Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, môi trường kinh doanh trong nước cũng như trên thế giới cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, vì vậy để khẳng định được vị thế, vai trị của mình
trên thị trường cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì
các doanh nghiệp cần phải tìm được chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu
quả. Hệ thống thông tin tài chính kế tốn trong các doanh nghiệp đóng vai trò
đặc biệt quan trọng giúp cho các nhà quản lý trong doanh nghiệp đưa ra được
các chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực
hiện hệ thống thơng tin kế tốn khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào
việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
đồng thời cũng quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh
nghiệp.
Để thực hiện được u cầu đó địi hỏi các đơn vị phải quan tâm tới các
khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu được vốn về,
đảm bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy, các đơn vị sản xuất kinh
doanh phải thực hiện tốt công tác quản lý trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Hạch tốn kế tốn là một trong những công cụ cơ bản nhất
để phản ánh khách quan và có hiệu quả trong q trình sản xuất kinh doanh
của mọi đơn vị.
Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật
của hoạt động SXKD, giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất
tạo ra sản phẩm, góp phần tạo nên cơ sở vật chất, trang thiết bị kinh tế. Đối
với các doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh q trình SXKD thơng qua
việc nâng cao năng suất của người lao động. Đứng trước góc độ kế tốn thì
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
việc phản ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ là một tiền đề
quan trọng để các doanh nghiệp tiền hành SXKD có hiệu quả, nó khẳng định
vai trị vị trí của doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay.
Để thấy rõ hơn tầm quan trọng của kế tốn tài sản cố định hữu hình
trong doanh nghiệp em đã chọn đề tài: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định
hữu hình tại Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc.
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc từ việc lập, luân chuyển chứng từ đến việc
ghi sổ kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kế
toán tài sản cố định hữu hình. Tuy nhiên, việc nghiên cứu tìm hiểu của em
còn nhiều hạn chế, các kiến nghị đưa ra mới chỉ dựa trên những kiến thức cơ
bản được học ở trường và những hiểu biết có được trong q trình thực tập tại
Cơng ty.
Chun đề của em ngồi mở đầu và kết luận bao gồm:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc.
Chương II: Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng
ty TNHH Bao Bì Việt Bắc.
Chương III: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng
ty TNHH Bao Bì Việt Bắc.
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
1.1.
Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty TNHH Bao Bì Việt
Bắc
Tại Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc, nhìn chung TSCĐ rất đa dạng về số
lượng, chủng loại và cả chất lượng. Để quản lý chặt chẽ và có hiệu quả thì
cơng ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo chỉ tiêu sau:
Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Với cách phân loại này, TSCĐ của Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc
được chia thành 3 nhóm sau:
Loại 1: Máy móc thiết bị: gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy in, máy đục lỗ, máy xén
giấy…và những máy móc thiết bị dùng trong công tác quản lý của doanh
nghiệp như máy tính, máy photocopy, máy điều hịa….
Loại 2: Phương tiện vận tải: là các loại phượng tiện vận tải bao gồm ôtô…..
Loại 3: Tài sản cố định khác: là loại tài sản như đường nội bộ….
Tình hình TSCĐ của doanh nghiệp được biểu hiện như sau:
Máy móc thiết bị: 104.761.905
Phương tiện vận tải: 609.090.909
Tài sản cố định khác: 12.872.971
Tổng:
726.725.785
Theo cách phân loại này cho ta biết được cấu kết TSCĐ ở trong cơng ty
theo từng nhóm đặc trưng và tỷ trọng của từng nhóm trong tổng số TSCĐ
hiện có.
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 1.1: Danh mục máy móc thiết bị của Cơng ty TNHH Bao Bì Việt
Bắc.
STT
I
1
II
1
2
3
III
1
2
3
IV
1
2
3
4
V
Loại thiết bị
Nước sản xuất
Số lượng
Giá trị
còn lại
Máy và thiết bị trước in
Máy phơi bản tự động
Nhật
01
75%
Nhật
02
90%
Trung Quốc
01
95%
Trung Quốc
01
80%
Nhật
01
75%
Việt Nam
01
90%
Nhật
01
75%
Trung Quốc
01
70%
Việt Nam
01
70%
Trung Quốc
01
75%
Nhật
01
85%
Máy và thiết bị in
Máy in offset
Máy đục lỗ điện tử
Máy xếp trang đánh số
Máy in và thiết bị sau in
Máy xén giấy
Máy mài dao
Máy ép
Máy gia cơng
Máy đóng gim
Máy khâu chỉ
Máy đục lỗ
Máy ép lị xo
Máy gia cơng phong bì
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1
Máy cắt ép màng phong bì Trung Quốc
Máy bơi keo nắp phong bì
Việt Nam
2
VI
Máy dán cửa sổ phong bì
tự động
Hệ thống hút bụi
VII
Hệ thống quạt thơng gió
3
VIII
1
2
Máy và thiết bị gia cơng
khác
Máy in Decan 4 màu tự
động
Máy đục lỗ
01
95%
01
90%
Trung Quốc
01
80%
Nhât, Trung
Quốc
02
90%
Nhật, Đài Loan 02
90%
Nguồn: Phòng tài chính kế tốn cơng ty TNHH Bao bì Việt Bắc
1.2.
Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty TNHH
Bao Bì Việt Bắc.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều
nguyên nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao các cơng trình xây
dựng cơ bản hồn thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên
doanh trước đây bằng TSCĐ, tăng TSCĐ do được cấp phát, viện trợ, biếu
tặng …
Trường hợp tăng tài sản cố định:
TSCĐHH tăng do mua sắm.
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy
móc thiết bị sản xuất của doanh nghiệp. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sắm
thêm TSCĐ từ đó cơng ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung
cấp TSCĐ. Sau khi các TSCĐ đã được ký kết đưa bản nghiệm thu và bàn giao
MMTB. Trong khi đó thì bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để thanh toán và
đây là một trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phát sinh để có
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thể tính nguyên giá TSCĐ và sau đó kế tốn ghi vào sổ và thẻ kế tốn có liên
quan.
Trường hợp giảm tài sản cố định:
Ở Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc thì hầu hết TSCĐ giảm do thanh lý
hoặc nhượng bán cho đơn vị khác. Việc nhượng bán TSCĐ là công việc
không diễn ra thường xuyên do vậy nó được coi là hoạt động bất thường của
đơn vị. Để thanh lý một TSCĐ công ty sẽ thành lập hội đồng thanh lý tài sản
do giám đốc làm trưởng ban đánh giá TSCĐ thanh lý nói trên, từ đó làm cơ sở
quyết định giá thanh lý.
Tại Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc khi có các trường hợp tăng giảm
TSCĐ HH ngoài việc phản ánh trên sổ sách kế tốn thì cịn được ghi trên sổ,
thẻ TSCĐ phục vụ công tác quản lý, theo dõi riêng cho từng TSCĐ HH.
1.3.
Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty TNHH
Bao Bì Việt Bắc.
Tại Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc mỗi cấp quản lý đều có trách
nhiệm, chức năng và vai trị khác nhau trong việc ra các quyết định đầu tư,
quyết định thanh lý, nhượng bán, sửa chữa, sử dụng, bảo quản, kiểm kê về tài
sản cố định hữu hình. Tại mỗi phịng, ban, xí nghiệp trực thuộc, các cá nhân
cũng sẽ có thẩm quyền, trách nhiệm khác nhau đối với việc quản lý, theo dõi,
báo cáo tình hình TSCĐHH cho các cấp cao hơn.
TSCĐ của công ty được quản lý tương đối chặt chẽ, tuân thủ các nguyên
tắc do Nhà nước quy định:
- Đối tượng ghi TSCĐ: là từng tài sản có kết cấu độc lập hoặc một hệ
thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một
chức năng nhất định và thoả mãn 4 tiêu chuẩn của TSCĐ theo chế độ tài
chính hiện hành (Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC) là:
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
+ Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định mợt cách tin cậy.
+ Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (Từ 10.000.000
đờng trở lên).
- Mọi TSCĐ trong Cơng ty đều có bộ hồ sơ riêng: được phân loại,
thống kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
ghi tài sản cố định và được phản ánh trong sổ theo dõi tài sản cố định.
- Tài sản cố định được Công ty quản lý theo 3 chỉ tiêu giá trị là: nguyên
giá, giá trị hao mòn và giá trị cịn lại.
Phịng kế tốn trực tiếp theo dõi và quản lý tài sản bằng việc theo dõi
tình hình tăng, giảm, sửa chữa của tài sản. Và tiếp theo là phải tính tốn và
theo dõi về ngun giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của mỗi tài sản.
Phịng tổ chức hành chính thì có nhiệm vụ là trực tiếp lập sổ sách theo
dõi TSCĐ về mặt hiện vật.
Với máy móc thiết bị dùng cho phân xưởng sản xuất phân về từng tổ
sản xuất và người đứng đầu tổ sản xuất đó sẽ chịu tồn bộ trách nhiệm về
quản lý, bảo quản TSCĐ đó.
Trong q trình thực hiện, vận hành máy móc, nếu có sự cố như hỏng
hóc, người đứng đầu tổ sản xuất sử dụng tài sản đó phải thơng báo kịp thời
lên Ban lãnh đạo để có biện pháp sửa chữa.
- Định kỳ cuối năm tài chính Cơng ty đều tiến hành kiểm kê TSCĐ
nhằm mục đích quản lý tình trạng sử dụng của TSCĐ, xem xét TSCĐ nào
khơng cịn khả năng phát huy hiệu quả để tiến hành thanh lý, nhượng bán và
có kế hoạch mua sắm, trang bị TSCĐ mới đáp ứng yêu cầu sản xuất. Phát
hiện kịp thời các trường hợp thừa, thiếu TSCĐ để tìm rõ ngun nhân và có
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
biện pháp xử lý.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty TNHH Bao Bì
Việt Bắc.
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc
được thực hiện theo đúng nội dung phương pháp lập, ký chứng từ theo quy
định của Luật kế toán.
Căn cứ vào Hoá đơn mua TSCĐ (Hoá đơn Giá trị gia tăng); Hồ sơ kỹ
thuật (sau khi đã được bộ phận KCS kiểm tra); các chứng từ liên quan khác
(Hợp đồng mua bán hàng hoá, Biên bản thanh lý hợp đồng, Phiếu chi, Giấy
báo chuyển tiền...) để bộ phận mua TSCĐ lập Biên bản giao nhận TSCĐ trình
Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt và bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử
dụng. Các chứng từ được chuyển về bộ phận kế toán để kế toán ghi sổ TSCĐ,
ghi vào các sổ kế toán liên quan về thanh toán, vốn bằng tiền, vốn vay
(TK211; TK 214; TK 331; TK 133; TK 111; TK 112 ...).
- Chứng từ sử dụng:
+ Trường hợp tài sản cố định tăng:
Khi TSCĐ mới được đưa vào sử dụng Công ty thành lập Hội đồng bàn
giao tài sản cố định. Hội đồng có nhiệm vụ nghiệm thu và làm biên bản giao
nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận lập cho từng TSCĐ. Biên bản giao nhận tài
sản cố định được lập thành 02 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản.
Biên bản giao nhận tài sản cố định được chuyển cho phòng kế toán lưu vào hồ
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
sơ tài sản cố định. Mọi tài sản cố định trong Công ty đều có bộ hồ sơ riêng
(bộ hồ sơ tài sản cố định gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định, các bản sao
tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, các chứng từ khác có liên quan).
- Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ phịng Kế tốn lập thẻ TSCĐ để hạch tốn
chi tiết theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ được lập thành 02 bản, bản chính
được lưu ở phòng kế toán để theo dõi ghi chép phát sinh trong quá trình sử
dụng TSCĐ, bản sao được giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ.
- Sổ tài sản cố định (mẫu sổ của Công ty): được mở theo năm cho toàn
bộ tài sản cố định trong Công ty, mỗi sổ hoặc một số trang sổ được mở để
theo dõi riêng cho một loại TSCĐ; mỗi loại tài sản cố định được theo dõi
riêng trong một số trang của sổ tài sản cố định tuỳ theo yêu cầu quản lý chi
tiết theo từng nguồn hình thành TSCĐ (Nguồn được cấp; Nguồn tự bổ sung;
Nguồn vay).
Kế toán Công ty quy định cho mỗi đối tượng tài sản cố định một số
hiệu riêng phục vụ công tác quản lý tài sản cố định trong Công ty. Số hiệu của
mỗi đối tượng tài sản cố định không thay đổi trong suốt thời gian bảo quản sử
dụng tại Công ty. Số hiệu của những tài sản cố định đã thanh lý hoặc nhượng
bán không dùng lại cho những tài sản cố định mới tiếp nhận.
-Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Hoá đơn mua máy
-Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
VD: Ngày 08/11/2013 công ty đã ký kết hợp đồng kinh tế mua máy móc thiết
bị phục vụ cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào Hóa đơn số JJ-111108/TL được ký ngày 08/11/2013 giữa Cơng ty
TNHH Bao Bì Việt Bắc và Công ty Đài Loan JAINN JONG về việc công ty
Đài Loan bán cho Công ty TNHH Bao Bì Việt Bắc một máy in 4 màu Đài
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Loan.
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1: Hóa đơn mua máy
Trả theo lệnh của
ANY BANK, BANKER OR TRUST CO.,
Ngân hàng thương mại Đài Loan
------------------------------------Chữ ký ủy quyền
HỐI PHIẾU
Số Hối phiếu.
Số trao đổi: USD 5,500.00
At****
Taipei, Đài Loan: 05/ 11/2013
sigh of this SECOND of Exchange (first of the same tenor and date being
unpaid) Trả theo lệnh của
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐÀI LOAN
TỔNG SỐ LÀ: Năm ngàn năm trăm đô la Mỹ
Giá trị nhận được
Rút ra theo thư tín dụng số: 001337100902171
ngày 111013
Do Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam tai Hà Nôi
Tới BFTVVNVX
Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam tai Hà Nôi
JAINN JONG MACHINERY
INDUSTRIAL.CO.LTD
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2: HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
JAINN JONG MACHINERY INDUSTRIAL,CO,LTD
NO. 257-9, ALLEY 222, FENG PEI ST. FENG YUAN, TAIWAN
HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
***********************
SỐ HÓA ĐƠN: JJ-111108/TL
Ngày: 08.11.2013
HÓA ĐƠN CỦA: Máy in 4 màu Đài Loan
VẬN CHUYỂN BỞI: JAINN JONG MACHINERY INDUSTRIAL,CO,LTD
ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN VÀ RỦI RO CỦA MESSRS.: Cơng ty TNHH Bao bì Việt Bắc
SBao bì Việt Bắc
Số 168 Ngõ Trại Cá - Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
CHUYỂN CHO: MELL SENANG V.022W
THUYỀN VỀ: 15.11.2013
TỪ: Cảng TaiChung Đài Loan
ĐẾN: Cảng Hải Phòng Việt Nam
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------MARKS + NOS
MIÊU TẢ HÀNG HÓA
SỐ LƯỢNG
GIÁ
SỐ TIỀN
CIP CẢNG HAI PHONG ,
VIET NAM, INCOTERMS,2000
+ MẶT HÀNG: Máy in 4 màu Đài Loan
1 SET USD 10,500.00
MODEL FE – 623
+ Tất cả các máy đều la 100PCT nhãn hiệu mới được sản
Xuất vào năm 2010 tại Đài Loan
+ Điều khoản và điều kiện khác theo PER
CTR. NO. DPV – CD/JJ DD 25 SEP 11
Số tiền: Năm ngàn năm trăm đô la
Rút ra bởi: Ngân hàng Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
Số L/C : 001337100902171
J.J HAIPHONG PORT
JAINN JONG MACHINERY INDUSTRY, CO, LTD
MEDEL:FE-623
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
C/No: 1
MADE IN TAIWAN
Căn cứ vào hóa đơn trên ta có 01 chứng từ chuyển tiền mua máy và Giấy báo
nợ của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam:
Biểu 2.3: 01 chứng từ chuyển tiền mua máy ( TSCĐ)
Vietcombank
Số 17
SO GIAO DICH
SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT
Ngày 03/12/2013
Mattv E48
Số cif : 0001268
TK NGNN: 4221
Tài khoản : 001.1037.154289.00
Ngay. HDT: 29/11/2013
CT TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
Số dư đầu ngày:
NgGD
CNGD
13 068.26
Ng.lap/SCT
Phg
So Reference
Doanh so
Doanh so co
no
021213
I275.2024
Z 54
USD001270310012 5 500.00
Doanh số ngày:
5 500.00
Doanh số tháng:
5 500.00
Doanh số năm:
25 200.37
Số dư cuối ngày:
25 464.34
568.35
Ngay gio in 03/12/2013 13: 08:54
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.4: 01 Giấy báo Nợ của ngân hàng về việc chuyển tiền mua máy
Operation Center
GIẤY BÁO NỢ/ DEBIT ADVICE
Vietcombank Tower, 198 Trần Quang Khải, Hà
Ngày/date: 02 December 2013
Nội
Tel: 84.4.9343137
84.4.8269067
SWIFT: BFTVVNVX
Our VAT Code: 01001124370011
Kính gửi/ To
CT TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
Số 168 Ngõ Trại Cá – Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Tax code:
Xin thông báo chúng tôi đã ghi nợ và / hoặc khoanh tài khoản của quý khách
để thực hiện thu phí/ giải tỏa kỹ quỹ cho việc thanh tốn LC/ Please be advised
that we have today debited/ hold your account(s) with the following details for
Inception, sight Inward Bill Under LC
Số L/C / L/C No
: 001337100902171
Số IB/ IB No
: 001337150903428
LC ngày mở/ LC Isuing date
: 07 –Oct – 2012
Người yêu cầu mở
: CT TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
Trị giá LC / LC Amt
: USD 5,500.00
Trị giá hóa đơn/ Invoice Amt : USD 5,500.00
Người hưởng/ Beneficiary
: JAINNING JONG MACHINERY INDUSTRIAL,
CO, LCD
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ghi chú/ Remarks
Phí/ Ký quỹ
Số tiền
Charges/Deposit
Tỉ giá
Amount
Số tiền tương đương
Exchange Rate
Hold Release CA, A/C No: 000011371643070
1.0000000
Release Deposit Amount
Total
Equivalent Amount
USD 5,500.00
5,500.00
Debit Current A/C, A/C No: 000011000015131
COMMISSION @ 0.2200%
USD
12.10
18486.0000000
VND 223,680.60
S WIFT CHARGE
USD
3.00
18486.0000000
VND 55,458.00
Total
279,138.60
Debit Curent A/C, A/C No: 000011371643070
Bills
USD
5,500.00
1.0000000
USD 5,500.00
Trong đó các khoản phí đã bao gồm 10% VAT/ In which all charges include 10% VAT%
VAT Detail
VAT of COMMISSION
USD
4.50
18486.0000000
VND 83,187.00
VAT of SWIFT CHARGE USD
1.00
18486.0000000
VND 18,486.00
Thanh toán viên
Người duyệt
Maintainance by
Approved by
Sau khi ký kết hợp đồng, theo thỏa thuận trên hợp đồng, Cơng ty
TNHH Bao Bì Việt Bắc nhận bàn giao máy in 4 màu Đài Loan từ công ty Đài
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Loan JAINN JONG.
Biểu 2.5: Biên bản giao nhận Tài sản cố định
Mẫu sớ 01-TSCĐ
CƠNG TY TNHH BAO BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
BÌ VIỆT BẮC
(Ban hành theo QĐ số
Ngày 10 tháng 11 năm 2013
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 01
Nợ: 211
Có: 111
Căn cứ Quyết định số: 25/QĐ-GĐ ngày 10/11/2012 của Giám đốc Công ty v/v mua
sắm TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gờm:
Ơng Lê Đức Tiến– Người được ủy quyền của bên bán - Đại diện bên giao.
Ông Nguyễn Tiến Anh - P.Giám đốc Công ty - Đại điện bên nhận
Ông Trịnh Xuân Phương - Trưởng phòng TCHC - Đại diện bên nhận
Bà Nguyễn Thị Tiến - Trưởng phòng Kế toán - Đại diện bên nhận
Địa điểm bàn giao: Tại phòng tở chức hành chính Cơng ty.
Xác nhận việc giao nhận:
Tính nguyên giá TSCĐ
Công
Tên, ký
Số
T
hiệu, qui
hiệu
T
cách
TSCĐ
Năm
suất,
Nước
Năm
đưa
diện
SX
sx
vào sử
tích
dụng
thiết
Chi
Giá mua
B
C
1
Máy in 4
màu
D
Đài
Loan
1
2
2010
2011
Cộng
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
3
phí
liệu
Nguyên giá
vận
kỹ
chuyển
kế
A
Tài
4
5
thuật
6
7
8
USD 5500
USD 5500
USD 5500
USD 5500
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
Tên, qui cách dụng cụ
TT
phụ tùng
A
B
P.Giám đốc bên
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
C
1
2
KT trưởng bên nhận
Người nhận
Người giao
nhận
Nguyễn Thế Anh
Nguyễn Thị Tiến
Trịnh Xuân Phương Lê Đức Tiến
Biểu 2.6: Thẻ TSCĐ ( mua mới )
Cơng ty TNHH Bao Bì Việt Bắc
Số 168 Ngõ Trại Cá – Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: MM021
Ngày 10 tháng 11 năm 2013
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 10 tháng 11 năm 2013
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ: Máy in 4 màu Đài Loan
Số hiệu TSCĐ:
Nước sản xuất: Đài Loan
Năm sản xuất: 2012
Bộ phận quản lý sử dụng: Xưởng in I
Số hiệu
chứng từ
Năm đưa vào sử dụng: 2013
Nguyên giá tài sản cố định
Ngày,
Diễn giải
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
Nguyên giá
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Năm
Giá trị hao
Cộng dồn
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tháng,
mòn
năm
Mua mới, đưa vào
MM021
10/11/2013 sử dụng máy in 4 74.761.905
2012
74.761.905
74.761.905
màu Đài Loan
Người lập
Kế toán trưởng
Trần Thị Nga
Nguyễn Thị Tiến
(đã ký)
(đã ký)
Giám đốc
Trần Duy Dũng
(đã ký)
+ Trường hợp tài sản cố định giảm:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ sẽ dẫn đến một số TSCĐ bị cũ, hao
mịn, lạc hậu khơng phù hợp với sản xuất của Công ty nên dễ được loại bỏ.
Tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty giảm do nhiều ngun nhân
khác nhau như do nhượng bán, thanh lý, điều chuyển cho đơn vị khác... Trong
mọi trường hợp giảm tài sản cố định, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác
định đúng các khoản chi phí, thu nhập (nếu có). Tuỳ theo từng trường hợp
giảm tài sản cố định, để lập chứng từ phù hợp và chuyển ghi sổ kế toán.
Trường hợp thanh lý tài sản cố định phải căn cứ vào quyết định thanh
lý tài sản cố định để thành lập Ban thanh lý tài sản cố định. Ban thanh lý
TSCĐ tổ chức việc thanh lý tài sản cố định và lập biên bản thanh lý tài sản cố
định để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý
hoàn thành. Biên bản thanh lý tài sản cố định lập làm 2 bản, 1 bản chuyển cho
phòng kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận đã quản lý, sử dụng tài sản cố định.
Giảm do nhượng bán:
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ
- Hoá đơn thanh toán
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
Giảm do thanh lý:
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chứng từ sử dụng:
-Biên bản xin thanh lý TSCĐ
-Quyết về việc thanh lý máy
-Hoá đơn GTGT
- Quy trình luân chuyển:
+ Bước 1: Chủ sở hữu đưa ra quyết định tăng, giảm TSCĐ
+ Bước 2: Hội đồng giao nhận cho phép tăng, giảm và lập biên bản giao nhận TSCĐ
+ Bước 3: Kế toán TSCĐ ghi vào thẻ (hoặc hủy thẻ) và ghi sổ kế toán (sổ chi
tiết và sổ tổng hợp).
VD: Căn cứ vào sự phê chuẩn của Công ty ngày 13/05/2012. Công ty đã ký
kết hợp đồng kinh tế bán thiết bị máy in 4 màu cho ông Trần Trung Thành.
Biểu 2.7: Quyết định thanh lý máy in 4 màu của cơng ty.
CƠNG TY TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số 168 Ngõ Trại Cá – Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nội
-----&-----
SỐ: 135/TCHC/QĐ
Hà nội, ngày 13 tháng 05 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: THANH LÝ MÁY IN 4 MÀU ĐÃ HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH CÔNG TY TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
- Căn cứ Luật doanh nghiệp và điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
TNHH Bao Bì Việt Bắc.
- Căn cứ kết quả kiểm kê 10h ngày 01/01/2013 và biên bản đánh giá máy
in 4 màu đã hư hỏng không sử dụng được.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thanh lý máy in 4 màu đã hư hỏng không sử dụng được, do xưởng in
I của công ty quản lý, sử dụng.
Điều 2: Giá trị thanh lý máy in 4 màu được giảm trừ vào giá trị còn lại trên sổ
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
19
Chun đề thực tập chun ngành
sách kế tốn tài chính cơng ty.
Điều 3: Các ơng (bà) trưởng phịng chức năng nghiệp vụ, quản đốc xưởng in I
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu: Văn thư
Biểu 2.8: Biên bản thanh lý TSCĐ
CÔNG TY TNHH BAO BÌ VIỆT BẮC
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 168 Ngõ Trại Cá – Trương Định –
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hai Bà Trưng – Hà Nội
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 13 tháng 05 năm 2013
Số 01
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ơng: Trần Duy Dũng
- Giám đốc Cơng ty - Trưởng ban
- Bà: Nguyễn Thị Tiến
- Trưởng phịng Kế tốn tài vụ - uỷ viên
- Ông: Trịnh Xuân Phương
- Trưởng phịng Tổ chức hành chính - uỷ
viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên TSCĐ: Máy in 4 màu
- Năm đưa vào sử dụng: 2010
Số thẻ TSCĐ: 24
- Nguyên giá TSCĐ: 30.000.000 đồng.
Kiều Thị Thúy - Lớp KT-K42
20