động, sử dụng và kiểm sốt vốn; xây dựng
văn hố cho cơng ty, xây dựng thương hiệu cho cơng ty.
2.3.
Phịng Marketing:
-
Lập kế hoạch và đề xuất chiến lược marketing cho cơng ty.
-
Giữ vai trị quan trọng trong việc đưa hình ảnh của cơng ty đến thị trường.
-
Chủ động trong cơng tác truyền thơng hình ảnh và sản phẩm, dịch vụ của cơng ty
ra bên ngồi.
-
Làm việc với các đơn vị truyền thông, marketing khác để lấy báo giá. Đồng thời tổ
chức các chương trình marketing cho cơng ty.
-
Định hướng, phát triển website, fanpage của cơng ty. Đưa hình ảnh công ty đến
gần hơn với khách hàng, đa dạng hố số lượng khách hàng cho cơng ty.
2.4.
Phịng kinh doanh:
-
Thực hiện chính sách, chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của cơng ty.
-
Chịu trách nhiệm kiểm sốt chi phí hoạt động và các khoản nợ phát sinh do hoạt
động kinh doanh mà phịng ban này phụ trách.
-
Báo cáo tình hình kinh doanh định kỳ tháng/quý/năm cho Ban Giám đốc.
-
Phát triển các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
-
Thu thập, phân tích, đánh giá về sản phẩm của cơng ty trên thị trường, từ đó đưa ra
những đề xuất, kiến nghị cho Ban Giám đốc.
12
2
0
Tieu luan
2.5.
-
Phịng kế tốn, tài chính:
Lập kế hoạch tài chính, lên phương án sử dụng và huy động vốn, đảm bảo cho
nguồn vốn của công ty hoạt động hiệu quả và liên tục.
-
Xây dựng chính sách chi tiêu, phân chia lợi nhuận một cách hợp lý nhất. Đảm bảo
thực hiện đầy đủ chế độ phúc lợi cho cán bộ công, nhân viên.
Lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu, thương lượng giá cả và thực hiện các hợp đồng.
2.6.
-
Phòng quản trị nhân sự:
Quản lý cán bộ, công chức công tác tại các văn phòng, điều hành các hoạt động nội
bộ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
-
Tuyển dụng, đào tạo nhân sự cho công ty. Quản lý các hồ sơ, tài liệu, các tài sản
liên quan đến việc sản xuất – kinh doanh của cơng ty.
2.7.
-
Phịng dự án, sản xuất:
Khảo sát, đánh giá và tư vấn thiết kế các dự án mơ hình, trang trí nội thất của cơng
ty.
-
Nghiên cứu và cập nhật các xu hướng thiết kế nội thất và mơ hình trên thị trường
hiện nay. Từ đó, đưa ra các mẫu sản phẩm phù hợp với thị hiếu của thị trường.
-
Giám sát tiến độ thực hiện dự án của công ty, theo dõi và cập nhật thông tin về
nguyên vật liệu, sau đó đưa cho phịng Kế tốn Tài chính và Ban Giám đốc theo dõi và
nhập nguyên vật liệu để phục vụ cho việc sản xuất.
-
Về chính sách nhân sự:
-
Chế độ làm việc: 8h/ngày, 6 ngày/tuần (nghỉ Lễ, Tết, ốm đau bệnh tật, thai sản,…
theo quy định Nhà nước). Nếu tăng tiến độ sản xuất, nhân viên làm thêm ngồi giờ sẽ
được đãi ngộ thoả đáng.
-
Chính sách tuyển dụng: Năm đầu tiên hoạt động, nhân sự của công ty gồm có 7
thành viên. Những năm sau, cơng ty sẽ tuyển dụng nhân sự theo đúng quy trình chặt chẽ,
đảm bảo đúng số lượng và chất lượng. Có chính sách trọng dụng nhân tài, thu hút được
nhiều ứng viên giỏi.
13
2
0
Tieu luan
-
Chính sách đào tạo nhân sự: Cơng ty sẽ xác định đúng nhân viên, người thích hợp
để đào tạo, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn cho công ty. Và chính sách đào tạo
này là liên tục, có kế hoạch.
-
Chính sách lương thưởng, phúc lợi:
Chính sách lương thưởng phù hợp với từng vị trí cơng việc, kỹ năng và trình độ
chun mơn. Qua đó, tạo động lực, khuyến khích năng lực làm việc của nhân viên hơn.
Tăng lương theo lộ trình, cân nhắc thăng chức cho những cán bộ, nhân viên giỏi.
Khen thưởng những nhân viên có thành tích xuất sắc trong cơng việc; Khen thưởng
các cá nhân, tập thể tham gia và hoàn thành tốt những dự án của công ty; Khen thưởng
những sáng kiến mang lại lợi ích cho cơng ty;…
Về chính sách phúc lợi: Tồn thể nhân viên công ty đều được hưởng đúng chế độ
phúc lợi theo Luật Lao động Việt Nam: mua các loại bảo hiểm cho nhân viên; đảm bảo
môi trường an toàn lao động và sức khoẻ người lao động; trợ cấp cho gia đình nhân viên
có hồn cảnh khó khăn,… Tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng, các hoạt động thể thao, ca hát,
…
-
Mơi trường làm việc, văn hố doanh nghiệp:
Tạo mơi trường làm việc thoải mái, an tồn. Quan tâm đến an toàn cho người lao
động, an ninh trật tự, phịng cháy chữa cháy,…
Văn hố cơng ty: Tơn trọng và lắng nghe ý kiến khách hàng, làm hài lòng khách
hàng, đối tác tốt nhất có thể; Nhân viên khơng ngừng học hỏi, đổi mới để thực hiện tốt
nhất công việc của mình, nâng cao năng lực để gặt hái được nhiều thành cơng; Bên cạnh
đó, tồn thể nhân viên phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau vượt qua khó khăn thử
thách.
14
2
0
Tieu luan
3. Kế hoạnh nhân sự
S
T
T
Vị trí
Số lượng
Chi phí nhân sự
năm 2022
Mức lương
Ban giám đốc
1
Giám đốc
1
30.000.000
360.000.000
2
Phó giám đốc
1
20.000.000
240.000.000
1
12.000.000
144.000.000
-
-
-
Phịng Marketing
3
Trưởng
Marketing
phịng
4
Nhân viên Marketing
Phịng kinh doanh
5
Trưởng
doanh
phòng
kinh
1
12.000.000
144.000.000
6
Nhân viên kinh doanh
dự án
2
5.000.000
120.000.000
7
Nhân viên phát triển thị
trường
1
5.000.000
60.000.000
Phòng kế tốn tài chính
8
Trưởng phịng kế tốn
1
12.000.000
144.000.000
9
Nhân viên kế tốn
2
5.000.000
120.000.000
1
12.000.000
144.000.000
11 Trưởng phòng dự án
1
12.000.000
144.000.000
12 Nhân viên thiết kế
3
8.000.000
288.000.000
Phòng quản trị nhân sự
10 Trưởng phòng phụ trách
nhân sự
Phòng dự án, sản xuất
15
2
0
Tieu luan