Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần viễn tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.64 KB, 53 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong doanh nghiệp, tài sản cố định là nền tảng của sản xuất kinh doanh
và là điều kiện cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh tế. Đối với một doanh
nghiệp, giá trị của tài sản cố định càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng tài sản
càng địi hỏi chặt chẽ, khoa học và có hi u quả hơn
Công ty cổ phần VIỄN TIN là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thơng . Cơng ty có quy mô tài sản cố định rất lớn
(chiếm tới hơn 41% tổng tài sản). Vì vậy, quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu
quả và tổ chức hạch tốn chính xác số lượng, giá trị cũng như sự biến động
của tài sản cố định là một phần việc hết sức quan trọng trong công tác tổ chức
quản lý và kinh doanh của Công ty
Từ những hiểu biết của bản thân trong q trình thực tập tại phịng kế
tốn Cơng ty CP Viễn Tin cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo TS Trần
Mạnh Dũng, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế tốn tài sản cố định hữu
hình tại cơng ty cổ phần Viễn Tin ” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, chun đề tốt nghiệp gồm có 3 chương
Chương I: Đặc điểm tổ chức quản lys tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty CP Viễn Tin
Chương II: Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
CP Viễn Tin
Chương III: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
CP Viễn Tin
Do thời gian cũng như trình độ cịn hạn chế nên bài viết của em khơng
thể trnh khỏ i các sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ để
hồn chỉnh bài viết của mình


Em xin chân thành cám ơn!
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


CP
GTGT

Cổ phần
Giá trị gia tămg

MC

Microcell

IBD
TNHH
TSCĐ
TSCĐ HH
XDCB

In-building
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hinh
Xây dựng cơ bản

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ


CHƯƠNG 1:


ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

TẠI CƠNG TY CP VIỄN TIN
1.1.

Đặc điểm, phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Viễn
Tin
Công ty cổ phần Viễn Tin thành lập ngày 23/04/2004, hoạt động chủ yếu

trong lĩnh vực xây lắp, thiết kế các cơng trình viễn thơng.Tính đến thời điểm
hiện tại, công ty đã hoạt động được hơn 10 năm và tạo dựng được uy tín và
thương hiệu mạnh trên thị trường.Sự phát triển của công ty đạt được là nhờ
vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng và
được chứng minh bởi uy tín của cơng ty với các nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông lớn tại Việt Nam như Vinaphone, Mobiphone, Viettel. Ngồi ra , Cơng
ty cịn mở rộng thêm nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như sản xuất dây thuê
bao, đầu tư bất động sản…Có được thành cơng như hiện nay là nhờ vào năng
lực sản xuất và đáp ứng nhu cầu của khách hàng thể hiện qua việc công ty sở
hữu một nguồn lực TSCĐ khá lớn. Tính đến thời điểm 31/12/2013, tổng
nguyên giá TSCĐ của Công ty lên đến 249.497.537.888 VNĐ chiếm 41,8%
tổng tài sản với hơn một nửa là máy móc, thiết bị truyền dẫn thơng tin viễn
thơng. Để tiện cho việc quản lý và hạch tốn, Cơng ty đã thực hiện phân loại
TSCĐ hữu hình theo hình thái biểu hiện, bao gồm 5 loại như sau:
- Máy móc, thiết bị.
- Phương tiện vận tải.
- Thiết bị văn phòng, dụng cụ quản lý.
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Tài sản cố định khác.
Cơng ty mã hóa TSCĐ

theo nhóm tài sản. Trong mỗi nhóm tài


sản ,những tài sản được đánh số thứ tự từ 1 trở đi. Trình bày hết loại tài sản


này mới đến loại tài sản khác. Việc trình bày thế này có ưu điểm là cơng ty sẽ
nắm rõ được số lượng của từng loại TSCĐ . Để minh họa cho việc sắp xếp và
phân loại TSCĐ hữu hình, em xin trích dẫn một phần danh mục TSCĐ hữu
hình của công ty như sau:
Biểu 1.1: Danh mục tài sản cốđịnh hữu hình tại Cơng ty
CP Viễn Tin

TT

Tên TSCĐ

TT

Tên TSCĐ

I

Nhà cửa vật kiến trúc

IBD004 IBD tồ Hồ Bình Somerset

NX01

Xưởng sản xuất Võng La

IBD005 IBD tồ Dầu khí Đà Nẵng


NX02

Xưởng sản xuất Nguyễn Cơ IBD006 IBD tồ Keangnam A
Thạch

NX03

Nhà Văn phịng

IBD007 IBD tồ Keangnam KSVP

II

Máy móc, thiết bị

IBD008 IBD tồ Keangnam TTTM

MC01

Trạm MC Cầu Diễn

IBD009 IBD toà Lake view

MC02

Trạm MC Gia Quất

IBD010 IBD toà 34 Láng Hạ

MC03


Trạm MC Thượng Thanh

III

Phương tiện vận tải

MC04

Trạm MC Minh Khai

XE01

Xe Camry2.5

MC 05

Trạm MC Hoàng Hoa Thám

XE02

Xe Poscher

MC06

Trạm MC Đặng Trần Côn

IV

Thiết bị dụng cụ quản lys


IBD001 IBD tồ Cục thuế Hà Nội

TB001

Máy tính

IBD002 IBD tồ Deaha office

TB002

Máy đo kiểm tra sóng

IBD003 IBD tồ CC5A Linh Đàm

TB003

Máy Server

VB001

GT01

Trạm GTel QN4532 – Hồng Hà

Viba toà Vimeco


VB001


Viba tồ Lake view

GT02

Trạm Gtel QN4520 – Hịn Gai

VB001

Viba tồ Syrena

GT03

Trạm Gtel HN6520-Chùa Hà

VB001

Viba tồ Hồ Bình somerset

GT04

Trạm Gtel QN6524

VB001

Viba toà KS Mường Thanh

GT03

Trạm Gtel QN6525


VB001

Viba toà 193

GT03

Trạm Gtel QN6526

VB001

Viba toà Helios

GT03

Trạm Gtel QN6527

Bảng 1. 1 : Cơ cấu TSCĐ của Cơng ty CP Viễn Tin tại 31/12/2013

Nhìn vào bảng trên ta thấy đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP Viễn Tin thể hiện rõ qua cơ cấu TSCĐ. Tyr lệ máy móc
thiết bị chiếm hơn 90% do đặc thù cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thơng. Tyr
trọng các TSCĐ khác cũng có cơ cấu khá hợp lys.
1.2.

Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty CP Viễn
Tin


Hiện tại ở Cơng ty CP Viễn Tin có các trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu
hình phổ biến như sau:

Tăng TSCĐ:
- Tăng do mua sắm thông qua lắp đặt: Là trường hợp mua thiết bị về
nhưng phải qua lắp đặt mới sử dụng được. Trường hợp này xảy ra rất thường
xuyên trong công ty do hầu hết tài sản của cơng ty đều có tính chất kĩ thuật
cao và nhập từ nước ngoài về. Đối với loại tài sản này, chi phí lắp đặt được
ghi tăng nguyên giá
- Tăng do mua mới: Là tài sản mua về dựng ngay, nguyên giá bao gồm giá
mua và chi phí vận chuyển.
- Tăng do xây dựng cơ bản: Do đặc tính của cơng ty xây lắp, nên đối việc
xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thơng cơng ty có thể tự thi cơng. Do
vậy khi phát sinh chi phí, kế tốn ghi tăng TK 241- chi phí xây dựng cơ bản
dở dang. Khi hồn thành và quyết tốn sẽ ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Giảm TSCĐ:
- Giảm do thanh lý: Là trường hợp tài sản của cơng ty đã trích hết khấu
hao, công ty tiến hành thanh lý để thu hồi vốn đầu tư. Trường hợp này
sẽ ghi giảm toàn bộ nguyên giá của TSCĐ đem đi thanh lys
Cụ thể, tình hình biến động TSCĐ HH trong năm 2013 như sau:


Biểu 1.2: Tình hình biến động TSCĐ HH của cơng ty CP Viễn Tin năm 2013


1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty CP Viễn Tin

Để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp phải luôn biết đổi
mới, luôn biết sáng tạo, cải tiến kỹ thuật công nghệ, cập nhật những thành tựu
khoa học công nghệ mới nhất, từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại,
quy trình sản xuất tiên tiến. Trong doanh nghiệp có thể nói tài sản cố định là
cơ sở vật chất chủ yếu nhất, đóng vai trị quyết định trong việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.Chính vì lẽ đó, việc chú trọng quản lý, sử dụng có

hiệu quả tài sản cố định là hết sức quan trọng.
Công ty cổ phần Viễn Tin là công ty đi tiên phong trong lĩnh vực đầu tư
cơ sở hạ tầng viễn thông cho thuê với rất nhiều trạm BTS, IBS tại rất nhiều
tỉnh thành trong cả nước cho mạng Vinaphone, Mobiphone, Viettel, Gtel. Do
đó, việc thực hiện quản lý TSCĐ như thế nào cho hợp lý đã được công ty đặt
ra và quy định cụ thể. Việc quản lý tài sản cố định trong công ty được phân
chia rất rõ ràng cho từng cá nhân, từng phịng ban có liên quan.
Đối với các hoạt động đầu tư mua mới TSCĐ : Phòng kế hoạch kinh
doanh sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc tổng hợp và báo cáo lên giám đốc,
hội đồng quản trị về nhu cầu sử dụng TSCĐ của từng bộ phận và chịu trách
nhiệm ký kết hợp đồng mua bán với nhà cung cấp. Ngồi ra cịn phải đảm bảo
những nguyên tắc sau:
- Quá trình mua bán phải đảm bảo công khai, đúng nguyên tắc , giám sát
chặt chẽ để thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư phục vụ cho các bộ phận sử
dụng.
- Những trường hợp mua bán phát sinh đột xuất thì bộ phận sử dụng phải
gửi “đề nghị cấp vật tư thiết bị” lên phòng kế hoạch kinh doanh và phải được
giám đốc thông qua.
- Đảm bảo hoá đơn, chứng từ thanh toán theo mẫu của Bộ tài chính ban
hành hoặc Bộ tài chính cho phép ban hành riêng.


- Nếu hoá đơn ghi đơn vị tiền tệ là ngoại tệ thì quy đổi ra VNĐ tại thời
điểm mua bán hàng hoá theo tỷ giá hối đoái của Ngân hàngNhà nước ban
hành.
- Đối với những vật tư tiết bị có giá trị từ 600 triệu VNĐ trở lên thì phải
đấu thầu chọn nhà cung cấp và do Hội đồng đấu thầu mua sắm thiết bị thực
hiện
Đối với hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ : Công ty sẽ tiến hành
thành lập tổ thanh lý bao gồm phó giám đốc cơng ty, kế tốn trưởng, đại diện

phịng kế hoạch kinh doanh. Tổ thanh lý có trách nhiệm đánh giá lại các
TSCĐ được thanh lý, hình thức thanh lý, thu hồi vốn sau thanh lý và trình lên
Tổng giám đốc kys duyệt
Đối với hoạt động sửa chữa tài sản cố định : C ông ty tiến hành quản lý như
sau:
- Sửa chữa lớn, nâng cấp: Vào đầu năm phòng đầu tư phát triển, phịng
kế hoạch kinh doanh có trách nhiệm đề ra kế hoạch, phương án sửa chữa bao
gồm: hạn mức kinh phí, danh mục vật tư cần sửa chữa, thời điểm sửa chữa, bộ
phận có trách nhiệm thi hành để trình lên ban giám đốc và hội đồng quản trị.
Khi được chấp nhận, các bộ phận có liên quan tiến hành theo kế hoạch.
- Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng: Định kỳ, máy móc thiết bị của bộ
phận nào sẽ do bộ phận đó tự bảo dưỡng, các chi phí phát sinh sẽ được tập
hợp lại rồi gửi đến phòng kế hoạch kinh doanh để xác thực, và gửi đến phịng
kế tốn để hạch tốn.
- Đối với các trường hợp phát sinh máy móc thiết bị hư hỏng, bộ phận sử
dụng phải báo ngay cho phịng tổ chức hành chính cử chuyên gia xác định
nguyên nhân, mức độ hư hỏng, trách nhiệm người vận hành, lập biên bản tại
thời điểm hư hỏng, lập phiếu báo hỏng. Các chi phí trong q trình sửa chữa
được tập hợp vào chi phí trả trước rồi phân bổ cho từng kì.


Về phương diện quản lý, theo dõi TSCĐ trên sổ sách, trách nhiệm thuộc
về phịng kế tốn bao gồm:
- Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi
nhập.
- Lập biên bản bàn giao và bàn giao tài sản.
- Tập hợp chi phí XDCB, chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí sửa chữa nhà
xưởng, lập quyết tốn XDCB, chi phí sửa chữa hồn thành.
- Cập nhật tăng giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảm TSCĐ từng tháng,
năm.

- Xác định thời gian khấu hao TSCĐ( theo khung quy định nhà nước),
tính khấu hao TSCĐ và phân bổ khấu hao định kỳ.
- Lập biên bản thanh lý TSCĐ.
- Lập thẻ TSCĐ, hồ sơ TSCĐ.
- Lập danh mục hồ sơ, tài liệu tài sản, phân loại sắp xếp và lưu hồ sơ
TSCĐ.
- Cung cấp số liên quan về TSCĐ khi có yêu cầu.
Về phương diện sử dụng và bảo quản, TSCĐ được giao cho bộ phận nào
sẽ do bộ phận đó quản lý và sử dụng. Các bộ phận sử dụng máy móc thiết bị
phải có trách nhiệm bảo quản, giám sát sử dụng TSCĐ đúng quy trình


CHƯƠNG 2
: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN TIN
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Viễn
Tin
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
TSCĐ tăng do mua sắm cần có các chứng từ sau:
- Quyết định mua sắm TSCĐ
- Hợp đồng mua sắm TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
Trong trường hợp tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản bàn giao gồm có các
chứng từ sau:
- Quyết định đầu tư
- Thiết kế dự án được duyệt
- Bản dự toán kinh phí
- Hợp đồng thi cơng (nếu có)

- Biên bản nghiệm thu
- Bản vẽ hồn cơng
- Quyết tốn kinh phí
- Hố đơn GTGT mua vật tư
- Hợp đồng mua vật tư
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Các trường hợp tăng khác
- Biên bản góp vốn
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ


- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Hợp đồng liên doanh
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (Tăng do phát hiện thừa)
- …
Giảm TSCĐ: Trong quá trình sử dụng một số tài sản khơng đủ tiêu chuẩn
để hình thành TSCĐ sẽ được chuyển thành công cụ, dụng cụ hoặc đem đi
thanh lys. Q trình này cần có các chứng từ sau:
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Quyết định thanh lys TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kết quả nhượng bán , thanh lys của hội đồng thanh lys
- Hoá đơn xuất kho nhượng bán, thanh lys TSCĐ
- Phiếu chi ( Chi phí thanh lys)
- Phiếu thu, giấy báo có
Trong trường hợp đem TSCĐ đi góp vốn cần có: Biên bản góp vốn, quyết
định góp vốn, biên bản đánh giá lại TSCĐ,…. Với trường hợp kiểm kê phát
hiện thiếu TSCĐ các chứng từ gồm có: Biên bản kiểm kê TSCĐ, quyết định
xử lys
b. Tài khoản sử dụng

Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, cơng ty sử sụng các tài khoản
chủ yếu sau:
- Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình tăng giảm của tồn bộ TSCĐ hữu hình của cơng ty theo nguyên giá. Tài
khoản 211 được chi tiết để theo dõi TSCĐ như sau:
 TK 2111- “Nhà cửa, vật kiến trúc
 TK 2112-“Máy móc thiết bị”
 TK 2113-“Phương tiện vận tải, truyền dẫn”


 TK 2114-“Thiết bị dụng cụ quản lys”
 TK 2118-“TSCĐ khác”
-Tài khoản 214-“Hao mịn TSCĐ”: Dùng để phản ánh tình hình biến động của
TSCĐ theo giá trị hao mịn
-Tài khoản 241-:Chi phí xây dựng cơ bản dở dang”
c. Quy trình ghi sổ
Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, cơng ty lập hội đồng giao nhận
gồm có đại diện bên giao, đại diện bên nhận để lập “Biên bản giao nhận
TSCĐ” cho từng đối tượng TSCĐ. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toản tài sản
cố định vào phần mềm kế toán Cads, phân hệ kế toán TSCĐ mở thẻ TSCĐ để
theo dõi chi tiết từng TSCĐ của doanh nghiệp. Khi lập xong thẻ phần mềm sẽ
tự động chuyển số liệu vào sổ cái và sổ chi tiết TK 211, 331, 111, 112…tương
ứng.Sau đây là quy trình ghi sổ
Hình2.1: Màn hình nhập liệu


Sơ đồ 2.1: Quy trình xử lys dữ liệu
Dữ liệu đầu vào

Xử lý


Chứng từ:
Hóa đơn mua hàng
Hóa đơn GTGT
Biên bản bàn giao
TSCĐ.
Quyết tốn kinh
phí
Bảng tính và phân
bổ lhaaus hao
TSCĐ.
….

Báo cáo đầu ra

Cơ sở dữ
liệu – Phân
hệ kế toán tài
sản cố định

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Thẻ TSCĐ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái và Sổ chi tiết
TK 211, 214, …


2.1.2. Quy trình hạch tốn
Căn cứ vào bộ hồ sơ TSCĐ, kế toán hạch toán nghiệp cụ TSCĐ như sau


Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch tốn TSCĐ

111,112,331,341

211 811,1381

133

214

241

627,642,642

152, 334, 338

411, 3381,711
811

221,222,22 3,228

3387,711

221,222,223,228
214


2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Cơng ty CP Viễn Tin

2.2.1. Kế tốn tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ
phần Viễn Tin
a. Tăng TSCĐ do mua ngoài

4111


Trích số liệu ngày 15/12/2013 về việc mua trang thiết bị cho bộ phận văn
phòng (Máy phototocopy). Việc mua sắm cần có những hồ sơ sau:
- Tờ trình mua sắm TSCĐ
- Quyết định mua sắm TSCĐ
- Hợp đồng mua sắm TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ cho đơn vị sử dụng
- Hoá đơn mua sắm TSCĐ
Căn cứ nhu cầu sử dụng máy photo coppy, phịng hành chính làm tờ trình đề
nghị được mua mới máy photo trình ban giám đốc. Dựa trên đề xuất của
phịng hành chính, nhu cầu thực tế ban giám đốc công ty đã quyết định phê
duyệt phương án mua TSCĐ – máy photo

Mẫu 2.1: Quyết định mua TSCĐ
CƠNG TY CP VIỄN

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TIN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 34/TT

------o0o-----

QUYẾT ĐỊNH
Của Giám đốc Công ty CP Viễn Tin
(V/v: Mua máy Photocoppy)
Căn cứ vào chức năng, quyền hạn của Tổng giám đốc Công ty CP Viễn Tin
Căn cứ vào phương án trang bị máy Photocoppy của Phịng Tổ chức hành
chính
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty CP Viễn Tin
Căn cứ vào tình hình năng lực vốn hiện có của Cơng ty CP Viễn Tin


Quyết định
Điều 1: Thực hiện mua 02máy Photocoppy phục vụ cho hoạt động quản lys
văn phòng
Điều 2: Phòng Tổ chức hành chính, phịng Kế tốn có trách nhiệm thực hiện
quyết định này.
Nơi nhận: -PHC, PKT

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN TIN

- Lưu VP
Ngày 13/12/2013, sau khi đã tham khảo báo giá, cơng năng sử dụng
của các loại máy photo, phịng tổ chức hành chính, phịng kế tốn đã đặt mua
02 máy photo theo hợp đồng số 1502/HĐKT-VT ngày 13/12/2013 với Công
ty TNHH Thái Dương. Ngày 16/12/2013, Công ty TNHH Thái Dương giao
hàng, và hoá đơn GTGT.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, biên bản giao hàng, hợp đồng kinh tế kế

toán lập 02 thẻ TSCĐ, đồng thời lập biên bản bàn giao TSCĐ cho bộ phận
hành chính sử dụng. TSCĐ này được hạch toán như sau:
Phản ánh giá trị máy photo:
Nợ TK2114- TB038:

90.000.000

Nợ TK1331: 9.000.000
Có TK331:

99.000.000

Kế tốn lập biên bản giao hàng

Mẫu 2.2: Biên bản giao hàng


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----o0o---BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
Theo HĐ số 1502/HĐKT-VT ngày 13/12/2013
Hôm nay, ngày 16 tháng 12 năm 2013, chúng tơi gồm
BÊN BÁN: CƠNG TY TNHH THÁI DƯƠNG
Mã số thuế: 0101234578
Địa chỉ: Số 13/32 phố Kim Mã, Cầu Giấy, Hà Nội
Do ông: Trần Quốc Nam làm đại diện giao hàng
BÊN MUA: CÔNG TY CP VIỄN TIN
Mã số thuế: 0101360048
Địa chỉ: 5/856 Đường Láng, phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Do ông: Nguyễn Mạnh Cường làm đại diện nhận hàng

Hai bên nhất trí xác nhận bên bán đã giao hàng cho bên mua theo đúng số
lượng, chất lượng theo hợp đồng, cụ thể như sau:
Tên hàng hoá

Hãng

sản

xuất
- Máy photo coppy TOSHIBAR
Toshibar 255

Số lượng
02

Tình trạng
- Máy

mới

100%
- Tình trạng tốt

Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như
nhau
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

ĐẠI DIỆN BÊN MUA



Mấu 2.3: Hố đơn GTGT
HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên1: Lưu

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TD/13P

Ngày 16 tháng 12 năm 2013

Số: 0000156

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THÁI DƯƠNG
Mã số thuế: 0101234578
Địa chỉ: Số 13/32 phố Kim Mã, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: ........................................................ Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN TIN
Địa chỉ: Số 5/856 Đường Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
STT
1
1

Mã số thuế: 0101360048

Tên hàng hóa, dịch Đơn
vụ


tính

2

3

Máy

photocopy Chiếc

vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

4

5

6=4x5

02

45.000.000 90.000.000

Toshibar 255


Thuế suất: 10%

Cộng tiền hàng:

90.000.000

Tiền thuế GTGT:

9.000.000

Tổng cộng tiền thanh tốn:

99.000.000

Số tiền bằng chữ: Chín mươi chín triệu đồng./.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)




×