Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.96 KB, 5 trang )

Bài 29: Bài luyện tập 5
Câu 1: Đồng(II) oxit có cơng thức hóa học là
A. Cu2O
B. CuO
C. CuO2
D. Cu2O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Đồng(II) oxit có cơng thức hóa học là CuO.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về oxi là khơng đúng?
A. Oxi nhẹ hơn khơng khí.
B. Oxi cần thiết cho sự sống.
C. Oxi không mùi và không vị.
D. Oxi chiếm khoảng 20,9% về thể tích trong khơng khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Oxi có M = 32 g/mol nặng hơn so với khơng khí M = 29 g/mol.
Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit?
A. SO2, MgSO4, CuO
B. CO, SO2, CaO
C. CuO, HCl, KOH
D. FeO, CuS, MnO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Oxit là hợp chất tạo nên từ hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Câu 4: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. một nguyên phi kim.
B. một nguyên tố kim loại.
C. mhiều nguyên tố hóa học.
D. một nguyên tố hóa học khác.
Hướng dẫn giải:


Đáp án D.
Oxit là hợp chất tạo nên từ hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.


Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong khí O2. Thể tích khí oxi cần
dùng là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
3,2
nS =
= 0,1 (mol)
32
t
→ SO2
Phương trình phản ứng: S + O2 ⎯⎯
Theo phương trình cứ 1 mol S tham gia phản ứng cần 1 mol O2.
0,1 mol S…………………………0,1 mol O2.
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
o

Câu 6: Số gam KClO3 để điều chế 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 122,5 gam
B. 12,25 gam
C. 24,5 gam
D. 14,7 gam
Hướng dẫn giải:

Đáp án C.
6,72
n O2 =
= 0,3 (mol)
22,4
t
Phương trình phản ứng: 2KClO3 ⎯⎯
→ 2KCl + 3O2
Theo phương trình cứ 2 mol KClO3 phản ứng tạo ra 3 mol O2.
x mol KClO3 phản ứng tạo ra 0,3 mol O2.
Vậy x = 0,2 mol.
m KClO3 = n. M = 0,2. (39 + 35,5 + 16.3) = 24,5 gam.
o

Câu 7: NO2 có tên gọi là
A. Nitơ oxit
B. Nitơ monoxit
C. Đinitơ oxit
D. Nitơ đioxit


Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
NO2: Nitơ đioxit
Câu 8: Người ta thu khí oxi bằng cách đấy khơng khí là dựa vào tính chất nào?
A. Oxi tan trong nước.
B. Oxi nặng hơn khơng khí.
C. Oxi khơng mùi, màu, vị.
D. Khí oxi dễ trộn lẫn trong khơng khí.
Hướng dẫn giải:

Đáp án B.
Oxi nặng hơn khơng khí nên có thể thu oxi bằng cách đẩy khơng khí.
Câu 9: 6,4 gam khí sunfurơ SO2 có số mol là
A. 0,2 mol
B. 0,5 mol
C. 0,01 mol
D. 0,1 mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
6,4
n SO2 =
= 0,1 (mol)
32 + 16.2
Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất nào dưới
đây?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hố lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do khí oxi ít tan trong nước.
Câu 11: Đốt cháy 6,5g Zn trong 2,24 lít khí oxi ở đktc. Thu được a gam ZnO. Giá
trị của a là
A. 9,1 g
B. 9,2 g
C. 8,1 g
D. 8,4 g



Đáp án: Chọn C
Số mol của Zn là: 0,1 mol, số mol oxi là: 0,1 mol
t
→ 2ZnO
2Zn + O2 ⎯⎯
n O2
n
Xét Zn = 0,05 <
= 0,1, suy ra Zn phản ứng hết, O2 dư
2
1
2Zn + O2 → 2ZnO
0,1
→ 0,1
(mol)
Vậy khối lượng của ZnO là: 0,1.81 = 8,1 g.
Câu 12: Sự oxi hố chậm là
A. Sự oxi hố mà khơng toả nhiệt.
B. Sự oxi hố mà khơng phát sáng.
C. Sự oxi hố toả nhiệt mà khơng phát sáng.
D. Sự tự bốc cháy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Sự oxi hoá chậm là sự oxi hố toả nhiệt mà khơng phát sáng
Câu 13: Khi phân huỷ có xúc tác 9,8 gam KClO3, thể tích khí oxi thu được ở điều
kiện tiêu chuẩn là
A. 1,344 lít
B. 2,688 lít
C. 11,2 lít
D. 1,12 lít

Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
9,8
n KClO3 =
= 0,08 (mol)
39 + 35,5 + 16.3
Phương trình hóa học:
to
2KClO3 ⎯⎯
→ 2KCl + 3O2
Theo phương trình cứ 2 mol KClO3 phản ứng tạo ra 3 mol O2.
0,08 mol KClO3 phản ứng tạo ra 0,12 mol O2.
VO2 = 0,12.22,4 = 2,688 (lít)
o

Câu 14: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp?
to
→ Cu + H2O
A. CuO + H2 ⎯⎯
B. CaO + H2O → Ca(OH)2
to
→ K2MnO4 + MnO2 + O2
C. 2MnO4 ⎯⎯


D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.

Câu 15: Phản ứng nào dưới đây khơng phải là phản ứng hố hợp:
t
→ Fe3O4
A. 3Fe + 2O2 ⎯⎯
o

t
→ SO2
B. S + O2 ⎯⎯
o

t
→ Cu + H2O
C. CuO +H2 ⎯⎯
o

\

t
→ 2P2O5
D. 4P + 5O2 ⎯⎯
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
o




×