Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty cp thương mại và đầu tư năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.95 KB, 56 trang )

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

MỤC LỤC
Trang
Danh mục ký hiệu viết tắt ……………………………….….…………….…. 3
Danh mục bảng biểu …………………………………….………………...….4
LỜI MỞ ĐẦU………....…………………………………....…………..…….5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU
TƯ NĂNG LƯỢNG........................................................................................7
1.1. Đặc điểm TSCĐHH tại Công ty CP Thương mại và Đầu tư Năng
lượng………………………………………………………….…………….………….7
1.2. Tình hình tăng, giảm TSCĐHH tại Công ty CP Thương mại và Đầu tư
Năng lượng…………………………….................................................................8
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty CP Thương mại
và Đầu tư Năng lượng.....................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ NĂNG
LƯỢNG..........................................................................................................10
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Thương mại và
Đầu tư Năng lượng..........................................................................................10
2.1.1. Thủ tục, chứng từ:........................................................ ..................10
2.1.1.1 Kế toán tăng tài sản…………………………………………………...10
2.1.1.2 Kế tốn giảm TSCĐ.....................................................................23
2.1.2 Quy trình ghi sổ……………………....…...........................................29
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Cơng ty CP Thương mại
và Đầu tư Năng lượng.....................................................................................34
SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42


1


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

2.3. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Cơng ty CP
Thương mại và Đầu tư Năng lượng................................................................36
2.4. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty CP
Thương mại và Đầu tư Năng lượng................................................................40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG..........................................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng
ty và phương hướng hồn thiện ......................................................................45
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP
Thương mại và Đầu tư Năng lượng................................................................46
KẾT LUẬN:....................................................................................................52
Danh mục tài liệu tham khảo ..........................................................................53

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

2


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

KÝ HIỆU VIÊT TẮT

NỘI DUNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1.

CTGS

Chứng từ ghi sổ

2.

CP

Cổ phần

3.

TSCĐ

Tài sản cố định

4.

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình


5.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6.

HN

Hà Nội

7.

GTGT

Giá trị gia tăng

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

3


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

DANH MỤC BẢNG BIỂU


TT

TÊN BẢNG BIỂU

Trang

1.

Biểu số 2.1: Đơn đề nghị bổ sung, mua sắm them tài sản cố định

13

2.

Biểu số 2.2: Hợp đồng mua bán hàng hóa

16

3.

Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT

19

4.

Biểu số 2.4: Biên bản bàn giao

20


5.

Biểu số 2.5: Biên bản thanh lý hợp đồng

21

6.

Biểu số 2.6: Biên bản thanh lý TSCĐ

25

7.

Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT

27

8.

Biểu số 2.8 : Phiếu chi

28

9.

Biểu số 2.9:Thẻ tài sản cố định

31


10.

Biểu số 2.10: Sổ tài sản cố định

32

11.

Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ

34

12.

Biểu số 2.12: Sổ cái tài khoản

35

13.

Biểu số 2.13 : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

37

14.

Biểu số 2.14 :Chứng từ ghi sổ

38


15.

Biểu số 2.15 : Sổ cái tài khoản

39

16.

Biểu số 2.16 : Biên bản bàn giao sửa chữa hoàn thành

41

17.

Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT

42

18.

Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ

43

19.

Biểu số 2.19: Sổ cái tài khoản

44


SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

4


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nền kinh tế luôn luôn có những
biện động. Bên cạnh, những cơ hội được hịa nhập vào sự phát triển không
ngừng của nền kinh tế thế giới là những khó khăn, thách thức đặc biệt trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển bền vững thì phải có định hướng, kế hoạch trong sản xuất, kinh
doanh và cần phải quan tâm tới công tác tổ chức,hạch tốn kế tốn.
Kế tốn có vai trị quan trọng trong việc phản ánh và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính trong doanh nghiệp. Nó đáp ứng các u cầu của nhà quản
lý, nhà đầu tư, khách hàng, cơ quan nhà nước...nhằm đưa ra các quyết định
đúng đắn và phù hợp. Do vậy, mỗi cơng ty cần có hệ thống kế tốn để theo
dõi tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, giúp cơng ty
thấy được những mặt tích cực cũng như hạn chế để đưa ra các quyết định sản
xuất kinh doanh đúng đắn, kịp thời.
Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật
của hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD). Nó giữ vai trị đặc biệt quan
trọng trong q trình sản xuất tạo ra sản phẩm, góp phần tạo nên cơ sở vật
chất, trang thiết bị kinh tế.
Đối với một doanh nghiệp thì TSCĐ thể hiện năng lực, trình độ cơng
nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong việc
phát triển sản xuất, nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao động của

doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế đất nước nói chung. Đứng trên góc
độ kế tốn thì việc phản ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ
là một tiền đề quan trọng để các doanh nghiệp tiền hành SXKD có hiệu quả,
nó khẳng định vai trị vị trí của doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành
phần hiện nay.
SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

5


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác này, em đã đi sâu tìm hiểu
cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty CP Thương mại và Đầu tư Năng
Lượng nhằm củng cố và nâng cao những hiểu biết về cơng tác hạch tốn kế
toán mà em đã được học tập trong nhà trường.
Báo cáo chuyên đề được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định Công ty CP
Thương mại và Đầu tư Năng lượng.
Phần 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty CP Thương
mại và Đầu tư Năng lượng.
Phần 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tài sản cố định tại
Công ty CP Thương mại và Đầu tư Năng lượng.

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

6



GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
và Đầu tư Năng lượng
- Phân loại tài sản cố định
Tồn bộ TSCĐ tại cơng ty được chia thành 4 loại đó là
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: Văn phòng làm việc, nhà kho, cửa hàng
+ Máy móc thiết bị văn phịng: Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy
chiếu, máy hủy tài liệu, máy phát điện, máy fax, máy điều hịa khơng khí,
máy hút ẩm, tủ lạnh; thiết bị nghe nhìn, thiết bị lưu trữ thơng tin dữ liệu, bộ
bàn ghế họp, tủ, két sắt;
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn
(-) Phương tiện vận tải: xe ô tô, xe máy…
(-) Phương tiện truyền dẫn: điện thoại di động, điện thoại bàn…
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Bàn, ghế, tủ, giá kệ tài liệu.
- Mã hóa tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Mỗi tài sản cố định tại Công ty đều được quy định theo một mã số nhất định
để tạo điều kiện thuận lợi và dễ dàng cho việc quản lý và sử dụng.Việc mã
hóa tài sản cố định tại cơng ty được quy định cụ thể như sau:
STT

Tên tài sản

Mã tài sản


1

Nhà cửa, vật kiến trúc

TS_01

2

Máy móc thiết bị

TS_02

3

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

TS_03

4

Thiết bị dụng cụ quản lý

TS_04

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

7



GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần
Thương mại và Đầu tư Năng lượng
- Các trường hợp tăng giảm tài sản cố định trong kỳ kế toán hiện hành
+ Tăng do mua sắm
+ Tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
- Các trường hợp giảm tài sản cố định
- Về thanh lý nhượng bán cũng được thực hiện theo quy định của công ty.
Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ ở từng bộ phận trong Công ty. Bộ phận
quản lý tài sản cố định sẽ lập bảng danh mục các TSCĐ không cần dùng, hết
khấu hao…cần thanh lý, nhượng bán trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi Giám
đốc duyệt sẽ lập Hội đồng thanh lý tiến hành bán đấu giá những TSCĐ
đó.Theo quy định của công ty:
Hội đồng giao nhận, Hội đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình trong
Cơng ty do Giám đốc đơn vị quyết định thành lập, gồm các thành viên bắt
buộc là: Giám đốc đơn vị, kế toán trưởng, 1 chuyên gia kỹ thuật am hiểu
về TSCĐ( có thể là người trong Cơng ty hoặc Cơng ty th ngồi), Đại diện
bên giao tài sản (nếu có) và các thành viên khác theo quy định của Công ty..
Trong những trường hợp đặc biệt hoặc theo quy định của chế độ quản lý
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần
Thương mại và Đầu tư Năng lượng
Xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ nói chung và TSCĐ hữu hình nói riêng mà
trong công tác quản lý TSCĐ phải quản lý một cách chặt chẽ về số lượng,
chủng loại và giá trị của TSCĐ theo nguyên giá và gí trị còn lại. Mặt khác còn
quản lý được hiện trạng và tình hình sử dụng của TSCĐ. Chỉ khi quản lý tốt
TSCĐ thì công ty mới sử dụng một cách hiệu quả TSCĐ.
Mọi TSCĐ hữu hình đều phải cố bộ hồ sơ riêng gồm :biên bản giao nhận

TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ có liên quan. TSCĐ phải được
SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

8


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

phân loại thống kê và đánh số, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi
TSCĐ và được phán ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

9


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần
Thương mại và Đầu tư Năng lượng
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Các chứng từ sử dụng gồm:
- Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ

- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
2.1.1.1 Kế toán tăng tài sản
a. Kế toán tổng hợp tăng do mua sắm.
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy
móc thiết bị sản xuất. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sămsau đó cơng ty sẽ
tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Sau khi các TSCĐ
nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao MMTB. Đồng thời bên bán sẽ viết
hoá đơn làm cơ sở để thanh toán và đây là một trong những căn cứ cùng với
chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có thể tính ngun giá TSCĐ để
kế tốn ghi vào sổ và thẻ kế tốn có liên quan.
* Thủ tục bàn giao TSCĐ mua sắm được thực hiện như sau:
Bước 1: Đề nghị bổ sung, mua sắm thêm TSCĐ. Gửi đơn xin bổ sung,
mua sắm thêm TSCĐ lên Giám đốc. Sau khi được chấp nhận, phòng kế hoạch
của Cơng ty sẽ cử đi thăm dị thị trường và báo giá. Công ty sẽ lựa chọn nhà
cung cấp và đi đến việc kí kết hợp đồng kinh tế về việc mua sắm TSCĐ.
Bước 2: Giao nhận TSCĐ. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết khi bên
giao hàng thực hiện giao hàng.
SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

10


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

- Ban kiểm nghiệm của Cơng ty tiến hành kiểm nghiệm TSCĐ đó có
đảm bảo chất lượng và chủng loại yêu cầu không.

- Sau khi kiểm nghiệm chất lượng nếu đạt yêu cầu TSCĐ sẽ được chấp
nhận. Hai bên lập biên bản bàn giao và biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Bước 3: Ghi nhận TSCĐ và đưa TSCĐ vào sử dụng.
Khi nhận bàn giao TSCĐ công ty thành lập hội đồng giao nhận TSCĐ,
gồm:
- Giám đốc cơng ty
- Kế tốn trưởng
- Một chun gia kỹ thuật
- Đại diện bên giao
- Thành viên khác (nếu có)
Hội đồng có trách nhiệm nghiệm thu, lập biên bản bàn giao TSCĐ, lập 2 bản,
mỗi bên giữ một bản để chuyển cho phịng kế tốn ghi sổ và lưu. Hồ sơ
TSCĐ do kế toán TSCĐ giữ gồm:
- Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ, (theo Mẫu hợp đồng của công ty).
- Biên bản nghiêm thu và bàn giao TSCĐ, (theo Mẫu số: 03 - TSCĐ).
- Hoá đơn GTGT, (theo Mẫu số: 01/GTGT)
- Biên bản thanh lý hợp đồng, (theo Mẫu Thanh lý HĐ của công ty).
Khi công việc hồn thành kế tốn tập hợp các chứng từ có liên quan để
thành lập hồ sơ bao gồm:
-

Hợp đồng kinh tế, (theo Mẫu hợp đồng của cơng ty).

-

Hố đơn GTGT, (theo Mẫu số: 01GTKT-3LL).

-

Biên bản nghiêm thu và bàn giao TSCĐ, (theo Mẫu số: 01-TSCĐ).


-

Biên bản thanh lý hợp đồng, (theo Mẫu Thanh lý HĐ của công ty).

-

Phiếu chi, (theo Mẫu số: 02 - TT).

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

11


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

Để phản ánh nghiệp vụ trên kế toán căn cứ vào hoá đơn Đánh giá
TSCĐ theo nguyên giá thì tài sản được hìng thành do mua sắm mới và việc
đánh giá tài sản của công ty được tiến hành theo nguyên tắc chung của chế độ
kế tốn. Đó là việc đánh giá TSCĐ theo ngun giá và theo giá trị còn lại.
Nguyên giá = Giá mua thực tế của TSCĐ + Chi phí vận chuyển TSCĐ
(khơng bao gồm thuế VAT) lắp dặt, chạy thử…(nếu có)
b. Kế tốn tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hồn thành
Để tiến hành xây dựng mới các cơng trình thì trước hết công ty phải bỏ
thầu (đối với những công trình lớn rồi ký kết hợp đồng xây lắp với những
công ty xât dựng đảm nhận công việc thi công.
Sau khi kết thúc q trình thi cơng, cơng ty sẽ tiến hành lập biên bản
nghiệm thu cơng trình để đánh giá chất lượng thi cơng, khi cơng trình đã được

tổ giám định chấp nhận về chất lượng của cơng trình thì hai bên sẽ làm biên
bản thanh lý và bàn giao cơng trình, đồng thời bên nhận thầu phát hành hố
đơn thanh tốn cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành và đây là căn cứ để ghi
sổ nghiệp vụ này, thủ tục giấy tờ gồm:
- Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao cơng trình
- Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

12


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

Biểu số 2.1: Đơn đề nghị bổ sung, mua sắm thêm tài sản cố định
CÔNG TY CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TM&ĐT NĂNG LƯỢNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2013

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

BỔ SUNG, MUA SẮM THÊM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: - Giám đốc Cơng ty CP TM&ĐT Năng lượng
- Phịng Kế tốn
- Phịng kế hoạch
Để đáp ứng tiến độ, kỹ thuật chất lượng cho thi cơng, xây lắp các cơng
trình, đưa cơng trình bàn giao sử dụng đúng với yêu cầu của nhà đầu tư cũng
như đảm bảo nhu cầu về máy cho thi cơng xây lắp cơng trình.
Trong q 2 năm 2013 phân xưởng cơ khí chế tạo có nhu cầu mua sắm,
bổ sung thêm một số tài sản, máy móc thiết bị phục vụ cho thi cơng cơng
trình.Cụ thể:
1.

Cần cẩu tháp TF-750S -  sản xuất tại ĐỨC

2.

Thông số chi tiết như sau:
Model

Hãng sản xuất

TAILIFT

Model

TPR-920A
Thơng số chung

Đường kính của trụ


210

Khoảng cách tối đa từ mặt trụ đến tâm trục chính

950

Khoảng cách tối thiểu từ mặt trụ đến tâm trục chính

220

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

13


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh
Hành trình của đầu trục
Khoảng cách tối đa từ mặt chân đế đến điểm cuối
của trục chính
Khoảng cách tối thiểu từ mặt chân đế đến điểm cuối
của trục chính
Độ nâng của cần

Trường ĐHKTQD
730
1210
560-210=350
650

Kích thước bàn làm việc


600 x 445 x 380

Kích thước chân đế

1260 x 640 x 160

Độ col lỗ trục chính

MT#4

Hành trình lên xuống trục chính
Tốc độ trục chính (rpm x đoạn)
Bước tiến trục chính(mm/vịng x bước)

210
88,154,282,455,796,1500
x6
0.05,0.09,0.15x3

Động cơ chính(HP)

2

Động cơ nâng(HP)

1

Động cơ bơm làm nguội (HP)
Độ cao máy từ đáy (tối đa)


1/8
2320
- Khoan: Thép 38Ø
- Gang 50Ø

Khả năng làm việc

- Tarô: Thép 25Ø
- Gang 32Ø
- Doa: Thép 70Ø
- Gang 105Ø

Kích thước đóng gói (LxWxH)
Trọng lượngmáy (kgs)

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

1806x826x2190
1250

14


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

Vậy phân xưởng cơ khí đề nghị Giám đốc, Phịng Kế tốn - Tài vụ,
Phịng Kế hoạch, Đầu tư xem xét và phê duyệt đơn đề nghị bổ sung, mua sắm

thêm tài sản cố định trong quý II năm 2013.
Rất mong sự quan tâm của Giám đốc và q phịng ban.
Phân xưởng cơ khí chế tạo xin trân trọng cảm ơn!
Ngày 15 tháng 06 năm 2013
Quản đốc
Trần Văn Phát
(Nguồn dữ liệu: Phịng kế tốn của cơng ty)

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế tốn Tổng hợp K42

15


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

Biểu số 2.2: Hợp đồng mua máy móc thiết bị
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------HỢP ĐỒNG MUA BÁN
(V/v mua máy móc thiết bị)
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 ngày 14/06/2005 của
Quôc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 14/06/2005 của
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của
hai bên).
Hôm nay, ngày 17 tháng 06 năm 2013. Tại địa điểm: Công ty điện máy
Mạnh Đức.

Chúng tôi gồm:
Đại diện Bên A:
- Tên doanh nghiệp: Công ty CP TM&ĐT Năng lượng
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 132 phố Đức Chính, Phường Trúc Bạch, Quận
Ba Đình, TP. Hà Nội.
- Mã số thuế: 0103012009
- Điện thoại: 0438600720 Fax: 84-4).37556321
- Tài khoản số: 1500201207678
- Mở tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội.
- Đại diện là: Hoàng Văn Thăng - Chức vụ: P. Giám đốc
SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

16


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

Đại diện Bên B:
- Tên doanh nghiệp: Công ty điện máy Mạnh Đức
- Địa chỉ trụ sở chính: 105 Hai Bà Trưng Hà Nội
- Điện thoại: 0433 640376 Fax: 0433 640378
- Tài khoản số: 7900211000259
- Mở tại ngân hàng: Công thương Hà Nội
- Đại diện là: Nguyễn Hồng Đăng - Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1.


Bên A bán cho bên B:
STT
1

Tên hàng
Cần cẩu tháp

Đơn
vị
cái

Số
lượng
1

Đơn giá

Thành tiền

Ghi
chú

500.000.000 500.000.000

Cộng

500.000.000

Tổng giá trị bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn./.

(Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Đã bao gồm chi phí vận chuyển trong nội thành Hà Nội không quá 30km.
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao hàng
- Thời gian giao hàng: từ ngày 17 tháng 06 năm 2013
- Địa điểm giao hàng: tại kho của bên bán
Điều 3: Thanh toán hợp đồng
- Thanh toán hợp đồng: Bên A thanh toán cho bên B số tiền theo giá trị
hợp đồng trước khi nhận hàng.
- Hình thức thanh tốn: Bằng chuyển khoản
Điều 4: Bảo hành thiết bị

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

17


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

- Bảo hành thiết bị theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Bảo hành thiết bị
được thực hiện sau khi bàn giao cho bên A phiếu bảo hành (không bảo hành
những lỗi do người sử dụng)
- Địa điểm bảo hành: Tại trung tâm bảo hành của bên B
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên
- Trách nhiệm của bên A
- Cử cán bộ cùng bên B bàn giao kiểm nghiệm thử máy móc theo điều 1
của hợp đồng này.
- Thanh toán cho bên B theo điều 3 của hợp đồng này
- Trách nhiệm của bên B

- Đảm bảo giao đúng chủng loại, số lượng; đúng thời gian, địa điểm đã
thỏa thuận.
Điều 6: Điều khoản chung
- Sau khi ký hợp đồng, mọi bổ sung hay điều chỉnh hợp đồng phải được
hai bên bàn bạc, thống nhất giải quyết, không được bên nào đơn phương hủy
bỏ hợp đồng.
- Nếu hai bên nỗ lực thương lượng nhưng không đạt kết quả thỏa đáng
thì đưa ra tịa án dân sự thành phố Hà Nội để giải quyết, quyết định của tòa án
thành phố là quyết định cuối cùng mà hai bên phải tuân theo.
- Hợp đồng này được xem như đã thanh lý khi các bên đã hoàn thành hết
trách nhiệm của mình.
- Hợp đồng này được lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ 2 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hoàng Văn Thăng

ĐẠI DIỆN BÊN B
( Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Hồng Đăng

(Nguồn dữ liệu: Phịng Kế tốn của Cơng ty)
SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

18


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD


Biểu số 2.3: Hóa đơn
HĨA ĐƠN ( GTGT)

Mẫu số 01 GTKT- 3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng

KH: KP/2009T

Ngày 17 tháng 6 năm 2013

Số: 00725

Đơn vị bán hàng: Công ty điện máy Mạnh Đức
Địa chỉ: 105 Hai Bà Trưng Hà Nội
Số tài khoản: 7900211000259

MST: 0106359178

Người mua hàng: Công ty CP TM&ĐT Năng lượng
Địa chỉ: Số 132 phố Đức Chính, Phường Trúc Bạch, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội.
Hình thức thanh tốn: Chủn khoản
ST

Tên hàng hóa, dịch

T

vụ


A

B

01

Máy khoan cần

ĐVT

MST: 0103012009
Số

Đơn giá

Thành tiền

lượng
C

1

2

3=1x2

cái

1


500.000.00

500.000.000

0
Cộng tiền hàng:

500.000.000

Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT

50.000.000

Tổng tiền thanh toán

550.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm, năm mươi triệu đồng chẵn/
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

(Nguồn dữ liệu: Phịng Kế tốn của Cơng ty)


SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

19


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh

Trường ĐHKTQD

Biểu số 2.4: Biên bản bàn giao
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CƠNG TY ĐIỆN MÁY

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MẠNH ĐỨC

Hà Nội ngày 17 tháng 6 năm 2013
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Số: 185
BÊN GIAO HÀNG: Công ty điện máy Mạnh Đức
- Đại diện: ông Nguyễn Hồng Đăng
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : 105 Hai Bà Trưng Hà Nội

Điện thoại:0968312666

BÊN NHẬN HÀNG: Cơng ty CP TM&ĐT Năng lượng
- Đại diện: Hồng Văn Thăng

- Chức vụ: P. Giám đốc
- Địa chỉ: Số 132 phố Đức Chính, Phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình,
TP. Hà Nội

Điện thoại:

Công ty điện máy Mạnh Đức bàn giao cho khách hàng số mặt hàng sau:
TT
1

Tên hàng
Cần cẩu tháp

ĐVT
Cái

Số lượng
1

Ghi chú
Mới 100%

Thanh toán: Đã thanh toán
Hai bên cùng thống nhất ký vào biên bản bàn giao để đưa máy vào sản
xuất và làm cơ sở thanh toán sau này.
Biên bản lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN


(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn dữ liệu: Phịng Kế tốn của doanh nghiệp)

SV: Nguyễn Tiến Sỹ - Lớp: Kế toán Tổng hợp K42

20



×