Chương I
PHÐP NH¢N Vµ PHÐP CHIA C¸C §A THøC
Ngày giảng:
8A: … /8/2012
8B: … /8/2012
TiÕt 1
NH©N §¥N THøC VíI §A THøC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
- GV: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm thế nào?
Áp dụng: Tính
a, 3x
3
y
2
. (- 2x
2
y) b,
3
1
x
2
y . (- 6xy)
- ĐA: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta nhân hệ số với nhau và
phần biến với nhau.
Áp dụng: a, 3x
3
y
2
.(-2x
2
y) = [3.(-2)].(x
3
.x
2
).(y
2
.y) = - 6x
5
y
3
b,
3
1
x
2
y.(-6xy) = [
3
1
.(-6)]. (x
2
.x).(y.y) = - 2x
3
y
2
.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- GV giới thiệu chương trình đại
số 8, chương I, §1.
Hoạt động 2 : Xây dựng quy tắc
- GV: Treo bảng phụ ?1 (SGK.4).
- HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi:
+ Hãy viết một đơn thức và một
đa thức tuỳ ý?
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng
hạng tử của đa thức vừa viết?
+ Hãy cộng các tích tìm được?
(4')
(10') 1. Quy tắc
?1
1
- HS: Thảo luận nhóm và ghi đáp
án vào bảng nhóm.
- HS: Các nhóm treo đáp án lên
bảng và nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV (giới thiệu): Cách làm trên
chính là ta đã thực hiện nhân đơn
thức với đa thức.
- GV: Muốn nhân đơn thức với đa
thức ta làm như thế nào?
- HS: Trả lời tại chỗ.
- GV: Nhận xét, rút ra quy tắc.
- HS: Phát biểu quy tắc.
Hoạt động 3 : Áp dụng
- GV: Giới thiệu VD minh hoạ
(SGK.4).
- HS: Hoạt động cá nhân thực hiện
?2 (SGK.5).
- HS: 1HS lên bảng trình bày bài
giải.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- HS: Hoạt động nhóm thực hiện ?
3 (SGK.5) và ghi đáp án vào bảng
nhóm.
- HS: Các nhóm treo đáp án lên
bảng và nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 4 : Luyện tập
- HS: HĐN (theo bàn) làm bài tập
1 (SGK.5).
- HS: 4HS lên bảng trình bày bài
giải.
(10')
(8')
* Quy tắc: (SGK.4)
2. Á p dụng
* Ví dụ: Làm tính nhân
(-2x
3
).(x
2
+ 5x -
2
1
)
= (-2x
3
).x
2
+ (-2x
3
).5x + (-2x
3
).(-
2
1
)
= -2x
5
– 10x
4
+ x
3
.
?2 Làm tính nhân
(3x
3
y -
2
1
x
2
+
5
1
xy).6xy
3
= 6xy
3
.3x
3
y + 6xy
3
.(-
2
1
x
2
) + 6xy
3
.
5
1
xy
= 18x
4
y
4
– 3x
3
y
3
+
5
6
x
2
y
4
.
?3
Bài giải
Diện tích mảnh vườn là:
S =
[ ]
2
2.)3()35( yyxx
+++
= (8x + y + 3).y = 8xy + 3y + y
2
.
Khi x = 3 mét; y = 2 mét, ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 2
2
= 58 (m).
3. Luyện tập
Bài 1 (SGK.5): Làm tính nhân
a, x
2
(5x
3
– x –
2
1
) = 5x
5
– x
3
–
2
1
x
2
.
b, (3xy – x
2
+ y)
3
2
x
2
y
2
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
= 2x
3
y
2
–
3
2
x
4
y +
3
2
x
2
y
2
.
c, (4x
3
– 5xy + 2x)(-
2
1
xy)
= -2x
4
y +
2
5
x
2
y
2
– x
2
y.
d, (3x
2
y – 6xy + 9x)(-
4
3
xy)
= -4x
3
y
2
+ 8x
2
y
2
– 12x
2
y.
4. Củng cố: (4')
- Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
- Làm phép tính: 3x.(5x
2
– 2x – 1) = ?
5. Hướng dẫn về nhà: (2')
- Học thuộc quy tắc và thực hành thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Bài tập nâng cao dành cho HS khá giỏi:
Rút gọn biểu thức: a, x(x – y) + y(x – y)
b, x
n-1
( x – y) – y(x
n-1
+ y
n-1
)
- BTVN: 2; 3; 4; 5; 6 (SGK.5).
- Chuẩn bị §2: “Nhân đa thức với đa thức”.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /8/2012
8B: … /8/2012
TiÕt 2
NH©N ĐA THøC VíI ĐA THøC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc thực hiện phép nhân.
Biết cách trình bày phép nhân đa thức theo những cách khác nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
3
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
- GV: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
Làm bài tập 3 (SGK.5).
- ĐA: Quy tắc (SGK.4)
Bài 3 (SGK.5): Tìm x biết:
a, 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
36x
2
– 12x – 36x
2
+ 27x = 30
15x = 30
x = 30 : 15
x = 2.
b, x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
5x – 2x
2
+ 2x
2
– 2x = 15
3x = 15
x = 15 : 3
x = 5.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu quy tắc
- GV (giới thiệu): Cả lớp cùng
nghiên cứu ví dụ (SGK.6).
- HS: 1HS lên bảng thực hiện lại
cách làm.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV: Muốn nhân một đa thức
với một đa thức ta làm thế nào?
- HS: Trả lời tại chỗ.
- GV: Nhận xét, rút ra quy tắc.
- HS: Phát biểu quy tắc.
- GV lưu ý: Tích của hai đa thức
là một đơn thức hay đa thức?
- HS: Thảo luận nhóm và làm ?1
vào bảng nhóm.
- HS: Các nhóm treo đáp án lên
bảng và nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện
phép nhân 2 đa thức theo cột dọc
như phần chú ý SGK trang 7.
Hoạt động 2 : Áp dụng
- GV: Ghi ?2 lên bảng.
(12’)
(10’
)
1. Quy tắc
* Ví dụ: Nhân đa thức (x – 2) với đa
thức (6x
2
– 5x + 1)?
Giải:
(x – 2)(6x
2
– 5x + 1)
= x(6x
2
– 5x + 1) – 2( 6x
2
– 5x + 1)
= x.6x
2
– x.5x + x.1 – 2.6x
2
+ 2.5x – 2.1
= 6x
3
– 5x
2
+ x – 12x
2
+ 10x – 2
= 6x
3
– 17x
2
+ 11x – 2.
3. Quy tắc: (SGK.7)
?1 L àm tính nhân
(
2
1
xy – 1)( x
3
– 2x – 6)
=
2
1
xy.( x
3
– 2x – 6) – 1.(x
3
– 2x – 6)
=
2
1
x
4
y – x
2
y – 3xy – x
3
+ 2x + 6.
* Chú ý: (SGK.7).
2. Áp dụng
?2 Làm tính nhân
4
- HS: HĐCN làm bài vào vở
nháp.
- HS: 2HS lên bảng trình bày bài
giải. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- HS: Thảo luận nhóm và làm ?3
vào bảng nhóm.
- HS: Các nhóm treo đáp án lên
bảng và nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3 : Luyện tập
- HS: HĐN (theo bàn) làm bài
tập 7 (SGK.8).
- HS: 2HS lên bảng trình bày bài
giải.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
(10’
)
a, (x + 3)( x
2
+ 3x – 5)
= x.( x
2
+ 3x – 5) + 3.( x
2
+ 3x – 5)
= x
3
+ 3x
2
– 5x + 3x
2
+ 9x – 15
= x
3
+ 6x
2
+ 4x – 15.
b, (xy – 1)(xy + 5)
= xy.xy + xy.5 – 1.xy – 1.5
= x
2
y
2
+ 5xy – xy – 5 = x
2
y
2
+ 4xy – 5.
?3 Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x – y) = 4x
2
– y
2
.
Khi x = 2,5 mét và y = 1 mét, ta có :
S = 4.(2,5)
2
– 1
2
= 24 (m
2
).
3. Luyện tập
Bài 7 (SGK.8):
a, (x
2
– 2x + 1)(x – 1)
= x.( x
2
– 2x + 1) – 1. (x
2
– 2x + 1)
= x
3
– 2x
2
+ x – x
2
+ 2x – 1
= x
3
– 3x
2
+ 3x – 1.
b, (x
3
– 2x
2
+ x – 1)(5 – x)
= 5( x
3
– 2x
2
+ x – 1) – x(x
3
– 2x
2
+ x – 1)
= 5x
3
– 10x
2
+ 5x – 5 – x
4
+ 2x
3
– x
2
+ x
= 7x
3
– x
4
– 11x
2
+ 6x – 5.
Từ câu b, suy ra: (x
3
– 2x
2
+ x – 1)(x – 5)
= - 7x
3
+ x
4
+ 11x
2
– 6x + 5.
4. Củng cố: (4')
- Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức. Làm bài tập: 8
→
13 (SGK.8;9).
- Bài tập dành cho HS khá giỏi:
Tìm x biết: a, 6x( 4x – 3) + 8x( 5 – 3x) = 43
b, (1 – 7x)( 4x –3) – (14x – 9)( 5 – 2x) = 30
- Làm tốt các bài tập đã cho giờ sau luyện tập.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /…./2012
TiÕt 3
BµI TËP
5
8B: … /…./2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
* Câu hỏi: - Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
- Làm bài 8 (SGK.8)
* Đáp án: - Quy tắc (SGK.7)
- Bài 8 (SGK.8):
a, (x
2
y
2
–
2
1
xy + 2y)( x – 2y) = x(x
2
y
2
–
2
1
xy + 2y) – 2y( x
2
y
2
–
2
1
xy + 2y)
= x
3
y
2
–
2
1
x
2
y + 2xy – 2x
2
y
3
+ xy
2
– 4y
2
.
b, (x
2
– xy + y
2
)( x + y) = x(x
2
– xy + y
2
) + y(x
2
– xy + y
2
)
= x
3
– x
2
y + xy
2
+ x
2
y – xy
2
+ y
3
= x
3
+ y
3
.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động1: Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập
10a (SGK.8) theo hai cách.
- HS: 2HS lên bảng trình bày
theo hai cách. Lớp làm bài tập
trên vở nháp - Nhận xét, bổ
sung bài làm của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét và chốt lại kết
quả.
(30')
6’
Bài 10 (SGK.8): Thực hiện phép tính
a, ( x
2
– 2x + 3)(
2
1
x – 5)
* Cách 1:
(x
2
– 2x + 3)(
2
1
x – 5)
=
2
1
x(x
2
– 2x + 3) – 5(x
2
– 2x + 3)
=
2
1
x
3
– x
2
+
2
3
x – 5x
2
+ 10x – 15
=
2
1
x
3
– 6x
2
+
2
23
x – 15.
* Cách 2:
6
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập
11 (SGK.8).
- GV hướng dẫn: Muốn chứng
minh GTBT không phụ thuộc
vào biến ta làm thế nào?
(RGBT đã cho, sau khi rút gọn
ta được BT không chứa biến
→
Kết luận).
- HS: 1HS lên bảng trình bày
bài làm. Lớp làm bài tập trên vở
nháp - Nhận xét, bổ sung bài
làm của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét và chốt lại kết
quả.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập
12 (SGK.8).
- GV hướng dẫn: Muốn tính
GTBT trong mỗi trường hợp ta
làm thế nào?
(RGBT đã cho, thay từng giá trị
của biến vào BTRG để tính
GTBT).
- HS: Thảo luận nhóm, trình
bày lời giải trên PHT.
- HS: Các nhóm trao đổi PHT.
- GV: Treo đáp án.
- HS: Nhận xét bài chéo nhóm
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 3 Nhóm 4.
- GV: Nhận xét và chốt lại kết
quả.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập
13 (SGK.9).
5’
7’
5’
7’
x
2
– 2x + 3
2
1
x – 5
- 5x
2
+ 10x – 15
2
1
x
3
– x
2
+
2
3
x
2
1
x
3
– 6x
2
+
2
23
x – 15.
Bài 11 ( SGK.8):
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x
2
+ 3x – 10x – 15 – 2x
2
+ 6x + x + 7
= - 8
Vậy: Giá trị của biểu thức không phụ
thuộc vào x.
Bài 12 (SGK.8):
* Rút gọn biểu thức:
(x
2
– 5)( x + 3) + ( x + 4)( x – x
2
)
= x
3
+ 3x
2
– 5x – 15 + x
2
– x
3
+ 4x – 4x
2
= - x – 15.
* Khi x = 0 thì GTBT là:
- 0 – 15 = - 15
* Khi x = 15 thì GTBT là:
- 15 – 15 = - 30
* Khi x = -15 thì GTBT là:
- (- 15) – 15 = 0
* Khi x = 0,15 thì GTBT là:
- 0,15 – 15 = - 15,15.
Bài 13 (SGK.8):
7
x
+
- HS: 1HS lên bảng trình bày
bài làm. Lớp làm bài tập trên vở
nháp - Nhận xét, bổ sung bài
làm của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét và chốt lại kết
quả.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập
14 (SGK.9).
- GV hướng dẫn:
+ CH1: Trong tập số tự nhiên,
số chẵn được viết dưới dạng
tổng quát ntn? Ba số chẵn liên
tiếp được viết ntn?
+ CH2: Hãy viết biểu thức biểu
thị tích của hai số sau lớn hơn
tích của hai số đầu là 192?
- HS: 1HS lên bảng trình bày
bài làm. Lớp làm bài tập trên vở
nháp - Nhận xét, bổ sung bài
làm của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét và chốt lại kết
quả.
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
48x
2
- 12x - 20x + 5 + 3x - 48x
2
- 7 + 112x =
81
83x – 2 = 81
83x = 83
x = 1.
Bài 14 (SGK.8):
Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n; 2n + 2;
2n + 4 (n
∈
N)
Ta có: (2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2) = 192
4n
2
+ 8n + 4n + 8 – 4n
2
– 4n = 192
8n + 8 = 192
8n = 184
n = 23.
Vậy 3 số phải tìm là: 46; 48; 50.
4. Củng cố: (6')
- Nhắc lại các quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
- GV hệ thống lại các bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1' )
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
- Làm các bài tập 6; 7; 8 (SBT.4).
- Chuẩn bị §3: “Những HĐT đáng nhớ”.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
TiÕt 4
8
8A: … /…./2012
8B: … /…./2012
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép tính,
tính nhanh, tính nhẩm.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Phiếu học tập; Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (8')
* Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Làm bài tập 15 (SGK.9)
* Đáp án: Quy tắc (SGK.7).
Bài tập 15 (SGK.9):
a. (
2
1
x + y)(
2
1
x + y) =
4
1
x
2
+ xy + y
2
.
b. (x –
2
1
y)(x –
2
1
y) = x
2
– xy +
4
1
y
2
.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu HĐT
Bình phương của một tổng
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
- HS: Đứng tại chỗ trình bày.
- GV: Chốt ý và nêu trường hợp
a > 0, b > 0, công thức này được
minh hoạ bằng H.1-SGK.9 (GV
treo bảng phụ vẽ sẵn hình 1).
- HS: Giải thích hình vẽ.
- GV: Đưa ra công thức tổng quát.
- HS: Thực hiện ?2
- HS: 2-3HS phát biểu HĐT (1)
(10') 1. Bình phương của một tổng
?1 Tính (a + b)(a +b)?
Giải: (a + b)(a +b) = a
2
+ ab + ab + b
2
= a
2
+ 2ab + b
2
.
Vậy: (a + b)
2
= a
2
+ 2ab + b
2
.
* Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(1)
?2 Phát biểu HĐT (1) bằng lời…
9
(A + B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2
bằng lời.
- GV: Chốt lại ý đúng.
- GV: Yêu cầu HS l m b i à à tập áp
dụng.
- GV: Hướng dẫn HS xác định rõ
biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ 2
(câu a, b)? tách 51 thành 1 tổng?
- HS: Đứng tại chỗ trình bày.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu HĐT
Bình phương của một hiệu
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3
theo 2 cách (dãy 1 - C1; dãy 2 - C2).
+ Cách 1: (a – b)
2
= (a – b)(a – b)
+ Cách 2: (a – b)
2
=
[ ]
2
b)(a
−+
- HS: Đứng tại chỗ trình bày.
- GV: Chốt ý và đưa ra công thức
tổng quát.
- HS: Thực hiện ?3
- HS: 2-3HS phát biểu HĐT (2)
bằng lời.
- GV: Chốt lại ý đúng.
- HS: Thảo luận nhóm, làm bài
tập áp dụng vào bảng nhóm
(nhóm 1 – câu a; nhóm 2 – câu
b; nhóm 3;4 – câu c).
- HS: Các nhóm treo đáp án lên
bảng và nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu HĐT
Hiệu hai bình phương
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?5
- HS: 1HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý và đưa ra công thức
tổng quát.
- HS: Thực hiện ?6
- HS: 2-3HS phát biểu HĐT (3)
(11')
(12')
* Áp dụng:
a, (a + 1)
2
= a
2
+ 2.a.1 + 1
2
= a
2
+ 2a + 1
b, x
2
+ 4x + 4 = x
2
+ 2.x.2 + 2
2
= (x + 2)
2
c, 51
2
= (50 + 1)
2
= 50
2
+ 2.50.1 + 1
2
= 2500 + 100 + 1 = 2601.
2. Bình phương của một hiệu
?3 Tính [a + (- b)]
2
?
Giải: [a + (-b)]
2
= a
2
+ 2a(-b) + (-b)
2
= a
2
– 2ab + b
2
.
Vậy: (a – b)
2
= a
2
– 2ab + b
2
.
* Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(2)
?3 Phát biểu HĐT (2) bằng lời…
* Áp dụng:
a,
2
2
1
x
−
= x
2
– 2.
2
1
.x +
2
2
1
= x
2
– x +
4
1
b, (2x – 3y)
2
= (2x)
2
– 2.2x.3y + (3y)
2
= 4x
2
– 12xy + 9y
2
c, 99
2
= (100 – 1)
2
= 100
2
– 2.100.1 + 1
2
= 10000 – 200 + 1 = 9801.
3. Hiệu hai bình phương
?5 (a + b)(a – b) = a
2
– ab + ab – b
2
= a
2
– b
2
.
Vậy: a
2
– b
2
= (a + b)(a – b).
* Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(3)
?6 Phát biểu HĐT (3) bằng lời…
10
A
2
- B
2
= (A + B)(A - B)
=
(A – B)
2
= A
2
– 2AB + B
2
bằng lời.
- GV: Chốt lại ý đúng và lưu ý cho
HS phân biệt bình phương một
hiệu với hiệu hai bình phương.
- HS: Thực hiện phần áp dụng.
- HS: 2HS lên bảng làm bài. Lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
- GV: Treo bảng phụ ?7 .
- HS: Thảo luận nhóm (theo bàn),
làm bài vào PHT.
- HS: Đại diện một nhóm trả lời
tại chỗ. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
* Áp dụng:
a, (x + 1)(x – 1) = x
2
– 1
2
= x
2
– 1.
b, (x – 2y)(x + 2y) = x
2
– (2y)
2
= x
2
– 4y
2
.
c, 56.64 = (60 – 4)(60 + 4)
= 60
2
– 4
2
= 3600 – 16 = 3584.
?7 Đức và Thọ đều đúng vì:
x
2
– 10x + 25 = 25 – 10x + x
2
⇒
(x – 5)
2
= (5 – x)
2
Sơn đã rút ra được hằng đẳng thức:
(A – B)
2
= (B – A)
2
4. Củng cố: (5')
Câu 1: Viết ba hằng đẳng thức vừa học?
Câu 2: Các phép biến đổi sau đúng hay sai? vì sao?
a, (x – y)
2
= x
2
– y
2
b, (x + y)
2
= x
2
+ y
2
.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học thuộc và phát biểu được bằng lời ba hằng đẳng thúc đã học, viết theo
hai chiều (tích tổng)
- BTVN: 16
→
19 (SGK.12); 11;12;13 (SBT.4).
- Làm tốt các bài tập đã cho giờ sau luyện tập.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /9/2012
8B: … /9/2012
TiÕt 5
BµI TËP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
11
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Phiếu học tập; Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (8')
* Câu hỏi: HS1) Viết và phát biểu thành lời hai hằng đẳng thức (A + B)
2
và (A – B)
2
?
- Chữa BT 16 (SGK.11)?
HS2) Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương?
- Chữa BT 18 (SGK.11)?
* Đáp án: HS1) Bài 16 (SGK.11):
a) x
2
+ 2x + 1 = (x + 1)
2
b) 9x
2
+ y
2
+ 6xy = (3x + y)
2
c) 25a
2
+ 4b
2
– 20ab = (5a + 2b)
2
.
HS2) Bài 18 (SGK.11):
a) x
2
+ 6xy + 9y
2
= (x + 3y)
2
b) x
2
– 10xy + 25y
2
= (x – 5y)
2
.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1 : Chữa bài tập
- GV: Yêu cầu HS làm BT 17
(SGK.11). Chứng minh:
(10a + 5)
2
= 100a(a + 1) + 25?
(Khai triển vế trái).
- HS: Trả lời tại chỗ. GV: Ghi bảng.
- GV: (10a + 5)
2
với a
∈
N chính là
bình phương của một số tự nhiên có
tận cùng là 5, với a là số chục của nó
→
Nhận xét…?
- HS: Trả lời tại chỗ. GV: Chốt ý đúng.
- GV lưu ý: Việc nhân với 100 rồi
cộng với 25 chính là viết thêm 25 vào
bên phải.
- GV: Gọi lần lượt từng HS trả lời tại chỗ
phần áp dụng tính 25
2
; 35
2
; 65
2
; 75
2
?
(8') Bài 17 (SGK.11):
* Chứng minh:
(10a + 5)
2
= (10a)
2
+ 2.10a.5 + 5
2
= 100a
2
+ 100a + 25
= 100a(a + 1) + 25.
Vậy: (10a + 5)
2
= 100a(a + 1) + 25.
* Nhận xét: Muốn tính nhẩm bình
phương của 1 số tự nhiên có tận
cùng là 5, ta lấy số chục nhân với số
liền sau, rồi viết thêm 25 vào bên
phải kết quả vừa tìm được.
* Áp dụng:
25
2
= 2.3.100 + 25 = 625.
35
2
= 3.4.100 + 25 = 1225.
65
2
= 6.7.100 + 25 = 4225.
75
2
= 7.8.100 + 25 = 5625.
12
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV: Hướng dẫn HS làm BT 20
(SGK.12). (Khai triển vế trái).
- HS: 1HS lên bảng làm bài. Lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV: Hướng dẫn HS làm BT 21
(SGK.12). (Tìm bình phương biểu
thức thứ nhất, bình phương biểu
thức thứ hai, rồi lập tiếp hai lần
biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ
hai).
- HS: 2HS lên bảng làm bài. Lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- HS: Thảo luận nhóm, làm BT 22
(SGK.12) vào bảng nhóm (nhóm 1;2
– câu a,c; nhóm 3;4 – câu b;c).
- HS: Các nhóm treo đáp án lên
bảng và nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV: Hướng dẫn HS l m à BT 23a
(SGK.12). Để chứng minh một đẳng
thức ta làm thế nào?
(Để chứng minh một đẳng thức ta
biến đổi một vế bằng vế kia hoặc )
- HS: 1HS lên bảng làm bài. Lớp cùng
làm vào vở nháp - Nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV: Tương tự như ý a về nhà làm
câu b.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Thi làm
toán nhanh”
- GV: Thành lập hai đội chơi, mỗi
đội 5HS. Mỗi HS làm một câu, HS
sau có thể chữa bài của HS trước.
Đội nào làm đúng và nhanh hơn là
(18')
4’
4’
5’
5’
(8’)
Bài 20 (SGK.12):
x
2
+ 2xy + 4y
2
= (x + 2y)
2
→
Sai
Vì: (x + 2y)
2
= x
2
+ 2.x.2y + (2y)
2
= x
2
+ 4xy + 4y
2
.
Bài 21 (SGK.12):
a, 9x
2
– 6x + 1 = (3x)
2
– 2.3x.1 + 1
2
= (3x – 1)
2
b, (2x + 3y)
2
+ 2.(2x + 3y) + 1
= [(2x + 3y) + 1]
2
= (2x + 3y + 1)
2
.
Bài 22 (SGK.12):
a, 101
2
= (100 + 1)
2
= 100
2
+ 2.100.1 + 1
2
= 10000 + 200 + 1 = 10201.
b, 199
2
= (200 – 1)
2
= 200
2
– 2.200.1 + 1
2
= 40000 – 400 + 1 = 39601.
c, 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 50
2
– 3
2
= 2500 – 9 = 2491.
Bài 23 (SGK.12):
a) Chứng minh:
(a + b)
2
= (a – b)
2
+ 4ab
Ta có: (a – b)
2
+ 4ab
= a
2
– 2ab + b
2
+ 4ab
= a
2
+ 2ab + b
2
= (a + b)
2
.
Áp dụng: Tính (a + b)
2
biết a – b =
20 và a . b = 3
Ta có: (a + b)
2
= (a – b)
2
+ 4ab
= 20
2
+ 4 . 3
= 400 + 12 = 412.
* Trò chơi : « Thi làm toán nhanh »
13
đội thắng. Hai đội chơi mỗi đội có
một bút truyền tay nhau viết.
Đề bài: Biến đổi tổng thành tích
hoặc tích thành tổng.
1)
x
2
– y
2
2)
(2 – x)
2
3)
(2x + 5)
2
4)
(3x + 2)(3x – 2)
5)
x
2
– 10x + 25
Đáp án:
1) x
2
– y
2
= (x – y)(x + y)
2) (2 – x)
2
= 4 – 4x + x
2
3) (2x + 5)
2
= 4x
2
+ 20x + 25
4) (3x + 2)(3x – 2) = 9x
2
- 4
5) x
2
– 10x + 25 = (x – 5)
2
.
4. Củng cố: (2’)
- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học: bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học thuộc các hằng đẳng thức đã học.
- BTVN: 13
→
15 (SBT.4).
- Bài tập dành cho HS khá, giỏi: Bài tập 33 (Toán NC và các chuyên đề).
- Chuẩn bị §4: “Những HĐT đáng nhớ (tiếp)”.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /9/2012
8B: … /9/2012
TiÕt 6
Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí (tiÕp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương
của một hiệu.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép tính,
tính nhanh.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
14
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra - Giờ trước luyện tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu HĐT Lập
phương của một tổng
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
(SGK.13).
- GV (gợi ý): Viết (a + b)
2
dưới
dạng đã khai triển rồi thực hiện
phép nhân.
- HS: Trả lời tại chỗ. Lớp nhận xét,
bổ sung.
- GV: Chốt ý và đưa ra công thức
tổng quát.
- HS: Thực hiện ?2
- HS: 2-3HS phát biểu HĐT (4)
bằng lời.
- GV: Chốt lại ý đúng.
- GV: Yêu cầu HS l m b i à à tập áp
dụng.
- GV: Hướng dẫn HS xác định rõ
biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ 2?
- HS: 2HS lên bảng trình bày. Lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu HĐT Lập
phương của một hiệu
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 theo
2 cách (dãy 1 - C1; dãy 2 - C2).
+ Cách 1: (a – b)
3
= (a – b)(a – b)
2
+ Cách 2: (a – b)
3
=
[ ]
2
b)(a
−+
- HS: Đứng tại chỗ trình bày.
- GV: Chốt ý và đưa ra công thức
tổng quát.
- HS: Thực hiện ?4
- HS: 2-3HS phát biểu HĐT (5)
bằng lời.
- GV: Chốt lại ý đúng.
- HS: HĐCN, làm câu a, b bài tập
áp dụng.
(13’
)
(16’)
4. Lập phương của một tổng
?1 (a + b)(a + b)
2
= (a + b)(a
2
+ 2ab + b
2
)
= a
3
+ 2a
2
b + ab
2
+ a
2
b + 2ab
2
+ b
3
= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2
+ b
3
Vậy: (a + b)
3
= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2
+ b
3
.
* Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(4)
?2 Phát biểu HĐT (4) bằng lời.
* Áp dụng:
a, (x + 1)
3
= x
3
+ 3.x
2
.1 + 3.x.1
2
+ 1
3
= x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1
b, (2x + y)
3
= (2x)
3
+ 3.(2x)
2
.y + 3.2x.y
2
+
y
3
= 8x
3
+ 12x
2
y + 6xy
2
+ y
3
.
5. Lập phương của một hiệu
?3 (a – b)
3
= (a – b)(a – b)
2
= (a – b)(a
2
– 2ab + b
2
)
= a
3
– 2a
2
b + ab
2
– a
2
b + 2ab
2
– b
3
= a
3
– 3a
2
b + 3ab
2
– b
3
.
Vậy: (a – b)
3
= a
3
– 3a
2
b + 3ab
2
– b
3
.
* Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(5)
?4 Phát biểu HĐT (5) bằng lời.
* Áp dụng:
15
(A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+
B
3
(A – B)
3
= A
3
- 3A
2
B + 3AB
2
–
B
3
- HS: 2HS lên bảng trình bày. Lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- HS: Thảo luận nhóm, làm câu c
bài tập áp dụng vào bảng nhóm
(nhóm 1 – ý 1; nhóm 2 – ý 2; nhóm
3 – ý 3; nhóm 4 – ý 4; nhóm 5 – ý 5
→
yêu cầu phải giải thích).
- HS: Các nhóm treo đáp án lên
bảng và nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV: Nhận xét mối quan hệ của (A
– B)
2
với (B – A)
2
, của (A – B)
3
với
(B – A)
3
?
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS làm BT 26
(SGK.14).
- HS: Cả lớp làm vào vở nháp. 2HS
lên bảng trình bày.
- HS: Lớp nhận xét bài của bạn.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
(10’
)
a,
3
2
1
x
−
= x
3
– 3.x
2
.
2
1
+ 3.x.
2
2
1
–
3
2
1
= x
3
–
2
3
x
2
+
4
3
x –
8
1
.
b, (x – 2y)
3
= x
3
– 3.x
2
.2y + 3 x.(2y)
2
–
(2y)
3
= x
3
– 6x
2
y + 12xy
2
– 8y
3
.
c,
1/ (2x – 1)
2
= (1 – 2x)
2
→
Đúng
Vì: (2x)
2
– 2.2x.1 + 1
2
= 1
2
– 2.1.2x + (2x)
2
2/ (x – 1)
3
= (1 – x)
3
→
Sai
Vì: (x – 1)
3
= x
3
– 3x
2
+ 3x – 1
(1 – x)
3
= 1 – 3x
+ 3x
2
– x
3
.
3/ (x + 1)
3
= (1 + x)
3
→
Đúng
Vì: x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 = 1 + 3x
+ 3x
2
+ x
3
4/ x
2
– 1 = 1 – x
2
→
Sai
Vì: x
2
– 1 = (x + 1)(x – 1)
1 – x
2
= (1 + x)(1 – x).
5/ (x – 3)
2
= x
2
– 2x + 9
→
Sai
Vì: (x – 3)
2
= x
2
– 6x + 9.
* Nhận xét: (A – B)
2
= (B – A)
2
(A – B)
3
≠
(B – A)
3
.
* Luyện tập
Bài 26 (SGK.14):
a, (2x
2
+ 3y)
3
= (2x
2
)
3
+ 3.(2x
2
)
2
.3y + 3.2x
2
.(3y)
2
+ (3y)
3
= 8x
6
+ 36x
4
y + 54x
2
y
2
+ 27y
3
.
b,
3
3x
2
1
−
=
3
x
2
1
– 3.
2
x
2
1
.3 + 3.
2
1
x.3
2
– 3
3
=
8
1
x
3
–
4
9
x
2
+
2
27
x – 27.
4. Củng cố: (4’)
- Nhắc lại các (5) hằng đẳng thức đã học?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Ôn năm hằng đẳng thức đã học, so sánh để ghi nhớ.
- BTVN: 27;28;29 (SGK.14); Bài 16 (SBT.5).
- Chuẩn bị §5: “Những HĐT đáng nhớ (tiếp)”.
16
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /9/2012
8B: … /9/2012
TiÕt 7
Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí (tiÕp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập
phương.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép tính,
tính nhanh.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Câu hỏi: Viết các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu?
Chữa bài tập 28a (SGK.14)?
- Đáp án: (A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
; (A - B)
3
= A
3
- 3A
2
B + 3AB
2
- B
3
.
Bài 28a) x
3
+ 12x
2
+ 48x + 64 = (x + 4)
3
Tại x = 6, ta có: (x + 4)
3
= (6 + 4)
3
= 10
3
= 1000.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu HĐT
Tổng hai lập phương
- GV: Yêu cầu HS làm ?1 (SGK.14)
- HS: Trả lời tại chỗ.
- GV: Chốt ý.
- HS: Nêu công thức tổng quát.
- GV: Giới thiệu (A
2
– AB + B
2
) là
bình phương thiếu của hiệu A – B.
(12) 6. Tổng hai lập phương
?1 (a + b)(a
2
– ab + b
2
)
= a
3
– a
2
b + ab
2
+ a
2
b
– ab
2
+ b
3
= a
3
+ b
3
.
Vậy: a
3
+ b
3
= (a + b)(a
2
– ab + b
2
)
* Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(6)
17
A
3
+ B
3
= (A + B)(A
2
- AB + B
2
)
- GV: Yêu cầu HS trả lời ?2 (SGK.15)
- HS: Trả lời tại chỗ. GV: Chốt ý.
- GV: Yêu cầu HS Làm BT áp dụng.
- HS: 2HS lên bảng làm. Lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu HĐT Hiệu
hai lập phương
- GV: Yêu cầu HS làm ?3 (SGK.15)
- HS: Trả lời tại chỗ.
- GV: Chốt ý.
- HS: Nêu công thức tổng quát.
- GV: Giới thiệu (A
2
+ AB + B
2
) là
bình phương thiếu của tổng A + B.
- GV: Yêu cầu HS trả lời ?4 (SGK.15)
- HS: Trả lời tại chỗ. GV: Chốt ý.
- GV: Yêu cầu HS làm BT áp dụng.
- HS: 2HS lên bảng làm. Lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 3 : Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS áp dụng HĐT
(6) để RGBT.
- HS: 2HS lên bảng trình bày lời
giải. Lớp cùng làm vào vở nháp.
Nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
(10’)
(10’)
?2 Phát biểu HĐT (6) bằng lời.
* Áp dụng:
a, x
3
+ 8 = x
3
+ 2
3
= (x + 2)(x
2
– 2x + 4).
b, (x + 1)(x
2
– x + 1) = x
3
+ 1
3
= x
3
+ 1.
7. Hiệu hai lập phương
?3 (a – b)(a
2
+ ab + b
2
)
= a
3
+ a
2
b + ab
2
– a
2
b
– ab
2
– b
3
= a
3
– b
3
.
Vậy: a
3
– b
3
= (a – b)(a
2
+ ab + b
2
).
* Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(7)
?4 Phát biểu HĐT (7) bằng lời.
* Áp dụng:
a, (x – 1)(x
2
+ x + 1) = x
3
– 1
3
= x
3
– 1
b, 8x
3
– y
3
= (2x)
3
– y
3
= (2x – y)[(2x)
2
+ 2x.y + y
2
]
= (2x – y)(4x
2
+ 2xy + y
2
).
c, (x + 2)(x
2
– 2x + 4) = x
3
+ 8
* Luyện tập
Bài 30 (SGK.16):
a, (x + 3)(x
2
– 3x + 9) – (54 + x
3
)
= (x
3
+ 3
3
) – (54 + x
3
)
= x
3
+ 27 – 54 – x
3
= - 27.
b, (2x + y)(4x
2
- 2xy + y
2
) - (2x - y)(4x
2
+ 2xy +
y
2
)
= [(2x)
3
+ y
3
] – [(2x)
3
– y
3
]
= 8x
3
+ y
3
– 8x
3
+ y
3
= 2y
3
.
4. Củng cố: ( 5’)
- GV: Yêu cầu HS cả lớp viết bảy hằng đẳng thức đã học (gấp sách vở).
Sau đó trong từng bàn, hai bạn đổi bài cho nhau để kiểm tra.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1’)
- Học thuộc lòng (công thức và phát biểu thành lời) bảy hằng đẳng thức
đáng nhớ.
18
A
3
- B
3
= (A - B)(A
2
+ AB + B
2
)
- BTVN: 31
→
36 (SGK.16;17).
- Làm tốt các BT đã cho để giờ sau luyện tập.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /9/2012
8B: … /9/2012
TiÕt 8
BµI TËP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức vào việc giải toán.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Phiếu học tập; Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra– kết hợp trong giờ luyện tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
- HS: 2HS lên bảng chữa bài 33
(SGK.16)
+ HS1: Làm ý a, c, e
+ HS2: Làm ý b, d, f.
- HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Chốt ý.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài 34a
theo 2 cách.
+ C1: Áp dụng các HĐT (A + B)
2
và
(A – B)
2
.
+ C2: Áp dụng HĐT A
2
– B
2
.
- HS: 2HS l ên bảng làm câu a.
(37’)
7’
8’
Bài 33 (SGK.16):
a) (2 + xy)
2
= 4 + 4xy + x
2
y
2
b) (5 – 3x)
2
= 25 – 30x + 9x
2
c) (5 – x
2
)(5 + x
2
) = 25 – x
4
d) (5x – 1)
3
= 125x
3
– 75x
2
+ 15x – 1
e) (2x – y)(4x
2
+ 2xy + y
2
) = 8x
3
– y
3
f) (x + 3)(x – 3x + 9) = x
3
+ 27.
Bài 34 (SGK.17):
a) Cách 1: (a + b)
2
– (a – b)
2
= (a
2
+ 2ab + b
2
) – (a
2
– 2ab + b
2
)
= a
2
+ 2ab + b
2
– a
2
+ 2ab – b
2
= 4ab.
Cách 2: (a + b)
2
– (a – b)
2
19
- HS: 1HS (khá, giỏi) lên bảng làm câu c.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
- HS: 2HS lên bảng làm bài 35.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
- GV: Chia nhóm, giao nhiệm vụ
(làm BT38).
+ Nhóm I, III
↔
câu a
+ Nhóm II, IV
↔
câu b.
- HS: Các nhóm thảo luận, làm bài
vào bảng nhóm. Báo cáo kết quả và
nhận xét chéo.
- GV: Chốt ý, bổ sung các cách giải
khác.
- HS: 1HS (khá, giỏi) lên bảng làm câu c.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
7’
15’
= [(a + b) + (a – b)] [(a + b) – (a – b)]
= (a + b + a – b) (a + b – a + b)
= 2a . 2b = 4ab.
c) (x + y +z)
2
– 2(x + y + z)(x + y) + (x +
y)
2
= [(x + y + z) – (x + y)]
2
= (x + y + z – x – y)(x + y + z – x – y)
= z . z = z
2
.
Bài 35 (SGK.17): Tính nhanh
a, 34
2
+ 66
2
+ 68.66
= 34
2
+ 2.34.66 + 66
2
= (34 + 66)
2
= 100
2
= 10000.
b, 74
2
+ 24
2
– 48.74
= 74
2
– 2.24.74 + 24
2
= (74 – 24)
2
= 50
2
= 2500.
Bài 38 (SGK.17): Chứng minh các
đẳng thức
a, (a – b)
3
= - (b – a)
3
* Cách 1:
Ta có: (a – b)
3
= [-(b – a)]
3
= -(b – a)
3
.
* Cách 2:
Ta có: (a – b)
3
= a
3
– 3a
2
b + 3ab
2
– b
3
= - (b
3
– 3ab
2
+ 3a
2
b – a
3
) = - (b – a)
3
.
b) (- a – b)
2
= (a + b)
2
* Cách 1:
Ta có: (- a – b)
2
= [- (a + b)]
2
= (a + b)
2
.
* Cách 2:
Ta có: (-a – b)
2
= (- a)
2
– 2.(-a).b + b
2
= a
2
+ 2ab + b
2
= (a + b)
2
.
4. Củng cố: (5’)
- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học (viết công thức và phát biểu bằng lời)?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Thường xuyên ôn tập để nắm chắc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Bài tập về nhà: 20; 21 (SBT.5)
Hướng dẫn bài 21: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Chuẩn bị §6: “PT đa thức thành nhân tử bằng P
2
đặt
nhân tử chung”.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
20
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /9/2012
8B: … /9/2012
TiÕt 9
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Phiếu học tập; Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
* Câu hỏi: Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
a) 85 . 12,7 + 15 . 12, 7
b) 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26
* Đáp án: a) 85 . 12,7 + 15 . 12, 7 = 12,7 . (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1270;
b) 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26 = 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 2 . 26
= 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 52 = 52 . (143 – 39 – 4) = 52 . 100 = 5200.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1 : Ví dụ
- GV gợi ý VD1: 2x
2
= 2x . x
4x = 2x . 2
- GV: Hãy viết 2x
2
– 4x thành một
tích của những đa thức?
- HS: Trả lời tại chỗ.
- GV: Trong VD vừa rồi ta viết 2x
2
– 4x thành tích 2x(x – 2) được gọi là
phân tích đa thức 2x
2
– 4x thành
nhân tử. Vậy: Thế nào là phân tích
đa thức thành nhân tử?
- HS: Trả lời tại chỗ.
(10’)
1. Ví dụ
* Ví dụ 1: Hãy viết 2x
2
– 4x thành
một tích của những đa thức
Giải:
2x
2
– 4x = 2x . x – 2x . 2
= 2x (x – 2)
21
- HS: 1HS đọc lại KN (SGK.18)
- GV: Trong VD trên nhân tử chung
ở ví dụ trên là gì? (2x).
- GV: Tương tự VD1. HS làm tiếp
VD2 (SGK.18).
- HS: 1HS lên bảng trình bày lời
giải, cả lớp làm bài vào vở nh¸p.
Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
trên bảng.
- GV: Chốt ý. Đưa ra “Cách tìm
nhân tử chung với các đa thức có hệ
số nguyên” (SGV.25).
Hoạt động 2 : ¸p dụng
- GV: Đưa ra ?1. Chia nhóm, giao
nhiệm vụ.
+ Nhóm I, III
↔
câu a,c
+ Nhóm II, IV
↔
câu b.
- HS: Các nhóm thảo luận, làm bài
vào bảng nhóm. Báo cáo kết quả và
nhận xét chéo.
- GV: Chốt ý, bổ sung các cách giải
khác.
- GV: Nhấn mạnh chú ý (SGK.18)
- GV: Đưa ra ?2. Gợi ý: phân tích đa
thức 3x
2
– 6x thành nhân tử. Tích
trên bằng 0 khi nào?
- HS: 1HS lên bảng làm.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
(13’)
* Khái niệm: (SGK.18)
* Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x
3
–
5x
2
+ 10x thành nhân tử.
Giải:
15x
3
– 5x
2
+ 10x = 5x.3x
2
– 5x.x + 5x.2
= 5x(3x
2
– x + 2).
2. ¸ p dụng:
?1
a, x
2
– x = x . x – x . 1
= x(x – 1);
b, 5x
2
(x – 2y) – 15x(x – 2y)
= (x – 2y)(5x
2
– 15x)
= (x – 2y). 5x(x – 3)
= 5x(x – 2y)(x – 3);
c, 3(x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) + 5x(x – y)
= (x – y)(3 + 5x).
* Chú ý: (SGK.18)
?2 Tìm x, sao cho 3x
2
– 6x = 0
Giải: 3x
2
– 6x = 0
3x(x – 2) = 0
4. Củng cố: ( 12’)
Bài 39 (SGK.19): (HS làm bài vào PHT)
a) 3x – 6y = 3(x – 2y);
b)
5
2
x
2
+ 5x
3
+ x
2
y = x
2
(
5
2
+ 5x + y);
c) 14x
2
y – 21xy
2
+ 28x
2
y
2
= 7xy(2x – 3y + 4xy).
Bài 40 (SGK.19): (2HS lên bảng)
a) 15.91,5 + 150.0,85 = 15.91,5 + 15.8,5
= 15.(91,5 + 8,5) = 15.100 = 1500 ;
22
=−
=
⇔
02x
03x
=
=
⇔
2.x
0x
b) x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) + y(x – 1) = (x – 1)(x + y).
Tại x = 2001 và y = 1999, ta có giá trị của biểu thức là:
(2001 – 1).(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8000000.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Làm bài tập 41; 42 (SGK.19). Bài tập 21
→
25 (SBT.5;6)
- Chuẩn bị §7: “PT đa thức thành nhân tử bằng P
2
dùng HĐT”.
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng:
8A: … /10/2012
8B: … /10/2012
TiÕt 10
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được c¸ch ph©n tÝch đa thức thành nh©n tử bằng phương ph¸p
dïng hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng: Vận dụng c¸c hằng đẳng thức đ· học vào việc ph©n tÝch đa thức
thành nh©n tử. Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
* Câu hỏi: Viết biểu thức về bảy hằng đẳng thức đ ¸ng nhớ?
Bài tập 41b (SGK.19)?
* Đáp án: Bẩy HĐT đáng nhớ (SGK.16)
Bài tập 41b (SGK.19):
x
3
– 13x = 0
⇔
x(x
2
– 13) = 0
⇔
x = 0 hoặc x
2
= 13
⇔
x = 0 hoặc x =
13
±
.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trß
TG
Nội dung
Hoạt động 1 : VÝ dụ
- GV: Bài to¸n này cã dïng được
( 15’) 1. V Ý dụ
Ph©n tÝch c¸c đa thức sau thành
23
phương ph¸p đặt nh©n tử chung
kh«ng? v× sao? (kh«ng, v× c¸c hạng tử
kh«ng cã nh©n tử chung).
- GV: H·y vận dụng c¸c hằng đẳng
thức đã học để ph©n tÝch.
- 3HS: Thực hiện tại chỗ. Lớp nhận
xét, bổ sung. GV: Chốt ý.
- GV: C¸ch làm trªn gọi là ph©n tÝch
đa thức thành nh©n tử bằng phương
ph¸p dïng hằng ®¼ng thức.
- GV: Treo bảng phụ ?1; ?2. Chia
nhóm, giao nhiệm vụ.
+ Nhóm I, III
↔
?1
+ Nhóm II, IV
↔
?2.
- HS: Các nhóm thảo luận, làm bài
vào bảng nhóm. Báo cáo kết quả và
nhận xét chéo.
- GV: Chốt ý, bổ sung cách giải khác.
Hoạt động 2: ¸p dụng
- GV: Để chứng minh một đa thức
chia hết cho 4 với mọi số nguyªn n, ta
cần làm thế nào?
- HS: Ph©n tÝch đa thức thành nhân
tử, trong đã cã một nhân tử (thừa số)
chia hết cho 4.
- HS: 1HS lên bảng làm. Lớp cùng làm,
nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
(10’
)
nh©n tử:
a) x
2
– 4x + 4 = x
2
– 2x . 2 + 2
2
= (x – 2)
2
;
b) x
2
– 2 = x
2
– (
2
)
2
= (x –
2
)(x +
2
);
c) 1 – 8x
3
= 1
3
– (2x)
3
= (1 – 2x)(1 + 2x + 4x
2
).
?1
a)
x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 = (x + 1)
3
;
b)
(x + y)
2
– 9x
2
= (x + y)
2
– (3x)
2
= [(x + y) + 3x][(x + y) – 3x]
= (4x + y)(y – 2x).
?2 TÝnh nhanh: 105
2
– 25
Ta cã: 105
2
– 25 = 105
2
– 5
2
= (105 – 5)(105 + 5)
= 100.110 = 11000.
2. ¸ p dụng
* VÝ dô: CMR (2n + 5)
2
– 25
4
∀
n
∈
Z.
Bài giải:
Ta cã: (2n + 5)
2
– 25
= (2n + 5)
2
– 5
2
= (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10) = 4n(n + 5)
Vậy: (2n + 5)
2
– 25
4
∀
n
∈
Z.
4. Củng cố: (14’)
Bài 43 (SGK.20): (2HS lên bảng làm. Lớp cùng làm, nhận xét, bổ sung. GV: Chốt
ý).
a)
x
2
+ 6x + 9 = x
2
+ 2x . 3 + 3
2
= (x + 3)
2
b)
10x – 25 – x
2
= - (x
2
– 10x + 25) = - (x – 5)
2
c)
8x
3
-
8
1
= (2x)
3
– (
2
1
)
3
= (2x -
2
1
)(4x
2
+ x +
4
1
)
d)
25
1
x
2
– 64y
2
= (
5
1
x)
2
– (8y)
2
= (
5
1
x – 8y)(
5
1
x + 8y)
Bài 45 (SGK.20): (1HS lên bảng làm. Lớp cùng làm, nhận xét, bổ sung. GV: Chốt
ý).
a) 2 – 25x
2
= 0
⇔
(
2
)
2
- (5x)
2
= 0
⇔
(
2
- 5x)(
2
+ 5x) = 0
24
⇔
2
- 5x = 0 hoặc
2
+ 5x = 0
⇔
x =
5
2
hoặc x = -
5
2
.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- ¤n lại bài, chó ý vận dụng hằng đẳng thức cho phï hợp.
- BTVN: 44; 45; 46 (SGK.20; 21)
- Chuẩn bị §8: “PT đa thức thành nhân tử bằng P
2
nhóm hạng tử”.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng
8A: … /10/2012
8B: … /10/2012
TiÕt 11
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được c¸ch ph©n tÝch đa thức thành nh©n tử bằng phương ph¸p
nhãm hạng tử.
2. Kỹ năng: Biết nhãm c¸c hạng tử thÝch hợp để ph©n tÝch đa thức thành nh©n tử.
Rèn luyện khả năng tư duy lôgic.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1')
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
* Câu hỏi: Bài tập 44b,d (SGK.20)?
* Đáp án: Bài tập 44b,d (SGK.20):
b) (a + b)
3
– (a – b)
3
= [(a + b) – (a – b)][(a + b)
2
+ (a + b)(a – b) + (a – b)
2
]
= 2b(a
2
+ 2ab + b
2
+ a
2
– b
2
+ a
2
-2ab + b
2
) = 2b(3a
2
+ b
2
).
d) 8x
3
+ 12x
2
y + 6xy
2
+ y
3
= (2x)
3
+ 3 . (2x)
2
. y + 3 . 2x . y
2
+ y
3
= (2x + y)
3
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trß
TG
Nội dung
Hoạt động 1 : VÝ dụ
- GV: Nªu vÝ dụ 1 (SGK.21)
(12’) 1. V Ý dụ
* VÝ dụ 1: Ph©n tÝch đa thức x
2
– 3x +
25