Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (37)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.3 KB, 8 trang )

Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Khi tính tốn theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ
bản?
A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 4 bước
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Các bước tiến hành: Gồm 4 bước
Bước 1: Viết phương trình hóa học.
Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất
tạo thành.
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí
ở đktc (V = 22,4.n).
Câu 2: Q trình nung đá vơi diễn ra theo phương trình sau:
t
 CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vơi thì lượng khí CO2
CaCO3 
thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
m
10
n CaCO3  
 0,1(mol)


M 40  12  16.3
o

t
 CO2 + H2O
CaCO3 
Theo phương trình:
Cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol khí CO2.
Vậy 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol khí CO2.
Câu 3: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được
6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al?
A. 0,3 mol
B. 0,1 mol
o


C. 0,2 mol
D. 0,5 mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
V
6,72
n H2 

 0,3(mol)
22,4 22,4
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình:
Cứ 2 mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 3 mol khí H2.
Vậy x mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 0,3 mol khí H2.

0,3.2
→x=
= 0,2 (mol)
3
Câu 4: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric lỗng thu được
bao nhiêu ml khí H2 ở đktc?
A. 22,4 lít
B. 3,6 lít
C. 3,36 lít
D. 0,336 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
m 3,6
n Mg  
 0,15(mol)
M 24
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình:
Cứ 1 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol khí H2.
Vậy: 0,15 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 0,15 mol khí H2.
Thể tích của H2 ở đktc là: V = n. 22,4 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít.
Câu 5: Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc),
sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá
trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 4,48
Hướng dẫn giải:



Đáp án A.
V
1,12
n CH4 

 0,05(mol)
22,4 22,4
Phương trình phản ứng:
t
 CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 
Theo phương trình:
Cứ 1 mol CH4 tham gia phản ứng sẽ cần 2 mol khí O2.
Vậy 0,05 mol CH4 tham gia phản ứng sẽ cần 0,1 mol khí O2.
VO2  n.22,4  0,1.22,4  2,24 (lít)
o

Câu 6: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng
sinh ra chất rắn là P2O5. Giá trị của V là
A. 1,4 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 2,8 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
m 3,1
nP  
 0,1(mol)

M 31
Phương trình phản ứng:
t
 P2O5
4P + 5O2 
Theo phương trình:
Cứ 4 mol P tham gia phản ứng sẽ cần 5 mol khí O2.
0,1.5
Vậy 0,1 mol P tham gia phản ứng sẽ cần
= 0,125 mol khí O2.
4
VO2  n.22,4  0,125.22,4  2,8 (lít)
o

Câu 7: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với oxi, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam
nhôm oxit?
A. 1,02 gam
B. 20,4 gam
C. 10,2 gam
D. 5,1 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.


m 2,7

 0,1 (mol)
M 27
Phương trình phản ứng:
n Al 


t
 2Al2O3
4Al + 3O2 
Theo phương trình:
Cứ 4 mol Al tham gia phản ứng thu được 2 mol Al2O3.
Vậy 0,1 mol Al tham gia phản ứng thu được 0,05 mol Al2O3
m Al2O3 = 0,05. (27.2 +16.3) = 5,1 gam.
o

Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản
ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
A. 21,6 gam
B. 16,2 gam
C. 18,0 gam
D. 27,0 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
m 19,2
n O2  
 0,6 (mol)
M 32
Phương trình phản ứng:
t
 2Al2O3
4Al + 3O2 
Theo phương trình:
Cứ 4 mol Al tham gia phản ứng sẽ cần 3 mol khí O2.
Vậy x mol Al tham gia phản ứng sẽ cần 0,6 mol khí O2.
0,6.4

→x=
= 0,8 mol.
3
mAl = 0,8. 27 = 21,6 (gam).
Câu 9: Để điều chế được 12,8 gam Cu theo phương trình:
o

t
 H2O + Cu cần dùng bao lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
H2 + CuO 
A. 5,6 lít
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
o


m 12,8

 0,2 (mol)
M 64
Phương trình phản ứng:
n Cu 

t
 H2O + Cu
H2 + CuO 
Theo phương trình:

Cứ 1 mol H2 tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol Cu.
Vậy x mol H2 tham gia phản ứng sẽ cho 0,2 mol Cu.
→ x = 0,2 mol.
V = n. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít.
o

t
 CO2 + CaO. Để
Câu 10: Cho phương trình nung đá vơi như sau: CaCO3 
thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?
A. 0,1 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,4 mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
m
5,6
n CaO  
 0,1 (mol)
M 40  16
Phương trình phản ứng:
o

t
 CO2 + CaO
CaCO3 
Theo phương trình:
Cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol CaO.
Vậy x mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ cho 0,1 mol CaO.

→ x = 0,1 mol.
Câu 11: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống
nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất
phản ứng ?
A. 85%
B. 80%
C. 90%
D. 92%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
o


n Al 
n Al2S3

m 10,8

 0,4 (mol) ;
M 27
m
25,5
 
 0,17 (mol)
M 27.2  32.3

t
 Al2S3
Phương trình hóa học: 2Al + 3S 
Theo phương trình:

Cứ 2 mol Al tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol Al2S3.
Vậy 0,4 mol Al tham gia phản ứng sẽ cho 0,2 mol Al2S3.
n pu
0,17
.100% 
.100%  85%
Hiệu suất phản ứng: H% 
n bd
0,2
o

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam lưu huỳnh trong oxi dư, sau phản ứng thu
được V lít lưu huỳnh đioxit (SO2) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
m 6,4
nS  
 0,2 (mol)
M 32
t
 SO2
Phương trình hóa học: S + O2 
Theo phương trình:
Cứ 1 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol SO2.
Vậy 0,2 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 0,2 mol SO2.
VSO2 = n. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít

o

Câu 13: Hịa tan một lượng Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được
3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng axit clohiđric có trong dung
dịch đã dùng là
A. 3,65 gam
B. 5,475 gam
C. 10,95 gam
D. 7,3 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.


V
3,36

 0,15 (mol)
22,4 22,4
Phương trình hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình:
Cứ 2 mol HCl tham gia phản ứng sẽ tạo thành 1 mol H2.
Vậy x mol HCl tham gia phản ứng sẽ tạo thành 0,15 mol H2.
→ x = 0,15. 2 = 0,3 mol.
mHCl = n. M = 0,3. (1 + 35,5) = 10,95 (gam)
Câu 14: Khẳng định nào dưới đây khơng đúng khi nói về tính tốn theo
phương trình hóa học?
A. Tính tốn theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy
ra.
B. Tính tốn theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện
tiêu chuẩn.
D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi
tính tốn theo u cầu của đề bài.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Sơ đồ phản ứng chưa biểu thị được tỉ lệ phản ứng giữa các chất trong phương
trình nên sẽ cho kết quả sai khi tính tốn theo phương trình hóa học.
Câu 15: Khi đốt than (thành phần chính là cacbon), phương trình hóa học xảy
n H2 

t
 CO2. Nếu đem đốt 3,6 gam cacbon thì lượng khí CO2
ra như sau: C + O2 
sinh ra sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là là?
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
m 3,6
nC  
 0,3 (mol)
M 12
o

t
 CO2
Phương trình hóa học: C + O2 

Theo phương trình:
o


Cứ 1 mol C tham gia phản ứng sẽ tạo thành 1 mol CO2.
Vậy 0,3 mol C tham gia phản ứng sẽ tạo thành 0,3 mol CO2.
VCO2 = n. 22,4 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít



×