Bài 44: Bài luyện tập 8
Câu 1: SKNO (20 C) = 31,6 gam có nghĩa là:
o
3
A. Ở 20oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hịa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo
ra dung dịch KNO3 bão hòa.
B. Ở 20oC, trong 31,6 gam nước chỉ có thể hịa tan tối đa là 100 gam KNO3 để tạo
ra dung dịch KNO3 bão hịa.
C. Ở nhiệt độ bất kì, trong 100 gam nước chỉ có thể hịa tan tối đa là 31,6 gam
KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hịa.
D. Ở 20oC, trong 1000 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để
tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
SKNO (20 C) = 31,6 gam có nghĩa là: ở 20oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hịa tan tối
o
3
đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.
Câu 2: Dung dịch đường 20% cho biết
A. trong 80 gam dung dịch có hịa tan 20 gam đường.
B. trong 100 gam dung dịch có hịa tan 20 gam đường.
C. trong 1000 gam dung dịch có hịa tan 20 gam đường.
D. trong 100 gam dung dịch có hịa tan 80 gam đường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Dung dịch đường 20% cho biết trong 100 gam dung dịch có hịa tan 20 gam
đường.
Câu 3: Dung dịch HCl 0,5M cho biết
A. trong 1 lít dung dịch có hịa tan 0,5 gam HCl.
B. trong 100 lít dung dịch có hịa tan 0,5 mol HCl.
C. trong 100 lít dung dịch có hịa tan 0,5 gam HCl.
D. trong 1 lít dung dịch có hịa tan 0,5 mol HCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dung dịch HCl 0,5M cho biết trong 1 lít dung dịch có hịa tan 0,5 mol HCl.
Câu 4: Trong 400 ml của một dung dịch có chứa 4 gam NaOH. Nồng độ mol của
dung dịch là
A. 0,15M.
B. 0,20M.
C. 0,25M.
D. 0,30M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
4
n NaOH =
= 0,1 (mol).
40
n 0,1
= 0,25M .
→ CM = =
V 0,4
Câu 5: Trong 200 gam dung dịch có chứa 0,2 mol NaCl. Nồng độ phần trăm của
dung dịch là
A. 8,03%.
B. 7.25%.
C. 6,12%.
D. 5,85%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
mNaCl = 0,2×58,5 = 11,7 (gam).
11,7
100% 5,85% .
→ C% =
200
Câu 6: Trong 100 ml của một dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Phải thêm bao
nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch H2SO4 1M?
A. 50 ml.
B. 100 ml.
C. 80 ml.
D. 120 ml.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
19,6
n H SO =
= 0,2 (mol).
98
Thể tích dung dịch H2SO4 1M là:
n 0,2
Vdd =
=
= 0,2 (lít) = 200 (ml).
CM
1
Thể tích nước cần thêm vào dung dịch ban đầu để được dung dịch H2SO4 1M là:
VH O = 200 – 100 = 100 (ml)
2
4
2
Câu 7: Pha lỗng axit bằng cách rót từ từ 10 gam dung dịch H2SO4 50% vào nước
và sau đó thu được 50 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phần trăm của dung dịch
H2SO4 sau khi pha loãng là
A. 10%.
B. 15%.
C. 18%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
m C% 10 50
m H SO = dd
=
= 5 (gam).
100%
100
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
m
5
C% = ct 100% = 100 = 10% .
mdd
50
Câu 8: Biết SCuSO ( 20 C) = 20,7 gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 bão hòa
2
4
o
4
ở nhiệt độ này là
A. 20,70%.
B. 22,18%.
C. 17,15%.
D. 15,86%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
SCuSO ( 20 C) = 20,7 gam.
o
4
Ở 20oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hịa tan tối đa là 20,7 gam CuSO4 để tạo ra
dung dịch CuSO4 bão hòa.
m
20,7
C% = ct 100% =
100% 17,15% .
mdd
100 + 20,7
Câu 9: Để pha chế được 200 gam dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần
dùng là
A. 200 gam.
B. 192 gam.
C. 185 gam.
D. 178 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
m C% 200 4
m CuSO = dd
=
= 8 (gam).
100%
100
m H O = mdd − mCuSO = 200 – 8 = 192 (gam).
4
2
4
Câu 10: Để pha chế được 120 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
thì khối lượng nước cần thêm vào là
A. 115 gam.
B. 120 gam.
C. 108 gam.
D. 100 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
120 gam dung dịch CuSO4 2%:
m C% 120 2
m CuSO = dd
=
= 2,4 (gam).
100
100
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu là:
m 100% 2,4 100
m dd = ct
=
= 12 (gam).
C%
20
Khối lượng nước cần thêm vào là: 120 – 12 = 108 (gam).
Câu 11: Thêm 300 ml nước vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của
dung dịch sau là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,5M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nNaOH = 2×0,1 = 0,2 (mol).
Nồng độ mol của dung dịch sau là:
n
0,2
CM = =
= 0,5M .
V 0,1 + 0,3
Câu 12: A là dung dịch H2SO4 0,2M và B là dung dịch H2SO4 0,4M. Nếu trộn A
và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Nồng độ mol của dung
dịch C là
A. 0,38M.
B. 0,32M.
C. 0,25M.
D. 0,20M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
4
Coi VA = 2 (lít); VB = 3 (lít).
n H SO (A) = CM VA = 0,2 2 = 0,4 (mol);
2
4
n H SO (B) = CM VB = 0,4 3 = 1,2 (mol).
2
n
4
H 2SO4
= 0,4 + 1,2 = 1,6 (mol).
Nồng độ mol của dung dịch C là:
n
1,6
CM = =
= 0,32M .
V 2+3
Câu 13: Trộn 300 ml dung dịch HCl 2M và 100 ml dung dịch HCl 3M. Nồng độ
mol của dung dịch HCl sau khi trộn là
A. 2,25M.
B. 1,75M.
C. 3,12M.
D. 2,75M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
300 ml dung dịch HCl 2M: nHCl = 2×0,3 = 0,6 (mol).
100 ml dung dịch HCl 3M: nHCl = 3×0,1 = 0,3 (mol).
Nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn là:
n 0,6 + 0,3
CM = =
= 2,25 M.
V 0,3 + 0,1
Câu 14: Có 100 gam dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Khối lượng NaOH cần
hòa tan thêm vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% là
A. 2,96 gam.
B. 3,26 gam.
C. 3,92 gam.
D. 4,01 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
100 gam dung dịch NaOH 5% (dung dịch A):
m C% 100 5
m NaOH = dd
=
= 5 (gam).
100%
100
Gọi khối lượng NaOH cần thêm là x (gam).
m
Ta có: C% = ct 100%
mdd
5+ x
100 x 3,26
100 + x
Câu 15: Làm bay hơi nước 120 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch
NaOH 15%. Khối lượng nước đã bay hơi là
A. 24 gam.
B. 30 gam.
C. 34 gam.
D. 40 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
120 gam dung dịch NaOH 12%:
m C% 120 12
m NaOH = dd
=
= 14,4 (gam).
100%
100
Gọi khối lượng nước đã bay hơi là a (gam).
Ta có:
m
14,4
C% = ct 100% 15 =
100 a = 24 .
mdd
120 − a
8=