Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại xuất nhập khẩu trường sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.97 KB, 67 trang )

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế đất nước có những bước phát
triển hết sức to lớn. Đi đơi với nó chính là sự hội nhập kinh tế thế giới ngày
càng mạnh mẽ. Điều này đã tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của ngành
dịch vụ khách sạn ở nước ta.
Đất nước ta có rất nhiều danh lam thắng cảnh và một nền văn hoá dân
tộc đặc sắc, phong phú, đó chính là điều kiện cơ bản cho các doanh nghiệp
kinh doanh khách sạn trong nước có thể tận dụng trong kế hoạch kinh doanh
của mình. Tuy nhiên điều này cũng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trên thị
trường dịch vụ khách sạn. Mỗi doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển
cần phải ln tìm cách nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng tối đa các nhu
cầu, thị hiếu của người tiêu dùng dịch vụ. Song song với nó doanh nghiệp
cũng phải chú trọng tới việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ
để thu về lợi nhuận tối đa.
Kế tốn nói chung hay kế tốn chi phí và giá thành nói riêng với chức
năng là cơng cụ quản lý đã góp phần cung cấp cho người quản lý các thơng
tin liên quan đến tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp và giúp
cho các nhà quản trị đưa ra được quyết định kinh doanh một cách nhanh
chóng, kịp thời và hiệu quả nhất.
Một trong rất nhiều các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh dịch vụ
khách sạn trong nước chính là Cơng ty Cở Phần Dịch Vụ Thương Mại Xuất
Nhập Khẩu Trường Sinh - Khách sạn Đông Thành. Khách sạn Đông Thành
chuyên cung cấp các dịch vụ về buồng phòng, ăn nghỉ, kinh doanh lữ hành.
Tuy mới thành lập nhưng khách sạn đã sớm biết vận dụng cơ chế thị trường
vào trong kinh doanh để đưa lại hiệu quả kinh tế cao.
Trong quá trình làm chuyên đề thực tập nhờ sự quan tâm hướng dẫn tận
tình của cô giáo TS Trần Thị Nam Thanh và các cô chú, anh chị trong


1

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Công ty, đặc biệt là phịng kế tốn, em đã có điều kiện đi sâu, tìm hiểu cơng
tác kế tốn chi phí và tính giá thành hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn
nên đề tài mà em lựa chọn cho chun đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “
Hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành hoạt động kinh doanh dịch vụ
khách sạn tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Xuất nhập khẩu
Trường Sinh”
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, chuyên đề bao gồm 3 chương :
Chương I:Đặc điểm dịch vụ, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
công ty CP Dịch Vụ Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Trường Sinh
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí và tính giá thành hoạt đợng
kinh doanh dịch vụ khách sạn tại Công ty CP DV TM XNK Trường Sinh
Chương III:Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành hoạt động
kinh doanh dịch vụ khách sạn tại Công ty CP DV TM XNK Trường Sinh.

2

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD: Trần Thị Nam Thanh

CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ, TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP
KHẨU TRƯỜNG SINH
1.1.

Đặc điểm dịch vụ của Công ty CP Dịch Vụ thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Trường Sinh
Du lịch là một trong những ngành kinh doanh chuyên cung cấp những

lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và thoả mãn nhu cầu đời sống văn
hoá, tinh thần của du khách.
Khác với các hoạt động kinh doanh khác, hoạt động kinh doanh dịch vụ
khách sạn có những đặc điểm chủ yếu sau:
-

Là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ suất lãi trên vốn đầu tư lớn,

thời gian thu hồi vốn nhanh, nhưng lại đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất nhiều.
-

Hoạt động khách sạn mang tính thời vụ, phụ thuộc vào điều kiện

tự nhiên, điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội, điều kiện di sản văn hoá hay sự
hấp dẫn của các danh lam thắng cảnh…
-

Đối tượng phục vụ của ngành dịch vụ khách sạn luôn di động và


rất phức tạp. Số lượng khách du lịch và thời gian lưu trú luôn thay đổi. Trong
cùng một đợt nghỉ, nhu cầu của từng nhóm khách về ăn, ở, tham quan cũng
khác nhau. Vì vậy, tổ chức hoạt động du lịch khá phân tán và không ổn định.
-

Sản phẩm của hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn nói chung

khơng có hình thái vật chất. Điều này ảnh hưởng đến việc đánh giá chất lượng
dịch vụ. Khi việc kinh doanh dịch vụ khách sạn có hiệu quả là khi du khách
đạt được sự thảo mãn tối đa về tâm lý và vật chất.
-

Mặt khác, sản phẩm của hoạt động dịch vụ khách sạn khơng có

q trình nhập xuất kho, chất lượng chưa thật sự ổn định.

3

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
-

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ khách sạn được tiến

hành đồng thời, ngay cùng một thời điểm.

-

Các sản phẩm dịch vụ khách sạn không cho phép làm lại, làm thử

trong quá trình sản xuất kinh doanh nên để tiến hành hoạt động kinh doanh
dịch vụ khách sạn địi hỏi phải chuẩn bị thật hồn hảo, kỹ lưỡng các yếu tố
đầu vào cũng như việc tổ chức con người.
-

Kinh doanh dịch vụ khách sạn là ngành kinh tế tổng hợp, gồm

nhiều ngành khác nhau: kinh doanh ăn uống, kinh doanh nghỉ ngơi khách
sạn…
Mỗi hoạt động có quy trình cơng nghệ khác nhau vì thế chi phí kinh
doanh cũng không giống nhau.
Hoạt động trong các doanh nghiệp dịch vụ khách sạn rất phong phú và
có thể được phân thành các loại sau:
-

Hoạt động mang tính dịch vụ đơn thuần: bao gồm các hoạt động

như: kinh doanh khách sạn, nhà hàng, kinh doanh lữ hành, kinh doanh dịch
vụ vui chơi giải trí…
-

Hoạt động mang tính sản xuất kinh doanh hàng hoá: kinh doanh

hàng hoá lưu niệm, kinh doanh các sản phẩm phục vụ du lịch dịch vụ khách.
-


Hoạt động mang tính sản xuất: hoạt động sản xuất hàng lưu niệm,

sản xuất bánh kẹo, đồ hộp…

4

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY

STT

Mã sản phẩm

Tên sản phẩm

1

DV001

Dịch vụ ăn uống

2

DV0011


Hải Sản

3

DV0012

Đồ ăn khô

4

DV0013

Đồ ăn tây

5

....

....

6

DV002

Dịch vụ thuê phòng

7

DV0021


Phòng đơn

8

DV0022

Phòng vip

9

...

10

DV003

Dịch vụ đồ lưu niệm

11

DV0031

Đồng hồ

12

DV0032

Áo dân tộc


...

...

...

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm (hoặc cung cấp dịch vụ) của
Công ty .
1.2.1 Đặc điểm và quy trình tổ chức HĐKD lưu trú tại Cty CP DV TM XNK

Trường Sinh.
Quy trình của hoạt động kinh doanh này bao gồm các cơng đoạn bắt đầu
từ việc tìm kiếm khách, nhận khách, sắp xếp chỗ lưu trú, phục vụ khách trong
thời gian lưu trú cho đến khi thanh toán và tiễn khách.
Quy trình thực hiện qua các bước sau:
Khách đến
(đăng ký)

Quầy lễ tân
(làm thủ tục)

Đưa khách
lên phịng

Thanh tốn
& tiễn khách
5

Sinh Viên : Dương Hồng Anh



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

 Khách đến: đây là giai đoạn gặp gỡ và sắp xếp chỗ ở cho khách, đây là giai
đoạn đóng vai trị quan trọng trong tồn bộ q trình phục vụ khách vì đây là
bước đầu tiên gây thiện cảm với khách.
 Quầy lễ tân: khách đến sẽ tiến hành đăng ký tại quầy lễ tân, quầy lễ tân đón
khách với các nhân viên trẻ đẹp, lịch sự và sắp xếp chỗ ở cho khách theo yêu
cầu của khách.
 Đưa khách lên phòng nghỉ: giai đoạn này do tổ buồng thực hiện từ việc đưa
khách lên phòng đến việc phục vụ các yêu cầu của khách trong thời gian
khách lưu lại. Đây là giai đoạn quyết định sự tồn tại, phát triển của khách
sạn nên ngoài việc đáp ứng nhu cầu của du khách, khách sạn phải đảm bảo
cho du khách thoả mãn tối đa về mặt tâm lý, tạo lòng tin cho du khách.
 Thanh toán và tiễn khách: đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình tổ chức
phục vụ khách. Công đoạn này do bộ phận lễ tân thực hiện. Công việc chủ
yếu của giai đoạn này là tiễn khách và thanh toán theo phương thức thanh
toán đã thoả thuận. Số tiền khách phải trả căn cứ vào loại phòng khách thuê
và số ngày khách lưu lại. Khách giao chìa khố phịng cho lễ tân, thanh tốn
và lấy giấy tờ.
1.2.2 . Đặc điểm và quy trình tổ chức HĐKD hàng ăn tại Cty CP DV TM

XNK Trường Sinh
Quy trình này bắt đầu từ kế hoạch chế biến hàng ngày do bộ phận hàng
ăn lập, căn cứ vào bản kế hoạch đó sẽ xuất kho vật liệu hoặc sẽ xuất tiền cho
người có nhiệm vụ mua vật liệu để đi mua vật liệu cần thiết về giao thẳng cho
bộ phận bếp để thực hiện chế biến các món ăn theo kế hoạch. Sau khi đã chế

biến xong bộ phận bàn có nhiệm vụ bày thức ăn và phục vụ khách ăn tại
khách sạn

6

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Kế hoạch

chế biến
hàng ngày

Chế biến
các món ăn

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Tiêu thụ

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty
Cơng ty tổ chức quản lý kinh doanh theo mơ hình quản lý trực tuyến. Tức là
phịng ban, bộ phận trực thuộc sẽ hồn thành cơng việc chun mơn và nhiệm
vụ của mình do Giám đốc giao cho, chịu sự điều hành, quản lý chung của
Giám đốc trên cơ sở bình đẳng, tơn trọng cộng đồng, chịu trách nhiệm với
nhau trong công tác và phải chịu trách nhiệm về bộ phận mình trước Giám
đốc đối với nhiệm vụ được giao.
Mơ hình quản lí trực tuyến của công ty đối với công tác quản lý chi phí

Giám đốc: là người giữ chức vụ cao nhất trong Công ty. Quyết

định

việc mua nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm, là người đưa ra định mức tiêu
hao chi phí nguyên vật liệu. Giám đốc là người chịu trách nhiệm chi trả cho
mọi chi phí của cơng ty
- Quản lí: Là người trực tiếp quản lý và triển khai kế hoạch chi phí
- Phịng tài chính kế tốn : Giúp Giám đốc quản lý, theo dõi, giám sát mức
tiêu hao chi phí và tập hợp giá thành của sản phẩm sản xuất cũng như dịch
vụ.Đánh giá hiệu quả và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tiết kiệm chi phí
- Các khối nghiệp vụ: Giữ vai trị phục vụ trực tiếp, quyết định tính chất,
chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng các hoạt động dịch
vụ trong Công ty dưới sự điều hành và quản lý của ban giám đốc.
Bao gồm:
+ Khối dịch vụ phòng ở: thực hiện việc lau chùi, dọn dẹp phịng ở, có
nhiệm vụ theo dõi ngun vật liệu trong phòng như : dầu gội đầu, sữa tăm,
7

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

bàn chải....nếu thiếu làm giấy đề nghị xuất kho và trực tiếp chịu trách nhiệm
với nguyên vật liệu dó đến khi nguyên vật liệu được tiêu thụ. Có trách nhiệm
tổng hợp báo cáo tổng số nguyên vật liệu từng phòng trong từng tháng báo

cáo lại với bộ phận kế toán.
+ Khối dịch vụ ăn uống: Thực hiện việc quản lý vật liệu liên quan tới
ăn uống, kiểm kê vật liệu hàng ngày trước khi vào chế biến, có trách nhiệm
nhập nguyên vật liệu hàng ngày, xuất khi sử dụng và tổng hợp nguyên liệu
vào cuối mỗi ngày. Chịu trách nhiệm hao hụt nguyên vật liệu trong định mức
cho phép.
Phòng kinh doanh : Thực hiện chiến lược kinh doanh tiết kiệm chi phí
tăng lợi nhuận. Lập kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu hàng ngày,tìm kiếm
nguồn nguyên vật liệu chất lượng , giá cả phù hợp. Tham mưu cho giám đốc
quy trình sử dụng nguyên vật liệu hiệu quả.

8

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG SINH
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Gồm các chi phí mua các loại đồ dùng để đặt phòng, vệ sinh phòng ngủ.
Chi phí vệ sinh đặt phịng của bộ phận lưu trú bao gồm có chi phí về
dầu gội đầu, dầu tắm, xà phịng, giấy vệ sinh, hoa quả, nước khống…

Tuỳ theo từng loại phòng là tiêu chuẩn, thượng hạng hay đặc biệt mà chi
phí vệ sinh đặt phịng là khác nhau.
Khoản mục chi phí này được quản lý riêng trên sổ kế tốn chi tiết của bộ
phận lưu trú.
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá NVL
xuất kho

=

Trị giá NVL đầu kỳ

+

Số lượng NVL tồn đầu kỳ +

Trị giá NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL nhập trong kỳ

2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán sử dụng :
Tài khoản 1541 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Mở Tài khoản chi tiết:
Tài khoản 1541 “Chi phí nhân nguyên vật liệu trực tiếp”
+ TK 1541A: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bộ phận lưu trú
+ TK 1541B: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bộ phận nhà hàng
9

Sinh Viên : Dương Hồng Anh



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
A. Chi phí nguyên vật liệu bộ phận lưu trú
- Khi bộ phận kinh doanh lưu trú có nhu cầu về chi phí vệ sinh đặt phịng
thì gửi Giấy xin lĩnh vật liệu cho kế toán, kế toán viết giấy xuất hoặc giấy tạm
ứng hoặc phiếu chi để mua hàng.( Biểu 2- 1)

Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

Biểu 2- 1
GIẦY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 2 tháng 6 năm 2013
Bộ phận : Lưu Trú
Lý do đề nghị : Phục vụ kinh doanh
Xuất tại : kho khách sạn Đơng Thành

Stt

Tên vật tư

Đvt

Số lượng
u cầu


Mục đích sử
dụng

Thực cấp

1

Dầu gội đầu

Lít

20

Phục vụ kinh

2

Sữa tắm

lít

20

doanh

Tổng

40


Kế tốn trưởng
(Ký họ tên)

Người lập biểu
(ký, họ tên)

10

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư kế toán lập phiếu xuất kho

Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

Biểu 2- 2:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 06 Năm 2013
Số: NG004
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Tuyết
Địa chỉ : Khách sạn Đông Thành
Xuất tại kho: kho

Tên sản

St

phẩm,



t

nhãn hiệu,

số

Đơn

quy cách
A

B

Số lượng

vị

Theo

Theo

tính

chứng


thực

từ

nhập

1

2

C

D

Đơn giá

3

Thành
tiền

4

1

Dầu gội đầu DG

lít


20

20

100.000 2.000.000

2

Sữa tắm

ST

lít

20

20

120.000 2.400.000

 

cộng

 

 

 


 40

 

4.400.000

Xuất ngày 02 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(ký ghi rõ họ tên)

( ký ghi rõ họ tên)

( ký ghi rõ họ tên)

(ký ghi rõ họ tên)

11

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Căn cứ vào phiếu xuất kho ( biểu 2-2), cuối tháng kế tóan tổng hợp lên
bảng tồng hợp nguyên vật liệu tháng 6 ( Biểu 2- 3 )

Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

BẢNG 2.3 :
BẢNG CHI TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU CỦA BỘ PHẬN LƯU TRÚ
Tháng 06 năm 2013
TT

Tên hàng

ĐVT

SL

ĐG

Thành tiền

1

Dầu gội đầu

Lít


20

100.000

2.000.000

2

Sữa tắm

Lít

20

120.000

2.400.000

3

Cafe

Túi

50

44.000

2.200.000


4

Giấy vệ sinh Posy

Bịch

72

30.000

2.160.000

5

Xà phịng

Bánh 1.000

1.600

1.600.000

6

Nước khống

Chai

480


3.500

1.680.000

7

Bàn chải

Cái

1.000

1.500

1.500.000

8

Bơng tai

Gói

1.000

600

600.000

9


Lược

Chiếc 1.000

700

700.000

10

Hoa hồng

Bơng 4.000

500

2.000.000

Cộng

16.840.000

Ngày 30/06/13
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)

Người lập biểu
(ký, họ tên)

12


Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

BẢNG 2.4 :
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN LIỆU CỦA BỘ PHẬN LƯU TRÚ
Quý 2 năm 2013
Tháng
04
05
06

Nội dung
Xuất đồ đặt phòng
Xuất đồ đặt phòng
Xuất đồ đặt phòng
Cộng

Tổng cộng
15.250.000
10.930.000
16.840.000

43.020.000

Ngày 30/06/13
Kế tốn trưởng
Người lập biểu
B. chi phí ngun vật liệu trực tiếp bộ phận nhà hàng:

Hàng ngày, căn cứ vào tình hình thực tế khách đặt phịng và báo ăn do
lễ tân cung cấp, kế toán lập kế hoạch dự trù nguồn nguyên liệu chế biến món
ăn để mua thực phẩm nhập kho. Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu thực đơn của
khách do nhà bếp lập, kế toán xuất nguyên vật liệu để nhà bếp chế biến món
ăn. Ví dụ cụ thể đối với nghiệp vụ trong tháng 06 năm 2012 như sau:

13

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

Biểu 2- 5:

PHIẾU XUẤT KHO


PX số 0106/12

Ngày 01 tháng 06 năm 2013
Họ tên: Anh Mạnh

TK nợ: 154

Đơn vị: Nhà bếp

TK có: 1521

Nội dung: Xuất thực phẩm cho nhà hàng
TT

Tên hàng

ĐVT

Số lượng

ĐVT: Đồng
Đơn giá

Số tiền

1



kg


5

70.000

350.000

2

Trứng gà

quả

60

2.000

120.000

3

Khoai tây

kg

5

14.000

70.000


4

Cà chua

kg

3

15.000

45.000

5

Hành tây

kg

2

12.000

24.000

6

Bơ Pháp

kg


0.5

152.900

76.450

7

Xúc xích bị

kg

1

167.849

167.849

Cộng
Bếp trưởng

Người nhận

853.299
Kế tốn

Thủ kho

Căn cứ vào phiếu xuất, kế tốn mở sổ theo dõi chi tiết tình hình nhập

xuất của từng loại nguyên vật liệu, căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp xuất
nguyên vật liệu (Bảng 2.5). Đến cuối quý lập bảng tổng hợp xuất nguyên vật
liệu cho cả quý (Bảng 2.6)

14

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

BẢNG 2.6 :

BẢNG CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN LIỆU CỦA BP NHÀ HÀNG
Tháng 06 năm 2013

1

Gạo tẻ

kg

Số
lượng
20


2

Trứng gà

quả

3

Khoai tây

4

TT

Tên hàng

ĐVT

Đơn giá

Số tiền

14.000

280.000

1.260

2.000


2.520.000

Kg

20

14.000

280.000

Mứt dâu

kg

10

74.000

740.000

5

Bánh mỳ gối

cây

150

12.000


1.800.000

6

Bơ pháp

kg

5

152.900

764.500

7

Xúc xích bị

kg

10

167.849

1.678.490

8

Thịt gà


Kg

70

70.000

4.900.000

................................
Cộng

15.644.503
Ngày 30/06/13

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Người lập biểu

( Ký, họ tên)

15

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

Bảng 2- 7:
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN LIỆU CỦA BỘ PHẬN BẾP
Quý 2 năm 2013
Tháng

Số tiền

Tháng 4

12.698.138

Tháng 5

9.141.072

Tháng 6

15.644.503

Tổng cộng
Người lập
( Ký, họ tên)

37.483.713
Kế toán Trưởng

( Ký, họ tên)

16

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

Căn cứ váo bảng xất nguyên vật liệu kế toán lập sổ chi tiết cho từng bộ
phận( Biểu 2- 8)
Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

Biểu 2-8:
SỔ CHI TIẾT

TK 1541: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Bộ phận : Bộ phận nhà hàng
Tháng 6 năm 2013.
Đơn vị tính: Đồng

NTGS

Chứng từ
SH


Diễn giải

NT

TK

Số phát sinh

ĐƯ

Nợ



Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
01/06

02/06

PX1
2
PX

01

xuất cho nhà hàng

1521


853.000

08

Xuât cho nhà hàng

1521

4.400.000

.....

......
……

Cộng phát sinh tháng 6
Dư cuối tháng

7.097.410
7.962.410
Ngày 30 tháng 6 năm 2013

Người lập
( Ký, họ tên)

Kế toán Trưởng
( Ký, họ tên)
17

Sinh Viên : Dương Hồng Anh



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
- Trên cơ sở bảng tổng hợp xuất vật liệu của quý, kế toán tiến hành lập
chứng từ ghi sổ (CTGS số 05/06):
Nợ TK 1541A:

43.020.000

Nợ TK 1541B:

37.483.713

Có TK 152: 80.503.713
Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

Biểu 2-9 :

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/06/2013

CTGS số 05/06

Số hiệu tài

khoản

Trích yếu

Số tiền (đ)

Ghi chú
D

Nợ



B

C

1

Chi phí NVL trực tiếp bp lưu trú

1541A

152

43.020.000

Chi phí NVL trực tiếp bp nhà hàng

1541B


152

37.483.713

A

Cộng
Kế toán trưởng

80.503.713
Người lập biểu

Căn cứ váo chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái Tk 1541 ( biểu 2- 10)
18

Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Cty CP DV TM XNK Trường Sinh
Đông Thành Hotel
19 Cua Dong, Hoan Kiem, HN

Biểu 2.10 :
SỔ CÁI
Tài khoản: 1541 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng

NT

Chứng từ

GS

SH

NT

A

B

C

Diến giải

TK

Số tiền

ghi

ĐƯ
D

chú

F


1

2

G

Số dư đầu tháng
Số phát sinh
1/6

PX01

1/6

xuấ thực phẩm

152

853.000

2/6

px 04

2/6

Xuất cho nhà hàng

152


4.400.000

.....

.......

.......

..

......

....

Cộng số phát sinh

80.503.713

Số dư cuối năm
Cộng lũy lế số đầu
Người lập
( Ký, họ tên)

Kế toán Trưởng
( Ký, họ tên

2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
19


Sinh Viên : Dương Hồng Anh


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Nam Thanh

2.1.2.1- Nội dung
Hiện nay, tại Cơng ty khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của hoạt
động kinh doanh khách sạn bao gồm: tiền lương, thưởng và các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương.
Tiền lương phải trả
cho CNV

=

Lương cấp bậc

x

Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc chế độ

Trong các ngày nghỉ lễ, tết, thì tiền cơng tính bằng 200% lương trong
ngày bình thường. Cơng ty tiến hành trả lương cho nhân viên làm 2 lần: vào
ngày 15 sẽ tạm ứng lần 1 và ngày 05 tháng tiếp theo sẽ thanh toán chuyển
khoản qua NH Vietcombank nốt số tiền còn lại sau khi đã trừ đi những khoản
phải khấu trừ vào lương. Trong đó:
Lương
thanh tốn


Tổng số
=

tiền lương
phải trả

-

Số đã tạm
ứng lần 1

Phần BHXH, BHYT
-

khơng tính vào chi phí
trong kỳ

Để kế tốn chi phí tiền lương kế tốn sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng
Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 1542 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
+ Tài khoản 1542A “Chi phí nhân cơng trực tiếp bộ phận lưu trú”
+ Tài khoản 1542B “Chi phí nhân cơng trực tiếp bộ phận bếp”
Tài khoản liên quan khác: TK 334, 338, 111, …
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Căn cứ vào bảng chấm công, Công ty tiến hành hạch toán thời gian lao
động. Hàng ngày, trưởng bộ phận lễ tân chấm cho các nhân viên trên bảng
chấm công. Đến cuối tháng, bảng chấm công này được chuyển lên cho phòng


20

Sinh Viên : Dương Hồng Anh



×