Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

(Tiểu luận) phân tích quan điểm của hồ chí minh về cách mạng giải phóng dân tộc liên hệ bản thân trong việc bảo vệ thành quả cách mạng, giữ gìn độc lập, tự do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.23 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------

BÁO CÁO CUỐI KỲ
HỌC KỲ
MƠN:TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Đề tài : Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng
giải phóng dân tộc. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ thành
quả cách mạng, giữ gìn độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ
thiêng liêng của Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.
Nhóm lớp: 09
Nhóm tổ: 4
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2021

0

0

Tieu luan


Danh sách nhóm 4
Mơn: Tư tưởng Hồ Chí Minh. Ca 1,2 Thứ Hai

ST

MSSV


Họ và tên

Ghi chú

T
19
20
21
22
23
24

71901794
71900402
71900405
71901796
71900811
71901696

Hoàng Dương Nhật Hạ
Huỳnh Thanh Hằng
Tô Huỳnh Mỹ Hảo
Lê Thị Nhân Hậu
Lê Thanh Hiếu
Cao Thị Hòa

0

0


Tieu luan


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan Báo cáo cuối kỳ do nhóm 04 nghiên cBu và thDc hiên.E
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả Báo cáo cuối kỳ là trung thDc và không sao chép từ bất kỳ báo cáo của
nhóm khác.
Các tài liê Eu đưWc sX dYng trong Báo cáo cuối kỳ có nguZn gốc, xuất xB r\ ràng.

Đại diện nhóm 04 (Nhóm trưởng)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hồng Dương Nhật Hạ

0

0

Tieu luan


PHẦN 1: MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................................
PHẦN 1: MỤC LỤC.....................................................................................................................
PHẦN 2: MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................................1


2.

MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................2
2.1.

MYc đích:...................................................................................................................2

2.2.

Đối tưWng nghiên cBu:...............................................................................................2

3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................2

4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................................................2

PHẦN 3: NỘI DUNG.................................................................................................................3
1.

KHÁI QUÁT TƯ TƯỞNG HCM VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC.........3

2.

CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC...............................................................4
2.1.
sản:


Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lWi phải theo con đường cách mạng vô
4

2.2. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện Việt Nam, muốn thắng lWi phải do
Đảng cộng sản lãnh đạo.......................................................................................................5
2.3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dDa trên lDc lưWng đại đồn kết tồn dân, lấy
liên minh cơng - nơng làm nền tảng. LDc lưWng của cách mạng giải phóng dân tộc bao
gZm tồn dân tộc..................................................................................................................7
2.4. Cách mạng giải phóng dân tộc cần đưWc tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lWi trước cách mạng vô sản ở chính quốc...............................................9
2.5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đưWc tiến hành bằng con đường cách mạng
bạo lDc................................................................................................................................11
3. LIÊN HỆ BẢN THÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG, GIỮ
GÌN ĐỘC LẬP, TỰ DO VÀ TỒN VẸN LÃNH THỔ THIÊNG LIÊNG CỦA TỔ QUỐC
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY........................................................................................13
PHẦN 4: KẾT LUẬN...............................................................................................................15
PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................
PHỤ LỤC 2. BIÊN BẢN HỌP NHÓM........................................................................................

0

0

Tieu luan


PHẦN 2: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
HZ Chí Minh sinh ra trong cảnh đất nước bị thDc dân Pháp xâm lưWc và đô hộ, giai
cấp phong kiến từng bước nhưWng bộ, đầu hàng, làm tay sai cho thDc dân Pháp, các cuộc

đấu tranh chống Pháp lần lưWt thất bại, cách mạng Việt Nam rơi vào tình thế “dường như
trong đêm tối khơng có đường ra”. Từ bến cảng Nhà RZng, bác đi sang phương Tây,tìm
đường cBu nước. Người đã đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm hiểu thêm tư tưởng của
một số nhà yêu nước lỗi lạc trên thế giới, nâng lên tầm cao mới của thời đại, gắn quyện
thành tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. HZ Chí
Minh đặt ra mYc tiêu đầu tiên về cách mạng giải phóng dân tộc chính là việc hWp nhất với
tất cả lDc lưWng quần chúng nhân dân, đặc biệt là giai cấp công nhân và nông dân để tiến
hành cuộc đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc đi theo con đường mạng vô sản. Với
việc tiếp thu những tư tưởng, lý luận sắc bén của chủ nghĩa Mác-Lênin, Nguyễn Ái Quốc
đã có những thay đổi về suy nghĩ trong tư tưởng của mình. Người từ chủ nghĩa yêu nước
đến chủ nghĩa Mác-Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp và từ một người yêu
nước thành một cộng sản. Người vận dYng một cách sáng tạo, phù hWp với hoàn cảnh lịch
sX của dân tộc để đưa ra những đường lối đúng đắn đối với cách mạng của nước ta. ĐZng
thời, HZ Chí Minh cũng nhấn mạnh vai trị của đồn kết với phong trào cách mạng quốc
tế, khơng cho chủ nghĩa tư bản có điều kiện cơ lập phong trào tiến lên giành độc lập và
các cuộc cách mạng tư bản ở từng quốc gia, từng thuộc địa. Và bác đã tìm đưWc con
đường giải phóng dân tộc đưa đất nước ra khỏi ách thống trị tiến lên một đất nước độc
lập, một đất nước toàn vẹn lãnh thổ.
Để hiểu hơn về con đười giải phóng dân tộc nhóm đã chọn đề tài: Phân tích quan điểm
của HZ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ
thành quả cách mạng, giữ gìn độc lập, tD do và tồn vẹn lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc
trong giai đoạn hiện nay.

1

0

0

Tieu luan



2. MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.

Mục đích:

Bài tiểu luận nhằm trang bị cho sinh viên thêm nhiều kiến thBc, lý luận cơ bản về
cách mạng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và cả giải phóng con người. đZng thời
giúp sinh viên có thể nhận biết và hệ thống lại phần kiến thBc đã đưWc học qua một thời
gian dài một cách logic, đúng và hWp lí nhất để có thể ghi nhớ kiến thBc một cách lâu dài
và sX dYng vận dYng kiến thBc đó vào thDc tế,vào thời đại hiện nay.
Đối tượng nghiên cứu:

2.2.

Phân tích quan điểm của HZ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. Liên hệ bản
thân trong việc bảo vệ thành quả cách mạng, giữ gìn độc lập, tD do và toàn vẹn lãnh thổ
thiêng liêng của Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiểu luận đưWc thDc hiện dDa trên các kiến thBc đã đưWc học cùng với phương pháp
thống kê, logic, kiến thBc lịch sX.
Cơ sở phương pháp luận:
-

SD thống nhất, nguyên tắc tính đảng và tính Khoa học của đề tài đưWc đảm bảo.

-

Quan điểm lịch sX cY thể.


-

Kế thừa và phát triển.

-

Nguyên tắc lý luận thDc tiễn, toàn diện và hệ thống
Các phương pháp cY thể thường đưWc áp dYng rộng rãi như phân tích, tổng hWp, so

sánh, đối chiếu,… kết hWp với các phương pháp cY thể khác tùy thuộc vào nội dung tiểu
luận.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cBu là tư tưởng HZ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc, và
các biện pháp của cá nhân bản thân nhóm và mọi người trong cơng cuộc bảo vệ thành quả

2

0

0

Tieu luan


cách mạng, giữ gìn độc lập, tD do và tồn vẹn lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay.
PHẦN 3: NỘI DUNG
1. KHÁI QUÁT TƯ TƯỞNG HCM VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHĨNG DÂN TỘC
Chủ tịch HZ Chí Minh vĩ đại của dân tộc Việt Nam, Người có một lịng nZng nàn u

nước thương dân, Người ln đau đáu những suy nghĩ làm sao cho dân ta đưWc ấm no,
hạnh phúc, đặt ra mYc tiêu giải phóng dân tộc gắn liền với trao hạnh phúc cho đZng bào
nhân dân cả nước.
Người đã nhận định rằng, các nước thuộc địa tuy khác nhau ít nhiều về đời sống, văn
hố. Song, chúng ta giống nhau ở điểm đều bị thDc dân đế quốc áp bBc, bóc lột, chịu
chung một số phận nước mất, nhà tan. Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bBc và chủ nghĩa
thDc dân là mâu thuẫn chủ yếu ở phương Đông. Khác với các nước tư bản chủ nghĩa phải
tiến hành đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc
Vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, những phong trào yêu nước chống Pháp đã bị thất
bại. Đó là lí do mà việc cấp bách đặt ra cho cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là muốn giải
phóng dân tộc thắng lWi thì ai lãnh đạo, phải đi theo con đường nào, phương pháp và lDc
lưWng như thế nào…?
Lúc này HZ Chí Minh đã nêu ra các luận điểm:
-

Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lWi phải đi theo con đường cách mạng vô
sản

-

Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện Việt Nam, muốn thắng lWi phải do
Đảng Cộng sản lãnh đạo

-

Cách mạng giải phóng dân tộc phải dDa trên lDc lưWng đại đồn kết tồn dân, lấy liên
minh cơng – nơng làm nền tảng

-


Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lWi
trước cách mạng vơ sản ở chính quốc

3

0

0

Tieu luan


-

Cách mạng giải phóng dân tộc phải đưWc tiến hành bằng phương pháp bạo lDc cách
mạng1

Suy ra, trong Tư tưởng HZ Chí Minh ln có sD gắn kết giữa giải phóng dân tộc, giải
phóng giai cấp, giải phóng con người.
2. CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
2.1.

Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải theo con đường cách

mạng vô sản:
2.1.1. Những bài học thất bại trước khi Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước:
Hàng loạt những phong trào yêu nước đã nổ ra tuy anh dũng nhưng không thành công.
Những phong trào yêu nước trong thời kỳ này mặc dù gây tiếng vang nhưng lại thất
bại. Điều này đã nói lên sD khủng hoảng, bế tắc về giai cấp lãnh đạo và đường lối cách
mạng:

-

Con đường của Phan Bội Châu: “Đuổi hổ cXa trước, rước beo cXa sau”

-

Con đường của Phan Chu Trinh: “Xin giặc rủ lịng thương”

-

Con đường của Hồng Hoa Thám: Tuy thDc tế nhưng vẫn mang tính phong kiến
sâu sắc

Sau khi chBng kiến các phong trào cBu nước ấy, HZ Chí Minh tuy rất khâm phYc tinh
thần yêu nước của cha ông ta, nhưng người không đZng ý với con đường của họ. Chính vì
vậy, Người có chí hướng muốn tìm kiếm con đường cBu nước, giải phóng dân tộc ở
phương Tây.
2.1.2. Hồ Chí Minh khơng lựa chọn con đường cách mạng tư sản:
Người đọc Tuyên ngôn độc lập nước Mỹ cũng như Tuyên ngôn dân quyền và nhân
quyền của cách mạng Pháp. Người tìm hiểu về cuộc cách mạng tư sản của cả Pháp và Mỹ
 Vì vậy, trên thDc tế, Người quyết định không chọn con đường cách mạng tư sản
Người cho rằng: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư
bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thDc trong đó thì nó tước
1 Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, tr.42, tr.44, tr.46,tr.47

4

0

0


Tieu luan


lYc cơng nơng, ngồi thì nó áp bBc thuộc đia. Cách mệnh đã 4 lần rZi, mà nay công nông
Pháp cịn phải mưu cách mệnh lần nữa mới hịng thốt khỏi vịng áp bBc”
2.1.3. Con đường giải phóng dân tộc
Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lWi đã ảnh hưởng sâu sắc tới HZ Chí
Minh trong việc lDa chọn con đường cBu nước, giải phóng dân tộc.
Người thấy rằng: Cách mạng Tháng Mười Nga đã thành công và thành công đến nơi.
Đây không chỉ là cuộc cách mạng vô sản mà cịn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Người khẳng định: “Muốn cBu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào
khác con đường cách mạng vô sản”. Đây là con đường cách mạng triệt để nhất phù hWp
với yêu cầu của cách mạng Việt Nam và xu thế phát triển của thời đại.
Người hoàn toàn tin theo Lênin và Quốc tế thB 3. Người đã bảo vệ dân tộc bị áp bBc.
Người đã vận dYng một cách sáng tạo Học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa
Mác-Lênin trong điều kiện cách mạng Việt Nam
Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp:
-

Con đường cách mạng vơ sản ở châu Âu: từ giải phóng giai cấp - giải phóng dân
tộc - giải phóng xã hội - giải phóng con người. (Theo Mác và Ăngghen)

-

Cịn ở Việt Nam và các nước thuộc địa: giải phóng dân tộc - giải phóng xã hội giải phóng giai cấp - giải phóng con người. (Theo HZ Chí Minh)

Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội: Làm tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
-


Đây là phương hướng phù hWp với xu thế phát triển của thời đại

-

Và phù hWp với hướng tới giải quyết một cách triệt để những yêu cầu khách quan

Hai nhiệm vY chống đế quốc và phong kiến phải đưWc thDc hiện đZng thời, khăng khít
với nhau, nương tDa vào nhau. Tuy nhiên, HZ Chí Minh khơng cho hai nhiệm vY đó phải
thDc hiện cùng lúc. Người đặt vấn đề chống lại Đế quốc, giải phóng dân tộc đặt lên hàng
đầu. Cịn nhiệm vY chống lại phong kiến, chia lại ruộng đất cho nơng dân thì từng bước
thDc hiện.

5

0

0

Tieu luan


 Đó cũng là nét độc đáo, sáng tạo của HZ Chí Minh trong cơng cuộc giải phóng dân
tộc
2.2.

Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện Việt Nam, muốn thắng lợi phải

do Đảng cộng sản lãnh đạo
Trong con đường đi tìm đường cBu nước của Chủ tịch HZ Chí Minh, Người đã tham

gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp năm 1920 khi tìm đến với chủ nghĩa Mác Lênin và
cũng là người đầu tiên ở Việt Nam trở thành người cộng sản. Kể từ đó, Người đã xác định
đưWc mYc tiêu cho cách mạng Việt Nam là đBng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc, xây
dDng chủ nghĩa xã hội. Trong tác phẩm “Đường cách mệnh” đưWc xuất bản năm 1927, HZ
Chí Minh đã sớm khẳng định “Cách mệnh trước hết là phải có cái gì? Trước hết phải có
Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chBc dân chúng, ngồi thì liên lạc với dân
tộc bị áp bBc và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành cơng, cũng
như người cầm lái có vững thuyền mới chạy” 2. Đảng Cộng sản sớm đưWc sáng lập là vấn
đề đặt lên hàng đầu, đó cũng là nhân tố quyết định đến sD thắng lWi của cách mạng Việt
Nam.
Với sD tích cDc của HZ Chí Minh đã chuẩn bị kĩ lưỡng về mặt tư tưởng, chính trị, lý
luận và tổ chBc thì ngày 3/2/1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam đưWc thành lập. Từ đó, cho
thấy thành quả của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Nhiệm vY lãnh đạo chính đưWc đặt ra cho Đảng Cộng Sản là: xây dDng đường lối cách
mạng giải phóng dân tộc, xác định mYc tiêu cách mạng, thơng qua cương lĩnh tổ chBc vận
động, tập hWp các lDc lưWng cách mạng, xác định mYc tiêu của cách mạng, xây dDng Mặt
trận Dân tộc thống nhất. Còn đối với cách mạng Việt Nam, Đảng Cộng sản phải thDc hiện
đZng thời hai nhiệm vY song song: vừa chống đế quốc, phong kiến, giành lại độc lập dân
tộc, vừa mang lại cuộc sống tD do và ấm no cho nhân dân. Người đã soạn thảo ra Cương
lĩnh Chính trị đầu tiên đưWc thông qua tại Hội nghị thành tập Đảng khẳng định rằng:
2 Hồ Chí Minh, Tồn tập, t.2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.304, 289

6

0

0

Tieu luan



“Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp” 3. Năm 1961, khi kế hoạch 5 năm lần thB
nhất đưWc thDc hiện bởi nhân dân miền Bắc, HZ Chí Minh lại một lần nữa khẳng định:
“Đảng ta là Đảng của giai cấp, đZng thời cũng là của dân tộc, không thiên tư, thiên vị” 4
Đảng của nước Việt Nam là một Đảng văn minh và đạo đBc, đưWc trang bị bởi lý luận
Mác-Lênin, có đội ngũ cán bộ, bản lĩnh chính trị vững vàng, đảng viên có phẩm chất đạo
đBc trong sáng, năng lDc tư duy sáng tạo, biểu quyết mọi vấn đề xuất phát từ thDc tiễn và
theo kịp thời đại thế giới. Ngoài ra, Đảng ta là lDc lưWng duy nhất cầm quyền, chịu trách
nhiệm trước nhân dân, lịch sX về sD bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ, độc lập dân tộc Việt Nam,
về hiệu lDc và hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước, về sD phát triển của đất nước.
Bên cạnh vai trò là người lãnh đạo thì Đảng Cộng sản cịn là người trung thành của nhân
dân.
Yếu tố hàng đầu quyết định thắng lWi của cánh mạng Việt Nam là sD lãnh đạo sáng
suốt và đúng đắn của Đảng, điều đó cũng đã đưWc chBng minh ở cơ sở thDc tiễn. Vì vậy,
có thể xác nhận rằng ngoài Đảng Cộng Sản Việt Nam thì khơng cịn lDc lưWng chính trị
nào khác đủ khả năng lãnh đạo đất nước vưWt qua những thX thách, khó khăn để giành
độc lập dân tộc.
2.3.

Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết tồn dân,

lấy liên minh cơng - nơng làm nền tảng. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân
tộc bao gồm tồn dân tộc
2.3.1. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân, lấy
liên minh công - nông làm nền tảng.
Các nhà lý luận Mác- LêNin khẳng định và chỉ r\ ra rằng, cách mạng là sD nghiệp của
quần chúng nhân dân; quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sX. V.I.LêNin viết:”
Khơng có sD đZng tình ủng hộ của đại đa số nhân dân lao động đối với đội tiền phong của
mình tBc là đối với giai cấp vơ sản, thì cách mạng vơ sản khơng thể thDc hiện đưWc”.
3 Hồ Chí Minh, Tồn tập, t.3, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.1, 3, 539.

4 Hồ Chí Minh, Tồn tập, t.13, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.275.

7

0

0

Tieu luan


DDa trên những quan điểm cách mạng của chủ nghĩa Mác- LêNin, HZ Chí Minh đã
vận dYng sáng tạo phù hWp với thDc tiễn cách mạng Việt Nam, HZ Chí Minh chỉ r\: “Cách
mạng giải phóng dân tộc là sD nghiệp đoàn kết toàn dân và dDa trên cơ sở liên minh cơng
nơng làm nịng cốt”.
Người lý giải rằng, dân tộc cách mạng thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nơng, cơng,
thương đều nhất trí chống lại cường quyền. Vậy nên phải đZng lịng và đồn kết tồn dân
thì cách mạng mới thành công.
Từ thDc tiễn Việt Nam, với đa số dân số là nơng dân, HZ Chí Minh cho rằng, nông dân
là những người chịu nhiều tầng áp bBc, bị bần cùng hóa nên họ ln có ý thBc phản
kháng, sẵn sàng chiến đấu và tham gia cách mạng.
Chủ tịch HZ Chí Minh khẳng định: Nơng dân là một lDc lưWng lớn của dân tộc, một
đZng minh rất trung thành của giai cấp công nhân. ĐZng bào nông dân sẵn có lDc lưWng to
lớn, sẵn có lịng nZng nàn u nước, sẵn có chí khí kiên quyết đấu tranh và hy sinh.
Yếu tố dân tộc và yếu tố giai cấp ln có sD kết hWp hài hịa và nhất quán trong Tư
tưởng HZ Chí Minh. Lấy liên minh cơng nơng làm gốc là cơ sở của đồn kết dân tộc. Việc
khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lDc lớn của cách mạng Việt Nam là một tư duy
vưWt trước của Người.
Vì vậy, ở Việt Nam, vấn đề giải phóng dân tộc, trên thDc tế là vấn đề của nông dân.
Nông dân vừa là động lDc, vừa là lDc lưWng đơng đảo, nịng cốt và cũng là đối tưWng vận

động của cách mạng Việt Nam
2.3.2. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm tồn dân tộc.
Cách mạng là việc chung của cả dân tộc có nghĩa là: Sĩ, Nơng, Cơng, Thương đều nhất
trí chống lại cường quyền.
Người xác định: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam là bọn Đế quốc và phong kiến
tay sai, chúng ta phải tập trung lDc lưWng của toàn dân tộc để đánh đổ chúng giành lại
chính quyền.
Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, HZ Chí Minh lấy nhân dân làm
nguZn sBc mạnh, cũng giống với trong cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Quan
8

0

0

Tieu luan


điểm xuyên suốt quá trình chỉ đạo chiến tranh của Người là “lấy dân làm gốc”. “Có dân là
có tất cả”, “Dễ trăm lần khơng dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
Trong khởi nghĩa vũ trang, vai trị của quần chúng nhân dân đưWc HZ Chí Minh đánh
giá rất cao. Người coi then chốt bảo đảm thắng lWi là sBc mạnh vĩ đại và là năng lDc sáng
tạo vơ tận của quần chúng.
Trong lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến 1946, Hồ Chí Minh viết “Bất
kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo,
đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực
dân Pháp để cứu lấy Tổ quốc”.
Trong lực lượng tồn dân tộc, vai trị động lực cách mạng của công
nhân và nông dân được Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh. Người phân
tích: Các giai cấp cơng nhân và giai cấp nơng nhân có số lượng đơng

nhất, nó có sức mạnh lớn nhất. Cũng là giai cấp chịu áp bức bóc lột
nặng nề nhất, nên “lịng cách mạng càng bền, chí cách mạng càng
quyết”. Khẳng định vai trị động lực cách mạng của cơng nhân và nông
dân là một vấn đề hết sức mới mẻ so với nhận thức của những nhà yêu
nước trước đó.
Khi người phát động cuộc khánh chiến tồn quốc chống thDc dân Pháp. Người kêu
gọi người dân không phân biệt giai, tầng, dân tộc, tôn giáo, đảng phái…
dân tộc phải đồn kết chống lại kẻ thù.
Tính sáng tạo: Theo Lênin: mới chỉ là lời kêu gọi, còn trong Tư tưởng HZ Chí Minh,
cuộc cách mạng giải phóng dân tộc lDc lưWng là tồn dân.
2.4.

Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có

khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vơ sản ở chính quốc
Bởi vì chưa đánh giá hết khả năng và tiềm năng to lớn của cách mạng thuộc địa, nên
Quốc tế Cộng sản có lúc đánh giá thấp vai trị của cách mạng thuộc địa, cho rằng cách
mạng thuộc địa phY thuộc vào cách mạng vơ sản ở chính quốc. Luận cương về phong trào

9

0

0

Tieu luan


cách mạng vơ sản ở chính quốc đưWc thơng qua tại Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản năm
1928, trong đó viết rằng chỉ có thể tiến hành giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vơ

sản đấu tranh thắng lWi tại các nước tư bản khác. Cách nhìn này có tác động tiêu cDc, làm
giảm tính chủ động, sáng tạo của nhân dân các nước thuộc địa trong đấu tranh chống thDc
dân, đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Do đưWc quán triệt tưởng của V.I.Lênin về mối quan hệ chặt chẽ giữa cách mạng vơ
sản ở chính quốc và phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa, HZ Chí Minh ngay từ ban
đầu đã chỉ r\ mối quan hệ khăng khít và tác động lẫn nhau giữa cách mạng tại chính quốc
và tại các nước thuộc địa-một mối quan hệ bình đẳng và khơng lệ thuộc vào nhau. Năm
1924, Người đã phát biểu tại Đại hội lần thB V của Quốc tế Cộng sản: " Vận mệnh của
giai cấp vô sản thế giới và đặc biệt là vận mệnh của giai cấp vô sản ở các nước đi xâm
lưWc thuộc địa gắn chặt với vận mệnh của giai cấp bị áp bBc ở các thuộc địa" 5 Trong tác
phẩm Bản án chế độ thDc dân Pháp (1925), Người cũng viết: “Chủ nghĩa tư bản là một
con đỉa có một cái vịi bám vào giai cấp vơ sản ở chính quốc và một cái vịi khác bám vào
giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đZng thời cắt cả hai
vịi. Nếu người ta chỉ cắt một vịi thơi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tYc hút máu của giai
cấp vô sản, con vật vẫn tiếp tYc sống và cái vòi bị cắt đBt lại sẽ mọc ra” 6
Là một người dân thuộc địa, cộng sản và là người đã nghiên cBu rất kỹ về chủ nghĩa
đế quốc, HZ Chí Minh cho rằng: Cách mạng thuộc địa khơng chỉ có thể giành thắng lWi
mà cịn khơng bắt buộc phY thuộc vào cách mạng vơ sản ở chính quốc. Người viết: “Ngày
mà hàng trăm triệu nhân dân châu Á bị tàn sát và áp bBc thBc tỉnh để gạt bỏ sD bóc lột đê
tiện của một bọn thDc dân lịng tham khơng đáy, họ sẽ hình thành một lDc lưWng khổng lZ,
và trong khi thủ tiêu một trong những điều kiện tZn tại của chủ nghĩa tư bản là chủ nghĩa

5 Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t1, tr.295
6 Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t2, tr.130

10

0

0


Tieu luan


đế quốc, họ có thể giúp đỡ những người anh em mình ở phương Tây trong nhiệm vY giải
phóng hồn tồn”7
Luận điểm mang tính sáng tạo và cách mạng khoa học trên của HZ Chí Minh dDa
trên những nguyên tắc:
-

Thuộc địa là nơi duy trì sD tZn tại phát triển, là miếng mZi “béo bở” cho chủ nghĩa Đế
quốc. Tại Đại hội lần thB V của Quốc tế Cộng sản, phiên họp lần thB tám, ngày 23-61924, HZ Chí Minh đã phát biểu “thBc tỉnh ... về vấn đề thuộc địa”. 8 Người cho rằng:
“nọc độc và sBc sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc địa
hơn là ở chính quốc ”9; nếu thờ ơ với vấn đề cách mạng ở thuộc địa thì chẳng khác nào
“đánh rắn đằng đi” cho nên cách mạng ở thuộc địa có vai trị hết sBc quan trọng
trong việc phối hWp với cách mạng vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.

-

Tinh thần đấu tranh cách mạng quyết liệt của các dân tộc thuộc địa, mà theo Người nó
sẽ bùng lên dữ dội, tạo nên một “lDc lưWng khổng lZ” khi đưWc tập hWp, hướng dẫn
giác ngộ tinh thần cách mạng.
Căn cB vào luận điểm của C.Mác về năng lDc tD giải phóng của giai cấp công nhân,

trong Tuyên ngôn của hội liên hiệp thuộc địa, trong đó kêu gọi các dân tộc thuộc địa đBng
lên đấu tranh giành quyền độc lập dân tộc, Người viết: “Hỡi anh em ở các thuộc địa…
Anh em phải làm thế nào để đưWc giải phóng? Vận dYng cơng thBc của Các Mác, chúng
tơi xin nói với anh em rằng, cơng cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thDc hiện đưWc bằng
sD nỗ lDc của bản thân anh em” 10. Với thắng lWi năm 1945 ở Việt Nam cũng và phong trào
giải phóng dân tộc trên khắp thế giới đã thành công ở những năm 60, trong lúc cách mạng

vơ sản ở chính quốc chưa đưWc nổ ra cũng như chưa giành đưWc thắng lWi càng chBng tỏ
7Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t1, tr.48
8Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t1, tr.295
9Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t1, tr.296
10Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t2, tr.137, 138

11

0

0

Tieu luan


rằng những luận điểm mà HZ Chí Minh đã đưa ra rất độc đáo, sáng tạo, có giá trị lí luận
và thDc tiễn to lớn.
2.5.

Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách

mạng bạo lực
“Bạo lDc là bà đỡ của một chế độ xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới” 11, C.
Mác viết trong Tư bản (1867), quyển I, tập 1. Theo đó, Mác nhấn mạnh tầm quan trọng
của bạo lDc, theo quan điểm của ơng bạo lDc chính là bà đỡ của tất cả các chính quyền
cách mạng, vì giai cấp thống trị bóc lột khơng bao giờ chịu khuất phYc trước lDc lưWng
cách mạng. Đến năm 1878, Ph.Ăngghen đã viết trong tác phẩm Chống Duyrinh của mình
rằng: "Bạo lDc cịn đóng một vai trị khác trong lịch sX, vai trị cách mạng; nói theo
C.Mác, bạo lDc cịn là bà đỡ cho mọi xã hội cũ đang thai nghén xã hội mới; bạo lDc là
công cY mà sD vận động xã hội dùng để tD mở đường cho mình và đập tan tành những

hình thBc chính trị đã hố đá và chết cBng".
Trên cơ sở tổng hWp các ý kiến của Mác và Ph.Ăngghen, HZ Chí Minh đã đưa ra
những đánh giá về bản chất của bọn đế quốc và tay sai, trong đó Người chỉ ra tính tất yếu
của bạo lDc cách mạng, cho rằng:
-

SD cai trị của thDc dân đế quốc là vô cùng tàn ác. Họ áp dYng một quy tắc hà khắc và
tàn bạo. Chúng tập trung vào việc thâu tóm quyền dân chủ của nhân dân ta làm cho họ
mất đi quyền tD do dân chủ, không thể nào không tiến hành những cuộc đấu tranh bạo
lDc.

-

“Chế đơ E thDc dân, tD bản thân nó, đã là môt E hành đô Eng bạo lDc của kẻ mạnh đối với
kẻ yếu rZi” 12 Con đường duy nhất để đạt đưWc và duy trì độc lập dân tộc là một cuộc
cách mạng bạo lDc.

11C.Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb CTQG Sự Thậ t, Hà Nộ i, 2002, t.23, tr.1043
12Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t1, tr.114

12

0

0

Tieu luan


-


Cách mạng giải phóng dân tộc là để lật đổ chế độ thDc dân phong kiến, giành chính
quyền về lDc lưWng cách mạng, nó phải đưWc thDc hiện bằng các cuộc đấu tranh, khởi
nghĩa vũ trang.
Áp dYng ở Việt Nam, chúng ta đang nổi dậy từng phần để tiếp sBc cho cuộc tổng

khởi nghĩa. “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp của cả dân tộc, cần
dùng bạo lDc cách mạng chống lại bạo lDc phản cách mạng, giành chính quyền và bảo vệ
chính quyền”13 HZ Chí Minh đã thể hiện r\ yêu cầu đấu tranh giải phóng dân tộc và bạo
động. Để tiến hành một cuộc đấu tranh cách mạng bạo lDc, HZ Chí Minh và Trung ương
Đảng đã huy động toàn dân, lãnh đạo nhân dân, đặt cơ sở cho cuộc đấu tranh bạo lDc, chia
nhân dân ta thành hai lDc lưWng chính gZm lDc lưWng: chính trị quần chúng và lDc lưWng
vũ trang. . Từ đó, Mặt trận Việt Minh ra đời. Đây là nơi tập hWp, giác ngộ và rèn luyện lDc
lưWng chính trị của quần chúng nhân dân là lDc lưWng cơ bản, có vai trị trọng yếu trong
cuộc khởi nghĩa vũ trang của quần chúng nhân dân.
Chúng ta đang tiến hành một cuộc cách mạng bạo lDc bằng hai hình thBc bao gZm
đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị “tuỳ tình hình cY thể mà quy định những hình
thBc cách mạng thích hWp, sX dYng đúng và khéo kết hWp các hình thBc đấu tranh vũ trang
và đấu tranh chính trị để giành thắng lWi cho cách mạng." 14 LDc lưWng vũ trang và đấu
tranh vũ trang có vai trò đặc biệt quan trọng, tất yếu quyết định thắng bại trong việc tiêu
diệt lDc lưWng quân sD của địch, đập tan mọi âm mưu chính trị và quân sD của chúng. Tuy
nhiên, đấu tranh vũ trang không tách rời đấu tranh chính trị.
Theo Người, Các tổ chBc cách mạng càng phát triển và cuộc đấu tranh của quần
chúng càng mạnh thì cơ sở tổ chBc lDc lưWng vũ trang và tiến hành đấu tranh vũ trang
càng vững chắc.

13Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t15, tr.391
14Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, t15, tr.391

13


0

0

Tieu luan


3. LIÊN HỆ BẢN THÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG,
GIỮ GÌN ĐỘC LẬP, TỰ DO VÀ TỒN VẸN LÃNH THỔ THIÊNG LIÊNG
CỦA TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.
Nhiệm vY thường xuyên, hằng ngày, hằng giờ không đưWc phép lơ là bảo vệ vững
chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Bên cạnh đó, đó cũng
là cuộc đấu tranh lâu dài, bền bỉ, kiên trì với những thX thách, khó khăn
Để phát huy vai trò, trách nhiệm của bản thân đối với việc bảo vệ thành quả cách
mạng, giữ gìn độc lập, tD do và toàn vẹn lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc trong giai đoạn
hiện nay cần đẩy mạnh và nâng cao chất lưWng, hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dYc
về nhiệm vY bảo vệ Tổ quốc .
Đây là nhiệm vY nền tảng quan trọng góp phần nâng cao nhận thBc, trách nhiệm của
mỗi cá nhân đối với nhiệm vY bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; tạo
môi trường thuận lWi để mỗi tham gia tích cDc vào nhiệm vY xây dDng và bảo vệ Tổ quốc.
Để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam, mọi người chúng ta cần phải:
-

Luôn thận trọng, sáng suốt khơng bị lWi dYng, kích động, lơi kéo và có những hành
động gây tổn hại cho lWi ích của quốc gia, dân tộc, và trật tD xã hội.

-

Sáng tạo, học tập, chăm chỉ, lao động


-

Có mYc đích học tập đúng đắn, để xây dDng đất nước trong tương lai, hiểu học tập
tốt yêu nước

-

Phân biệt đưWc những hành vi đi ngưWc lại lWi ích quốc gia, dân tộc để phê phán, đấu
tranh như biểu tình chống phá

-

Sẵn sàng lên đường tham gia huấn luyện nghĩa vY bảo vệ Tổ quốc khi đến tuổi.

-

ThDc hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Ngồi ra, nên quan
tâm đến đời sống chính trị - xã hội của địa phương, đất nước.

-

Tích cDc rèn luyện đạo đBc, có lối sống lành mạnh, trong sạch, tránh xa các tệ nạn xã
hội; biết đấu tranh, lên án những lối sống thDc dYng, đối nghịch với các giá trị văn
hóa – đạo đBc truyền thống của dân tộc

14

0


0

Tieu luan


-

Bên cạnh đó, tích cDc tham gia xây dDng q hương bằng những công việc thiết
thDc, phù hWp với độ tuổi, khả năng. Ví dY như: Bảo vệ mơi trường, phòng chống
các tệ nạn xã hội, hỗ trW những người khó khăn, hay những người già neo đơn,
những đBa trẻ mZ cơi

-

Ngồi việc rèn luyện bản thân, nên vận động cả bạn bè, người thân để thDc hiện
nghĩa vY bảo vệ Tổ Quốc.

15

0

0

Tieu luan


PHẦN 4: KẾT LUẬN
Giành đưWc thắng lWi trong hai cuộc kháng chiến chống Mỹ, chống Pháp và những
thành tDu lớn lao và quan trọng trong sD nghiệp xây dDng và đổi mới đất nước đã chBng
minh tính khoa học đúng đắn, sáng tạo, cách mạng trong tư tưởng HZ Chí Minh về con

đường giải phóng dân tộc giành độc lập dân chủ cho nhân dân.
Trong lí luận của HZ Chí Minh có nhiều điểm sáng tạo trong vấn đề giải phóng dân
tộc: Nắm bắt một cách chính xác các vấn đề và bản chất của dân tộc và thuộc địa. Tìm
kiếm và sX dYng đúng đắn con đường giải phóng dân tộc và thuộc địa. Người đã đề cao
tinh thần tD cường trong nhân dân lấy sBc mạnh của toàn thể dân tộc làm nòng cốt cho
kháng chiến dưới sD lãnh đạo của Đảng cộng sản. Quan niệm đúng đắn về tinh thần chủ
động và khả năng giành đưWc thắng lWi trước các cuộc cách mạng vơ sản ở chính quốc.
Qua những thành tDu đã đạt đưWc đó ngày nay chúng ta cần phải khơi dậy lòng yêu
nước và tinh thần dân tộc bởi vì đây là nguZn động lDc mạnh mẽ nhất để chung tay xây
dDng và bảo vệ tổ quốc. cùng với đó là phải chăm lo xây dDng khối đại đoàn kết dân tộc,
giải quyết tốt các vấn đề trong quan hệ dân tộc anh em và trong cả cộng đZng Việt Nam.

16

0

0

Tieu luan



×