Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.39 KB, 8 trang )

Bài 34: Bài luyện tập 6
Câu 1: Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí H2
trong phịng thí nghiệm?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
B. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑.
dien phan
→ 2H2↑ + O2↑.
C. 2H2O ⎯⎯⎯⎯

t
→ Cu + H2O.
D. CuO + H2 ⎯⎯
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Trong phịng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc
H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhơm).
→ Phương trình hóa học của phản ứng dùng để điều chế khí H2 trong phịng thí
nghiệm: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑.
Câu 2: Phương trình hố học biểu diễn phản ứng của H2 với Fe2O3 (ở điều kiện
thích hợp) loại loại phản ứng gì?
A. Phản ứng phân huỷ.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng hoá hợp.
D. Phản ứng oxi hoá - khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
o

t
→ 2Fe + 3H2O.
Phương trình hố học: Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯


Trong phản ứng trên xảy ra đồng thời:
- Sự oxi hoá H2 thành H2O.
- Sự khử Fe2O3 thành Fe.
→ Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
o

t
→ CaO + CO2.
B. CaCO3 ⎯⎯
o

t
→ FeS.
C. Fe + S ⎯⎯
o

t
→ Cu + CO2.
D. CuO + CO ⎯⎯
Hướng dẫn giải:
o


Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
→ Phản ứng thế: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (nguyên tử của đơn chất Fe thay thế
nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất HCl).

t
→ 2Fe + 3H2O. Chất oxi hố
Câu 4: Cho phương trình hoá học: Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯

A. H2.
B. Fe2O3.
C. Fe.
D. H2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá, chất chiếm oxi của chất khác là
chất khử.
→ Trong phản ứng trên: Fe2O3 là chất oxi hoá; H2 là chất khử.
Câu 5: Lập phương trình hố học của phản ứng sau:
cacbon đioxit + nước − − − → axit cacbonic (H2CO3)
A. CO + H2O
H2CO3.
o

B. CO2 + H2O

H2CO3.

C. CO3 + H2O

H2CO3.

D. C + H2O

H2CO3.


Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hố học: CO2 + H2O

H2CO3.

Câu 6: Khử hồn tồn 9,6 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (ở
đktc) cần dùng là
A. 2,464 lít.
B. 2,688 lít.
C. 2,912 lít.
D. 3,360 lít.
Hướng dẫn giải:


Đáp án B
t
→ Cu + H2O.
Phương trình hố học: CuO + H2 ⎯⎯
9,6
n CuO =
= 0,12 (mol).
80
Theo phương trình hố học: n H2 = n CuO = 0,12 (mol).
o

→ VH2 = 0,12  22,4 = 2,688 (lít)
Câu 7: Để khử hồn tồn m gam sắt(III) oxit cần dùng 2,688 lít khí CO (đktc). Giá
trị của m là

A. 1,6.
B. 3,2.
C. 4,8.
D. 6,4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hố học:
t
→ 2Fe + 3CO2.
Fe2O3 + 3CO ⎯⎯
2,688
n CO =
= 0,12 (mol).
22,4
o

Theo phương trình hoá học:
1
1
n Fe2O3 = n CO =  0,12 = 0,04 (mol).
3
3
→ m Fe2O3 = 0,04  160 = 6,4 (gam).
Câu 8: Khử hồn tồn 11,6 gam Fe3O4 bằng khí hiđro dư. Khối lượng Fe thu được
sau phản ứng là
A. 5,60 gam.
B. 7,84 gam.
C. 8,40 gam.
D. 8,96 gam.
Hướng dẫn giải:

Đáp án C
Phương trình hố học:
t
→ 3Fe + 4H2O.
Fe3O4 + 4H2 ⎯⎯
o


11,6
= 0,05 (mol).
232
Theo phương trình hố học:
n Fe = 3n Fe3O4 = 3  0,05 = 0,15 (mol).
n Fe3O4 =

→ m Fe = 0,15  56 = 8,4 (gam).
Câu 9: Cho 0,81 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, dư. Sau phản
ứng thu được V (lít) khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,784.
B. 1,008.
C. 0,896.
D. 1,120.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hố học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,81
n Al =
= 0,03 (mol).
27

Theo phương trình hoá học:
3
3
n H2 = n Al =  0,03 = 0,045 (mol).
2
2
VH2 = 0,045  22,4 = 1,008 (lít).
Câu 10: Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng muối rắn là
A. 20,4 gam.
B. 13,6 gam.
C. 27,2 gam.
D. 34,0 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hố học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.


9,75
= 0,15 (mol).
65
Theo phương trình hố học:
n ZnCl2 = n Zn = 0,15 (mol).
n Zn =

→ mrắn = mmuối = m ZnCl2 = 0,15  136 = 20,4 (gam).
Câu 11: Khử hồn tồn 10,4 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Lượng khí thu được
sau phản ứng cho qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là

A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hố học:
t
→ Cu + CO2↑ (1)
CuO + CO ⎯⎯
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
10,4
n CuO =
= 0,13 (mol).
80
Theo phương trình hố học (1) và (2):
n CaCO3 = n CO2 = n CuO = 0,13 (mol).
o

→ mCaCO3 = 0,13  100 = 13 (gam).
Câu 12: Để khử hoàn toàn m gam đồng(II) oxit cần vừa đủ 11,2 lít khí hỗn hợp
CO và H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 40.
B. 32.
C. 24.
D. 16.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hố học:
t

→ Cu + CO2 (1)
CuO + CO ⎯⎯
o


t
→ Cu + H2O (2)
CuO + H2 ⎯⎯
11,2
n (CO,H2 ) =
= 0,5 (mol).
22,4
o

Theo phương trình hố học (1): n CuO(1) = n CO .
Theo phương trình hố học (2): n CuO(2) = n H 2 .
→ n CuO = n CuO(1) + n CuO(2) = n CO + n H 2 = 0,5 (mol).
→ mCuO = 0,5 × 80 = 40 (gam).
Câu 13: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit chứa 10,95 gam HCl. Sau
phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
A. HCl dư; 1,85 gam.
B. HCl dư; 3,65 gam.
C. Al dư; 1,35 gam.
D. Al dư; 2,70 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hố học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑.
10,95
5,4

= 0,3 (mol).
n Al =
= 0,2 (mol); n HCl =
36,5
27
n Al
n
= 0,1  HCl = 0,05 → Al dư, HCl hết.
2
6
Theo phương trình hố học:
1
1
nAl(pư) = n HCl =  0,3 = 0,1 (mol).
3
3
→ nAl(dư) = 0,2 - 0,1 =0,1 (mol)
→ mAl(dư) = 0,1 × 27 = 2,7 (gam).
Câu 14: Cho 12,1 gam hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít
khí hiđro (ở đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,40 gam.
B. 7,28 gam.
C. 6,72 gam.
D. 5,60 gam.

Nhận xét:


Hướng dẫn giải:
Đáp án D

Phương trình hố học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (2)
4,48
n H2 =
= 0,2 (mol).
22,4
Gọi: nFe = x (mol); nZn = y (mol).
Theo phương trình hố học (1): n H2 (1) = n Fe = x (mol).
Theo phương trình hoá học (2): n H2 (2) = n Zn = y (mol).
Ta có hệ phương trình:
m Fe + m Zn = 12,1
56x + 65y = 12,1


n H2 (1) + n H2 (2) = 0,2  x + y = 0,2

.
 x = 0,1

 y = 0,1
→ mFe = 0,1 × 56 = 5,6 (gam).
Câu 15: Để khử hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng 4,48 lít
khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 33,33%.
B. 66,67%.
C. 38,12%.
D. 61,88%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A

Phương trình hố học:
t
→ Cu + H2O
CuO + H2 ⎯⎯
o

(1)

t
→ 2Fe + 3H2O (2)
Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
4,48
n H2 =
= 0,2 (mol).
22,4
o

Gọi: n CuO = x (mol); n Fe2O3 = y (mol).
Theo phương trình hố học: n H2 (1) = n CuO = x (mol); n H2 (2) = 3n Fe2O3 = 3y (mol).


Ta có hệ phương trình:
mCuO + m Fe2O3 = 12
80x + 160y = 12



n H2 (1) + n H2 (2) = 0,2  x + 3y = 0,2
 x = 0,05


 y = 0,05

→ %mCuO =

0,05  80
 100%  33,33% .
12



×