Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.44 KB, 7 trang )

Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử
Câu 1: Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là
A. sự oxi hóa.
B. sự khử.
C. sự phân hủy.
D. sự lên men.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử.
Câu 2: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi
hóa.
Phương trình hóa học:
t
→ Cu + H2O (1).
CuO + H2 ⎯⎯
Trong phản ứng (1) trên đã xảy ra:
Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO → xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu.
Quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với H2 → sự oxi hóa H2 tạo thành
H2O.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
D. Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng chất khử.


Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng chất oxi hóa, cacbon là chất
khử (vì là chất chiếm oxi).
o


t
→ CO2
C + O2 ⎯⎯
o

t
→ Cu + H2O, chất khử và chất oxi hóa lần
Câu 4: Trong phản ứng: CuO + H2 ⎯⎯
lượt là:
A. CuO, H2.
B. H2, CuO.
C. Cu, H2O.
D. H2O, Cu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi.
CuO là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi.
Câu 5: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó
A. xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
B. chỉ xảy ra sự oxi hóa.
C. chỉ xảy ra sự khử.
D. khơng xảy ra sự oxi hóa và sự khử.
Hướng dẫn giải:

Đáp án A
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự
khử.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
o

t
→ CO2.
A. C + O2 ⎯⎯
o

t
→ 2Fe + 3CO2.
B. Fe2O3 + 3CO ⎯⎯
o

t
→ CaO + CO2.
C. CaCO3 ⎯⎯
o

t
→ Fe3O4.
D. 3Fe + 2O2 ⎯⎯
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự
khử.
→ Phản ứng khơng phải là phản ứng oxi hóa – khử:
o


t
→ CaO + CO2.
CaCO3 ⎯⎯
o


t
→ 2Fe + 3H2O.
Câu 7: Cho phương trình hóa học của phản ứng: Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng hóa học trên khơng là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất oxi hóa, H2 là
chất khử.
C. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất khử, H2 là chất
oxi hóa.
D. Phản ứng hóa học trên là phản ứng phân hủy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử.
Fe2O3 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi.
H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi.
Câu 8: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho khí H2 qua sắt(III) oxit nung nóng.
(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
(1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
o

t
→ 2Fe + 3H2O.
(2) Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
o

t
→ 2FeCl3.
(3) 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯
(4) SO2 + KOH →KHSO3 hoặc SO2 + 2KOH →K2SO3 + H2O.
→Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: (2), (3).
o

t
→ Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al
Câu 9: Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 ⎯⎯
tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
o


A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.

Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi
hóa. Vậy:
Q trình Al tạo thành Al2O3 là sự oxi hóa.
Q trình Fe2O3 tạo thành Fe là sự khử.
Câu 10: Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng(II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.
B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa –
khử.
C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa
hợp.
D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
t
→ CaO + CO2.
(1) CaCO3 ⎯⎯
→ (1) là phản ứng phân hủy (Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một
chất sinh ra hai hay nhiều chất mới).
o

t
→ FeS.
(2) Fe + S ⎯⎯
→ (2) là phản ứng hóa hợp (phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có

một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu).
o

t
→ CO2 + CuO.
(3) CO + CuO ⎯⎯
→ (3) là phản ứng oxi hóa – khử (Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó
xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử).
Câu 11: Để khử hồn tồn 2,32 gam Fe3O4 thì thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng là
o


A. 0,896 lít.
B. 0,560 lít.
C. 0,672 lít.
D. 0,448 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
t
→ 3Fe + 4CO2.
Phương trình hóa học: Fe3O4 + 4CO ⎯⎯
2,32
n Fe3O4 =
= 0,01 (mol).
232
Theo phương trình hóa học:
n CO = 4n Fe3O4 = 4  0,01 = 0,04 (mol).
o

→ VCO = 0,04  22,4 = 0,896 (lít).

Câu 12: Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị
của m là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 20.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
t
→ Cu + H2O.
CuO + H2 ⎯⎯
3,36
n H2 =
= 0,15 (mol).
22,4
o

Theo phương trình hóa học: n CuO = n H2 = 0,15 (mol).
→ mCuO = 0,15  80 = 12 (gam) → m = 12.
Câu 13: Trong phịng thí nghiệm, người ta dùng khí hiđro để khử sắt(III) oxit. Sau
phản ứng thu được 5,6 gam sắt. Khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng và thể tích khí
hiđro đã tiêu thụ (ở đktc) lần lượt là:
A. 16 gam; 2,24 lít.
B. 16 gam; 3,36 lít.
C. 8 gam; 3,36 lít.


D. 8 gam; 2,24 lít.
Hướng dẫn giải:

Đáp án C
Phương trình hóa học:
t
→ 2Fe + 3H2O.
Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
5,6
n Fe =
= 0,1 (mol).
56
Theo phương trình hóa học:
1
1
n Fe2O3 = n Fe =  0,1 = 0,05 (mol)
2
2
→ m Fe2O3 = 0,05  160 = 8 (gam).
o

3
3
n H2 = n Fe =  0,1 = 0,15 (mol)
2
2
→ VH2 = 0,15  22,4 = 3,36 (lít).
Câu 14: Khử hồn tồn 8 gam đồng(II) oxit bằng khí cacbon oxit dư, sau phản ứng
thu được hỗn hợp khí A. Sục hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch nước vơi
trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15.
B. 10.
C. 20.

D. 18.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
t
→ Cu + CO2 (1).
CuO + CO ⎯⎯
8
n CuO =
= 0,1 (mol).
80
Theo phương trình hóa học (1):
n CO2 = n CuO = 0,1 (mol).
o

→ Hỗn hợp khí A gồm: CO2 (0,1 mol); CO dư.
Sục hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)


Theo phương trình hóa học (2): n CaCO3 = n CO2 = 0,1(mol).
→ mCaCO3 = 0,1  100 = 10 (gam) → m = 10.
Câu 15: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 20 gam hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO nung
nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 24%. Phần
trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 60%.
Hướng dẫn giải:

Đáp án D
Phương trình hóa học:
t
→ 2Fe + 3H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
o

t
→ Cu + H2O (2)
CuO + H2 ⎯⎯
Gọi: n Fe2O3 = x (mol), n CuO = y (mol).
o

Ta có: (mFe2O3 + mCuO ) − (mFe + mCu ) =

24
 20 = 4,8 (gam)
100

→ m Fe + mCu = 20 − 4,8 = 15,2 (gam)
Theo phương trình hóa học (1): n Fe = 2n Fe2O3 = 2x (mol).
Theo phương trình hóa học (2): n Cu = n CuO = y (mol).
160x + 80y = 20
 x = 0,05

Ta có hệ phương trình: 
.
56  2x + 64y = 15,2  y = 0,15

→ mCuO = 0,15  80 = 12 (gam) → %mCuO =


12
 100% = 60% .
20



×