Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Hạch toán tiền lương và các khoảntrích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.71 KB, 51 trang )

Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH SAKI ẢNH HƯỞNG TỚI TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG..............................................................2
1.1. Đặc điểm về lao động của công ty TNHH SAKI ảnh hưởng tới hạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương..............................................................................2
1.2. Tiền lương và các phương thức trả lương tại Công ty.............................................3
1.2.1. Đặc điểm quy tiền lương tại Công ty...................................................................3
1.2.2. Các hình thức thanh toán lương...........................................................................4
1.2.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian:.................................................................4
1.2.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm...................................................................5
1.2.2.3. Hình thức tiền lương khoán..............................................................................6
1.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty...................7
1.3.1. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương...........................7
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................7
1.3.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương...............................10
1.3.3.1. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương..............................................................10
1.3.4. Sổ kế toán hạch toán tại công ty.........................................................................12
1.3.5. Khái quát sơ đồ tổ chức hệ thống sổ hạch toán tại công ty.................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SAKI.........14
2.1. Hạch toán ban đầu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............14
2.1.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................14
2.1.2. Phương pháp tính lương.....................................................................................15
2.1.3. Trợ cấp BHXH...................................................................................................24
2.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương..............................30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC HẠCH TOÁN


LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
SAKI........................................................................................................................... 42
3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH SAKI...................................................................................................42
3.1.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn của công ty................................................42

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn lao động tiền lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tại cơng ty.................................................................................................................... 42
3.1.3. Ưu điểm.............................................................................................................43
3.14. Nhược điểm........................................................................................................43
3.2 Một số đề xuất nhằm cải thiện việc hạch toán lương và các khoản trích theo lương
tại công ty TNHH SAkI...............................................................................................44
KẾT LUẬN................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................46

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC BẢNG, BIỂU. SĨ ĐỒ

Biểu 1: Tình hình lao đợng trong 2 năm của cơng ty............................................3
Biểu2.1 Trích Bảng chấm cơng bợ phận quản lý doanh nghiệp tháng 11 năm
2013.....................................................................................................................17
Biểu 2.2: Trích bảng thanh toán lương bộ phận QLDN tháng 11 năm 2013......19
Biểu 2.3: Trích bảng thanh toán lương phòng kinh doanh tháng 11 năm 2013. .20
Biểu 2.4:Trích bảng thanh toán lương phòng kế toán.........................................21
Biểu 2.4: Trích bảng thanh toán lương bộ phận kỹ thuật tháng 11 năm 2013....22
Biểu 2.5: Trích bảng thanh toán lương toàn công ty tháng 11 năm 2013...........23
Biểu 2.6: trích phiếu nghỉ hưởng BHXH............................................................24
Biểu 2.7: Trích bảng thanh toán BHXH..............................................................26
Biểu 2.8: Trích bảng tổng hợp các khoản trích theo lương.................................28
Mẫu 2.1: Trích chứng từ ghi sổ số 1...................................................................36
Mẫu 2.2: Trích chứng từ ghi sổ số 2...................................................................37
Mẫu 2.3: Trích chứng từ ghi sổ số 3...................................................................37
Mẫu 2.4: Trích chứng từ ghi sổ số 4...................................................................38
Mẫu 2.5: Trích chứng từ ghi sổ số 5...................................................................39
Mẫu 2.6: Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.........................................................39
Mẫu 2.7: Trích sổ cái TK 334.............................................................................40
Mẫu 2.8: Trích sổ cái TK 338.............................................................................41
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán tiền lương................................................................11
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản trích theo lương......................................12
Sơ đờ 1.3: Hình thức kế tốn của cơng ty...........................................................13

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân


MỞ ĐẦU
Trong bất cứ xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực
hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể
thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng việc sản
xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những người lao động làm việc cho người
sử dụng lao động họ được trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao động
mà người lao động được hưởng khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi
nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng
suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng
có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại,
không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao
động bỏ ra.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng
thang lương, bảng lương, lựa chọn hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền
lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn
tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao
động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là
việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH SAKI em đã có cơ hội và điều
kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về “ Hạch toán tiền lương và các
khoảntrích theo lương” tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc củng
cố và mở mang hơn cho em những kiến thức em đã được học tại trường mà em
chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành.
Nội dung chuyên đề bao gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm chung về lao động tiền, tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty TNHH SAKI.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản

trích theo lương tại công ty TNHH SAKI.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện việc hạch toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SAKI.

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

1


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH SAKI ẢNH HƯỞNG TỚI TỔ CHỨC
HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1.1. Đặc điểm về lao động của công ty TNHH SAKI ảnh hưởng tới hạch
toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Với đặc thù là Doanh nghiệp thương mại đòi hỏi lao động phải có trình độ
chuyên môn tổng hợp. Lao động thương mại là chiếc cầu nối liền giữa người sản
xuất với người tiêu dùng. Một mặt họ đại diện cho người tiêu dùng để tác động
vào sản xuất, làm cho sản phẩm được sản xuất ra ngày càng phù hợp với người
tiêu dùng, mặt khác họ đại diện cho sản xuất để hướng dân tiêu dùng làm cho
tiêu dùng phù hợp với điều kiện của sản xuất trong từng thời kỳ của đất nước.
Để giải quyết các mối quan hệ này đòi hỏi nhân viên thương mại vừa có trình độ
kỹ thuật nhất định, hiểu biết quy trình công nghệ, tính năng tác dụng của hàng,
vừa phải có trình độ giác ngộ chính trị xã hội phải có kiến thức cuộc sống, hiểu
biết tâm lý người tiêu dùng, phải biết thiết lập các mối quan hệ xã hội và có khả

năng chi phối được các mối quan hệ này. Chính vì vậy đội ngũ nhân viên trông
công ty đều phải được tuyển chọn kỹ lưỡng thông qua các đợt phỏng vấn.
Trong điều kiện hiện nay, việc quản lý hợp lý nguồn lao động có ý nghĩa
vô cùng to lớn. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa người lao động với tư liệu
lao động, môi trường lao động góp phầ tăng năng suất lao động mang lại hiệu
quả rất lớn cho doanh nghiệp. Thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý
lao động, Công ty đã cố gắng ngày một hoàn thiện công tác quản lý lao động sao
cho hợp lý hơn.
Để thấy rõ hơn ta đi phân tích biểu tình hình lao dộng của Công ty trông 2
năm gần đây:

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

2


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 1: Tình hình lao động trong 2 năm của công ty
Thực hiện
2012

Thực hiện
2013

Số người
40


Số người
45

Số người
5

-

-

-

2. Đại học, cao đẳng

24

28

4

16,67%

3. Trung cấp

16

17

1


6,25%

4. Nhân viên kỹ thuật

11

14

3

27,27%

Tổng số Nữ

14

16

2

14,29%

Tổng số Nam

26

29

3


11,54%

HĐ ngắn hạn

6

8

2

33,3%

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
1. Trên đại học

So sánh 2012/2013
Tỉ lệ %
+ 12,5%

Qua biểu phân tích trên, ta thấy số cán bộ công nhân viên chức của Công ty
năm 2013 so với năm 2012 đã tăng lên 5 người tương ứng với tỷ lệ tăng là
12,5%.
Xét về trình độ tính chất cơng việc ta thấy năm 2013 số CBCNV có trình
độ trên đại học khơng có gì thay đổi. Cịn số CBCNV có trình độ đại học, cao
đẳng thì tăng lên 4người tương ứng với một tỷ lệ tăng tương ứng là 16,67%. Số
CBCNV có trình độ trung cấp tăng lên là 1 người tỷ lệ tương ứng với 6,25%.
Với sự thay đổi này đã chứng tỏ về cơ cấu phân bố lao động của Cơng ty đã
có sự chuyển dịch đáng kể để phù hợp với nhu cầu tìm kiếm.
1.2. Tiền lương và các phương thức trả lương tại Công ty

1.2.1. Đặc điểm quy tiền lương tại Công ty
Quỹ lương của cơng ty là tồn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của
công ty. Hiện nay công ty xây dựng quỹ tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 22%.
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch
vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của cơng ty
trong tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của cơng ty tháng 12 năm 2013 là 1.349.933.667đ
Quỹ lương: 1.349.933.667 x 22% = 296.985.406,7 đ
SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

3


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

Hàng tháng cơng ty sẽ tính ra thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng khoản
tiền thưởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến
khích họ hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thưởng của
cơng ty được tính 15% trên tổng quỹ lương:
15% x 296.985.406,7 = 44.547.811 đ
Sau đó sẽ phân chia cho các bộ phận:
- Bộ phận QLDN sẽ là: 3% x 296.985.406,7 = 8.909.562,201 đ
- Bộ phận kinh doanh: 6% x 296.985.406,7 = 17.819.124,4 đ
- Bộ phận kỹ thuật: 3% x 296.985.406,7 = 8.909.562,201 đ
- Bộ phận kế toán: 2% x 296.985.406,7 = 5.939.708,134 đ
Quỹ lương được chia làm 2 bộ phận:
- Tiền lương chính: Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời

gian làm nhiệm vụ đó quy định, bao gồm lương cấp bậc, các khoản phụ cấp
thường xuyên và các loại thường trong sản xuất.
- Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong những thời
gian không làm nhiệm vụ, nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như
tiền lương trong thời gian nghỉ phép, trong thời gian làm nghĩa vụ xã hội, hội
họp, học tập, ngừng sản xuất…
1.2.2. Các hình thức thanh toán lương
Việc tính và trả lương ở doanh nghiệp có thể thực hiện theo nhiều hình thức
khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh,tính chất công việc, trình độ
quản lý mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn các hình thức sau:
1.2.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian:
Là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và
thang bảng lương của Nhà nước quy định và hợp đồng đối với cán bộ công nhân
viên, người làm công. Tiền lương theo thời gian có thể tiến hành trả lương theo
thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng. Các hình thức trả
lương theo thời gian gồm:
- Lương tháng:
Căn cứ vào tời gian lao động và hệ số lương theo quy định của người lao
động để tính lương phải trả.
Lương phải
trả trong
tháng

Mức lương tối thiểu*(hệ số lương+phụ cấp)
=
Số ngày làm việc trong tháng (26 ngày)

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01


4

Số ngày
* làm việc tt
trong tháng


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

- Lương tuần:
Được áp dụng trả cho các đối tượng lao động có thời gian không ổn định
mang tính chất thời vụ.
Tiền lương tháng *12tháng
Lương tuần =
Số tuần làm việc theo chế độ
- Lương ngày:
Trả cho người lao động căn cứ vao mức lương ngày và số ngày làm việc thực
tế trong tháng. Lương ngày thường áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp
hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao động trong những ngày hội
họp, học tập hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH.
Tiền lương tháng
Lương ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ (26 ngày)
- Lương giờ:
Áp dụng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc
không hưởng lương theo sản phẩm. Ưu điểm của hình thức này là tận dụng được
thời gian lao động của công nhân nhưng nhược điểm là vẫn chưa gắn liền tiền
lương với kết quả của từng người lao động, theo dõi phức tạp.
Tiền lương ngày

Lương giờ =
Số giờ làm việc theo chế độ ( 8 giờ)
1.2.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lương theo số lượng và chất lượng công việc đó hoàn thành,
hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng cho các bộ phận có công nhân tham
gia trực tiếp vào sản phẩm, trả lương theo hình thức này khuyến khích người lao
động tăng năng suất góp phần tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
- Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế:
Với cách này, tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp theo
số lượng sản phẩm đó hoàn thành đúng quy định chất lượng sản phẩm, đơn giá
tiền lương sản phâm, đơn giá tiền lương sản phẩm đó quy định không chịu sự
hạn chế nào.

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

5


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

Tiền lương phải trả theo sản phẩm trực tiếp = Số lượng sản phẩm hoàn thành
đúng quy cách * Đơn giá tiền lương 1 sản phẩm
Hình thức này áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất và đây là hình thức
được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Hình thức trả lương này áp dụng để trả lương cho lao động gián tiếp ở các bộ
phận sản xuất như công nghệ điều chỉnh máy, sửa chữa thiết bị, bảo dưỡng máy
móc, lao động làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu, thành phẩm…

Trả lương theo thành phẩm gián tiếp khuyến khích những người lao động gián
tiếp phối hợp với lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, cùng quan
tâm tới kết quả chung. Tuy nhiên, hình thức này không đánh giá được đúng kết
quả lao động của người lao động trực tiếp.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt:
Để khuyến khích người công nhân có ý thức trách nhiệm trong sản xuất, công
tác, Doanh nghiệp có chế độ tiền lương khi người công nhân đạt được hững chỉ
tiêu mà Doanh nghiệp đó quy định như thưởng về chất lượng về sản phẩm tốt,
thưởng về năng suất lao động, tiết kiệm vật tư.
Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư,
không đảm bảo ngày công quy định…thì có thể phải chịu mức tiền phạt trừ vào
mức tiền lương theo sản phẩm mà họ được hưởng.
Thực chất của hình thức trả lương này là sự kết hợp giữa tiền lương trích theo
sản phẩm với chế độ tiền thưởng, phạt mà Doanh nghiệp quy định.
Hình thức này đánh giá vào lợi ích của người lao động, làm tốt được thưởng,
làm ẩu phải chịu mức phạt tương ứng, do đó, tạo cho người công nhân có ý thức
côg việc, hăng say lao động.
- Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến
Theo hình thức này, ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp còn tuỳ theo
mức độ vượt mức sản xuất sản phẩm để tính thêm một khoản tiền lương theo tỉ
lệ luỹ tiến. Trường hợp này áp dụng khi doanh nghiệp cần đẩy mạnh tiến độ thi
công hoặc thực hiện công việc có tính đột xuất, công việc cần hoàn thành sớm.
1.2.2.3. Hình thức tiền lương khoán
Theo hình thức này,công nhân được giao việc và tự chịu trách nhiệm với công
việc đó tới khi hoàn thành.
SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

6



Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

1.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
1.3.1. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương
Để quản lý lo động mặt số lượng các Doanh nghiệp sử dụng danh sách lao
động. Số này do phòng lao động tiền lương lập để nắm tình hình phân bổ và sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động gồm có:
Mẫu số 01-LĐTL: Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán lương
Mẫu số 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Mẫu số 04-LĐTL: Bảng tthanh toán BHXH
Mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Mẫu số 07-LĐTL: Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng làm khoán
Mẫu số 09-LĐTL: Biên bản điều tra lao động
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các
loại tài khoản sau:
- Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho công nhân viên của Doanh nghiệp về tiền lương, tiêng
thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân
viên và lao động thuê ngoài.
* Kết cấu tài khoản 334:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản trích theo

khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của côg nhân viên
- Kết chuyển số tiên công nhân viên đã nhận.
Bên có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản thanh toán khác phải trả cho người lao
động trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

7


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

SDĐK:
- Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên ở đầu kỳ
- Các khoản tiền công, tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải
trả, phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.
SDCK:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn
phải trả, còn phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.
- Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác
phải trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội về KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN,
khấu trừ vào lương của toàn Doanh nghiệp và phản ánh giá trị thừa chưa rõ
nguyên nhân chờ xử lý.
* Kết cấu tài khoản 338:
Bên nợ:

- Kết quả giá trị thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định chỉ
trong biên bản xử lý
-Biên bản phải trả cho công nhân viên
-Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
-Số BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN đã nộp cho các cơ quan quản lý
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu nhận trước (nếu có)
- Các khoản đã trả, đã nộp.
Bên có:
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết (chưa xác định rõ nguyên nhân)
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn
vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, tiền điện nước
ở tập thể
-Trích BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù
- Các khoản phải trả khác
Dư có:
-Số tiền phải trả, phải nộp khác
SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

8


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý
hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi tiết

-Trị giá tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
Dư nợ:
-Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phai trả, phải nộp
-BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 có 9 tài khoản cấp 2:
- TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
- TK 3382: KPCĐ
- TK 3383: BHXH
- TK 3384: BHYT
- TK 3385: Phải trả về cổ phần hoá
- TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
- TK 3389:BHTN.
- Tài khoản 335- Chi phí phải trả
Tài khoản này phản ánh những chi phí được tính trước vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh.
* Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả và khoản
điều chỉnh cuối niên độ.
Bên có: Khoản trích trước tính vào chi phí của các đối tượng liên quan và khoản
điều chỉnh cuối niên độ.
SDCK: Khoản trích trước tính vào chi phí hiện có.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản:
+ Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
+ Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
+ Tài khoản 641: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
….

SVTH: Nguyễn Thi Nhung

Lớp : KT13A.01

9


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

1.3.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tổng hợp
tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tươgj sử dụng và tính BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ hàng tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức lương
quy định của chế độ. Việc tổng hợp các số liệu này kế toán lập “Bảng phân bổ
tiền lươngvà BHXH”.
Trên “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” kế toán lập hàng tháng trên cơ sở
Bảng thanh toán tiền lương đó lập theo tổ, đội sản xuất, các phòng ban quản lý,
các bộ phận kinh doanh và chế độ trích lập BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, mức
trích trước tiền lương nghỉ phép…
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương kế toán phân loại và tổng hợp tiền
lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung: Lương trả
trực tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan, đồng thời có
phâ biệt tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp…để tổng hợp số
liệu ghi vào cột có tài khoản 334 “Phải trả người lao động” vào các dòng phù
hợp.
Căn cứ vào tiền lương cấp bậc, tiền lương thực tế phải trả và các tỷ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, trích trước lương nghỉ phép…kế toán tính và
ghi số liệu vào các cột liên quan trong biểu.
Số liệu ở “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” do kế toán tiền lương lập
xong sẽ chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ để ghi sổ và đối
chiếu.

1.3.3.1. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương
Hàng tháng, hàng quý Doanh nghiệp thường phát sinh các nghiệp vụ chủ
yếu liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương được thể hiện qua
các sơ đồ sau:

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

10


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán tiền lương
TK 111,112
TK 334
TK 335
Ứng thanh toán lương và các
Phải trả tiền lương nghỉ phép
khoản khác cho người lđ
của CNSX nếu trích trước
TK 138,141,333,338
Các khoản khấu trừ vào lương
và thu nhập của người lđ

TK 3383
BHXH phải trả người lđ

TK 512


TK 431
Trả lương thưởng cho người
Lđ bằng sản phẩm, hàng hoá

TK 333

TK 622, 641,642
Lương và các khoản mang
t/c lương phải trả người lđ

Thuế GTGT ( nếu có)

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

Tiền thưởng phải trả
người lao động

11


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

1.3.3.2. Trình tự kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương
Tương tự hạch toán tổng hợp tiền lương, kế toán các khoản trích theo lương
còn được tính theo từng tháng trên cơ sở tiền lương các bộ phận.
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản trích theo lương
TK 334

TK 338
TK 622,641,642
BHXH phải trả người lđ
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
BHTN vào CP SXKD

TK 111,112
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ,
Các khoản khác cho người LĐ

TK 334
BHXH, BHYT khấu trừ vào
lương của người LĐ

TK 3382
Kinh phí công đoàn

TK 111,112
Nhận tiền chi hộ cơ quan BHXH

Về Trợ cấp BHXH cho người LĐ

1.3.4. Sổ kế toán hạch toán tại công ty
- Các chứng từ gốc:
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán BHXH
+ Bảng thanh toán TT
+ Phiếu chi
- Bảng tổng hợp chưgs từ gốc
- Các sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 334, 338

- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ quỹ và sổ cái TK
SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

12


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 334,338.
1.3.5. Khái quát sơ đồ tổ chức hệ thống sổ hạch toán tại công ty
Hình thức kế toán được công ty áp dụng: chứng từ ghi sổ
Sơ đờ 1.3: Hình thức kế tốn của cơng ty
Các chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán TL
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán TT
- Phiếu chi…

Sổ quỹ và Sổ cái
tài sản

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ chi tiết TK

334,TK 338

Chứng từ ghi sổ (theo
phần hành)

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 334, TK
338

Báo cáo
kế toán

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

13


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH SAKI
2.1. Hạch toán ban đầu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương
gồm các biểu mẫu sau:
+Mẫu số 01 - LĐTL - Bảng chấm công
Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH…
của công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương, BHXH trả thay lương cho
từng công nhân viên trong cơ quan.
+Mẫu số 02 - LĐTL - Bảng thanh toán TL
Là chứng từ căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho cán bộ công nhân
viên, đồng thời để kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
+Mẫu số 03 - LĐTL - Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH
Là phiếu xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau, tai nạn, thai sản… của người
lao động, là căn cứ tính trợ cấp BHXH trả tháy lương theo chế độ đã quy định.
+Mẫu số 04 - LĐTL - Danh sách người lao động hưởng BHXH
Là căn cứ tổng hợp và thanh toán cấp BHXH trả thay cho người lao động, lập
báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH
+Mẫu số 05 - LĐTL - Bảng thanh toán tiền lương
Căn cứ vào bảng này để có thể biết được số cán bộ công nhân viên làm việc
như thế nào trong tháng để có hình thức khen thưởng
+Mẫu số 06 - LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn chỉnh
Là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc
cá nhân của người lao động, là cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền
công cho người lao động.
+Mẫu số 07 - LĐTL - Phiếu báo làm thêm giờ


SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

14


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

Là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của
từng công việc và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động.
+Mẫu số 08 - LĐTL - Hợp đồng giao khoán
Là văn bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán về khối lượng
công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên khi thực hiện
công việc đó, đồng thời là cơ sở thanh toán tiền công lao động cho người nhận
khoán.
+Mẫu số 09 - LĐTL - Biên bản điều tra tai nạn lao động
2.1.2. Phương pháp tính lương
Doanh nghiệp áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho
nhân viên làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê,
tài vụ- kế toán. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành
thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người lao động.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng
bậc lương khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành
nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó là căn cứ để
trả lương, tiền lương theo thời gian cụ thể được chia ra.
+ Lương tháng, thường được quy định sẵn với từng bậc lương trong các thang
lương, lương tháng được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác quản

lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành hoạt động không có
tính chất sản xuất.
Lương tháng = Mức lương tối thiểu x hệ số lương theo cấp bậc, chức vụ và phụ
cấp theo lương.
+ Lương ngày, là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng.
+ Mức lương tối thiểu hiện nay là 1.150.000đ
+ Quy định về hời gian làm việc: 1 tháng làm 26 ngày, 1 ngày làm 8h.
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

15


Báo cáo chuyên đề
Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Lương giờ : Dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian
làm việc không hưởng lương theo sản phẩm.
Mức lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày
VD: Nhân viên Hoàng Ánh Tuyết trong tháng 11 làm được 25 buổi, hệ số lương
là 2,34, hệ số phụ cấp là 0,3. Vậy lương tháng này của Tuyết là:
Mức lương tháng = 1.150.000 x (2,34 + 0,3) =3.036.000đ
Lương tháng của Tuyết:
3.036.000

Lương tháng =
x 25 = 2.919.230đ
26

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01

16


Báo cáo chuyên đề

Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu2.1 Trích Bảng chấm công bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 11 năm 2013
CƠNG TY TNHH SAKI
Bợ phận: Quản lý doanh nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2013
STT
1
2
3
4
5


Họ và tên
Vũ Huy An
Đỗ Văn Toàn
Lê Đức Hùng
Nguyễn Thị Lý
Cộng

Ngày trong tháng
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
X
X
X
X

X
X
X
X

X
Ô
X
X

X
Ô
X
X

X

X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X

X
X
Ô

X
X
X
Ô

X
X
X
Ô

X
X
X
Ô

X
X
X
X

X
X
X
X

X

X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

Người chấm công

Ký hiệu chấm công: - x : Hưởng lương (HL).
- P : Nghỉ phép.
- Ơ : Ốm.
*
- Cơ : Con ốm.
- Ts : Thai sản.

SVTH: Nguyễn Thi Nhung
Lớp : KT13A.01


X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

X
X
X
X

Tổ
Quy ra công
H
BH ng

30 L Phép KL XH cộn
X 26
X 26
X 26
X 22
4

Thủ trưởng đơn vị

- T : Tai nạn.
- H : Hội nghị, học tập.
- Nb : Nghỉ bù.
- No : Nghỉ không lương.
- N : Ngừng việc.

17

* Ghi chú:

- HL: Số công hưởng lương.
- Phép: Số ngày nghỉ phép.
- KL: Nghỉ không lương.
- BHXH: Số công hưởng BHXH.



×