TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BATECO VIỆT NAM
Họ tên sinh viên
:
Phạm Bích Thảo
Lớp
:
KT15.2
MSSV
:
LTCD157485TC
Giảng viên hướng dẫn
:
TS. Đồn Thanh Nga
Hà Nội/2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BATECO VIỆT NAM..3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam.....................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Bateco Việt
Nam...................................................................................................................3
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.................................................3
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm..........................................................5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam.............7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BATECO
VIỆT NAM.......................................................................................................9
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam...............9
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp................................................9
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................32
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 50
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bateco Việt
Nam.................................................................................................................54
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành.............................................54
2.2.2. Quy trình tính giá thành........................................................................54
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BATECO VIỆT
NAM...............................................................................................................62
SV: Phạm Bích Thảo
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện.........................................62
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................64
3.1.3. Phương hướng hồn thiện.....................................................................65
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam............................................................66
3.2.1. Về chứng từ luân chuyển.......................................................................66
3.2.2. Về xác định kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........66
3.2.3. Về báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................67
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện.................................................68
KẾT LUẬN....................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................71
SV: Phạm Bích Thảo
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
CPSX
Chi phí sản xuất
CPHĐTC
Chi phí hoạt động tài chính
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CKTĐT
Các khoản tương đương tiền
CSH
Chủ sở hữu
DTHĐTC
Doanh thu hoạt động tài chính
GVHB
Giá vốn hàng bán
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSP
Giá thành sản phẩm
LN
Lợi nhuận
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
LNST
Lợi nhuận sau thuế
NV
Nguồn vốn
QĐ
Quyết định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TS
Tài sản
SV: Phạm Bích Thảo
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư....................................................................12
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho.............................................................................13
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết TK621........................................................................15
Biểu số 2.4: Sổ tổng hợp TK621.....................................................................16
Biểu số 2.5: Sổ nhật ký chung.........................................................................18
Biểu số 2.6: Sổ cái TK 621.............................................................................19
Biểu số 2.7: Bảng chấm cơng..........................................................................24
Biểu số 2.8: Bảng thanh tốn tiền lương.........................................................25
Biểu số 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH............................................26
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết TK622......................................................................27
Biểu số 2.11: Sổ tổng hợp TK622...................................................................28
Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung.......................................................................30
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 622...........................................................................31
Biểu số 2.14: Bảng thanh toán tiền lương.......................................................35
Biểu số 2.15: Phiếu xuất vật tư........................................................................37
Biểu số 2.16: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao.................................................40
Biểu số 2.17: Phiếu chi....................................................................................42
Biểu số 2.18: Phiếu chi....................................................................................44
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK627......................................................................45
Biểu số 2.20: Sổ tổng hợp TK627...................................................................46
Biểu số 2.21: Sổ nhật ký chung.......................................................................48
Biểu số 2.22: Sổ cái TK 627...........................................................................49
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK154......................................................................51
Biểu số 2.24: Sổ nhật ký chung.......................................................................52
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 154...........................................................................53
Biểu số 2.26: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................56
Biểu số 2.27: Bảng phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp.................................58
Biểu số 2.28: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.......................................60
Biểu số 2.29: Bảng tính giá thành sản phẩm...................................................61
SV: Phạm Bích Thảo
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Qui trình sản xuất của Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam.............4
Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất sản phẩm..............................................................6
SV: Phạm Bích Thảo
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp
không chỉ trong nước mà cả nước ngồi thì vấn đề làm thế nào để tồn tại và
phát triển là một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý. Tất cả các doanh nghiệp
đều hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi. Một trong những mục
tiêu quan trọng của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là lợi nhận. Vì
vậy trong điều kiện cạnh tranh, quy luật của kinh tế thị trường được vận hành
thì việc thực hiện tốt chính sách giá cả, mở rộng thị trường và tổ chức tốt
cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp và rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tồn tại và phát
triển thì doanh nghiệp phải tìm cách tăng lợi nhuận, từ đó phát triển tích luỹ,
mở rộng sản xuất và cải thiện đời sống của người lao động. Muốn vậy thì
doanh nghiệp phải hạ giá thành và tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ mở rộng
thị phần sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Giá thành sản phẩm cao hoặc thấp đều phụ thuộc vào chi phí đã bỏ ra,
do đó nếu chi phí sản xuất cao thì giá thành sản phẩm sẽ cao và ngược lại.
Cho nên trong hệ thống các chỉ tiêu kế tốn tài chính thì chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hết sức quan trọng, phấn đấu
để khơng ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất là một trong những nhiệm vụ quan
trọng và thường xuyên của công tác quản lý doanh nghiệp. Hạ giá thành sản
phẩm là sự kết tinh của các yếu tố về lao động sống và lao động vật hoá. Yêu
cầu về hạ giá thành sản phẩm chỉ thực hiện được bằng cách hợp lý tiết kiệm
và có hiệu quả các loại vật tư, tài sản, tiền vốn, sức lao động. Vì vậy, đối với
bất kỳ doanh nghiệp nào thì quá trình hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cũng được chú trọng và được coi là một khâu then chốt của
SV: Phạm Bích Thảo
1
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
quá trình hạch tốn kế tốn. Q trình hạch tốn kế tốn cung cấp thơng tin
kịp thời, chính xác cho nhà quản lý doanh nghiệp từ đó có những hoạch định
và quyết sách mang tính tức thời và chiến lược cho hoạt động kinh doanh sản
xuất của doanh nghiệp. Công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, việc hạch tốn
chi phí để tính ra giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng
trực tiếp đến các chỉ tiêu khác.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam, em được
tìm hiểu về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
Cơng ty, thấy được sự đóng góp và ý nghĩa to lớn của cơng tác kế tốn này
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em xin được
chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam” để viết chuyên đề thực tập
chuyên ngành của mình.
Kết cấu của chuyên đề thực tập chuyên ngành, ngoài phần mở đầu và
phần kết luận gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam
SV: Phạm Bích Thảo
2
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BATECO VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam
Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam chuyên sản xuất các mặt hàng chủ
yếu là: các thiết bị đóng cắt trung thế từ 24KV đến 40 KV, 50KV và các thiết
bị đóng cắt hạ thế, các loại máy phát điện, trạm biến áp,…
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được tiến hành dựa vào các
đơn đặt hàng của khách hàng với khối lượng sản phẩm luôn thay đổi. Quy
trình cơng nghệ sản xuất được bố trí thành các bước cơng nghệ rõ ràng và
khép kín nên khơng có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Bên cạnh đó, sản phẩm của
Cơng ty lại mang tính chất đặc thù riêng của ngành điện, hoạt động sản xuất
diễn ra liên tục, gối đầu nhau. Xuất phát từ những điều kiện cụ thể đó của
Cơng ty và để đáp ứng u cầu của cơng tác quản lý, cơng tác hạch tốn kế
tốn, đối tượng tính chi phí sản xuất của Cơng ty là tồn bộ quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm.
Tất cả sản phẩm của công ty được sản xuất bằng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2000 của tổ chức chúng nhận TUV của Cộng hòa Liên Bang
Đức vào tháng 10 năm 2007.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Bateco
Việt Nam
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Cơng ty sản xuất theo đơn đặt hàng chu kỳ sản xuất dài, quy mô sản xuất
vừa. Xuất phát từ đặc thù trên quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty như sau:
Từ sơ đồ trên ta có các bước như sau:
Bước 1: Công ty nhận đơn đặt hàng của khách, chuyển đơn hàng xuống
phòng kỹ thuật sau khi đã xem xét và duyệt đơn hàng. Phòng kỹ thuật tiếp nhận
đơn hàng, lập bản vẽ kỹ thuật, thiết kế theo yêu cầu của khách hàng. Căn cứ
SV: Phạm Bích Thảo
3
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
vào bản vẽ lập dự kiến vật tư, chuyển dự kiến xuống phịng Tài chính Kế tốn
để kiểm tra số lương vật tư trong kho. Dựa vào đó lập đề xuât mua vật tư.
Bản vẽ kỹ
thuật
KDDLR
Máy hàn
Lắp
ráp
Mua NVL
Vỏ tủ
điện
KCT
Các tủ
điện
Xuất
NVL
Máy
Cắt
tôn
KDD
SX
Máy
chấn
Máy
phun sơn
ơ
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Sơ đồ 1.1: Qui trình sản xuất của Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam
Bước 2: Căn cứ vào đề xuất mua chuyển xuống cho bộ phận thu mua đi
mua nguyên vật liệu.
Bước 3: Hàng mua về kiểm tra chất lượng, xem vật tư nào cần phải đi
thí nghiệm thì đem đi thí nghiệp cịn lại nhập kho công ty.
Bước 4: Hàng từ kho công ty được xuất sang 2 kho: kho dở dang lắp
ráp và kho dở dang sản xuất.
Bước 5: Tại kho dở dang sản xuất việc sản xuất được tiến hành như
sau:
+ Xuất tôn cho vào máy cắt tơn, cắt theo kích thước đặt hàng của khách
hàng và theo bản vẽ thiết kế từ phòng kỹ thuật chuyển xuống.
+ Cho tôn vào máy chấn sử dụng kết hợp với thép lá cán nguội với kích
thước hợp với bản thiết kế, bulong, ốc vít, bản lề, nắp hịm cơng tơ, kính lắp
hịm cơng tơ ghép thành một vỏ tủ.
SV: Phạm Bích Thảo
4
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
+ Dùng máy phun sơn, phun đều vỏ tủ tạo thành một vỏ tủ điện hoàn chỉnh.
+ Chuyển vỏ tủ điện sang bộ phận lắp ráp.
Bước 6: Tại kho dở dang lắp ráp, sau khi nhận được vật liệu dùng máy
hàn, hàn thanh đồng, bọc vỏ nhựa cách điện, đục lỗ thanh đồng các loại. Sau
đó lắp ráp các phụ kiện với nhau, lắp ráp thanh tiếp địa, bộ chống sét lan
truyền, atomat, congtacto, phụ kiện liên động ACB, cuộn cắt, cuộn đóng,…
lắp ráp vào vỏ tủ điện.
Bước 7: Sau khi đưa vào vỏ tủ điện sản phẩm được hoàn thành là các
tủ điện như: tủ công tơ, tủ điều khiển, tủ phân phối, tủ tổng, tủ tự động tụ bù,
tủ chuyển đổi nguồn ATS.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm
Xuất phát từ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, công ty đã tổ chức
sản xuất sản phẩm theo sơ đồ sau:
- Khách hàng: Đặt hàng theo số lượng, kích cỡ, màu sắc và nội dung yêu
cầu của sản phẩm.
- Phòng Kế hoạch: Dựa vào định mức kế hoạch tính tốn cho khách hàng
biết báo giá 1 đơn vị sản phẩm, khách hàng chấp nhận phòng Kế hoạch lập bản
hợp đồng kinh tế với khách hàng, hẹn ngày đến duyệt mẫu, nếu khách hàng
duyệt mẫu xong phòng Kế hoạch lập kế hoạch và chuyển sang phòng kỹ thuật.
SV: Phạm Bích Thảo
5
Lớp: KT15.2
Chun đề thực tập chun ngành
GVHD: T.S Đồn Thanh Nga
Phịng kinh doanh
Khách hàng
Kho thành phẩm
Phòng
Kế hoạch
Phân xưởng thành phẩm
gồm:
- Tổ phân loại
- Tổ đóng gói
Phịng
Kỹ thuật
Phân xưởng
thực nghiệm
Phân xưởng sản xuất
gồm:
- Tổ kéo
- Tổ tiện
- Tổ cắt
- Tổ in
- Tổ hàn
(Nguồn: Phòng
Kỹ thuật)
Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất sản phẩm
- Phòng Kỹ thuật:
+ Căn cứ vào bản hợp đồng để thiết kế mẫu như kiểu dáng, nội dung,
mầu sắc, hình ảnh,…
+ Căn cứ vào kích thước sản phẩm tính toán, sắp xếp các linh kiện trong
sản phẩm và tiết kiệm khoảng giữa cách các linh kiện.
+ Thiết kế song chuyển sang cho phân xưởng
- Phân xưởng thực nghiệm: Căn cứ vào các thiết kế chi tiết của phòng
Kỹ thuật bộ phận này có trách nhiệm thiết kế mẫu sản phẩm. Sau đó, lại
chuyển cho phân xưởng sản xuất.
SV: Phạm Bích Thảo
6
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
- Phân xưởng sản xuất: Sản xuất thử 01 đến 05 sản phẩm mẫu gửi lên
phòng Kế hoạch mời khách hàng đến duyệt. Nếu khách hàng chấp nhận mẫu
mã, mầu sắc, kiểu dáng. Phịng kế hoạch có kế hoạch cho sản xuất đồng loạt
theo số lượng hợp đồng. Tại phân xưởng sản xuất máy tự động chuyển qua
các tổ sản xuất và ra thành phẩm.
- Phân xưởng thành phẩm: Tổ phân loại, tổ đóng kiện, tổ kiểm đếm, tổ
bao gói và hồn thành cho nhập kho.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam
Một công ty hoạt động có thể có nhiều mục tiêu, nhưng mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận có thể nói là mục tiêu hàng đầu. Để có thể đạt lợi nhuận cao,
một trong những biện pháp tối ưu đó là tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm. Tuy nhiên, điều này lại ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
sản phẩm. Như vậy, việc kiểm sốt chi phí, sử dụng chi phí sao cho hiệu quả
là một vấn đề mà các nhà quản lý công ty quan tâm.
Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản
xuất. Đây là một lĩnh vực kinh doanh địi hỏi chi phí sản xuất lớn, khó tập hợp
và kiểm sốt chi phí so với các ngành nghề khác. Mỗi bộ phận quản lý có vai
trị và trách nhiệm nhất định đối với cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, cơng ty đang cố gắng hồn thiện bộ máy quản lý để có thể
giảm bớt chi phí quản lý nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất.
Phịng Kế tốn: Hàng tháng, các phân xưởng sản xuất gửi báo cáo về
tình hình tiêu hao nguyên vật liệu, nhân công và các chi phí khác theo từng
sản phẩm về phịng Kế tốn. Phịng Kế tốn sẽ tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong tồn cơng ty: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc cơng ty và Ban
quản trị sẽ đánh giá mức độ hoạt động, tình hình sử dụng chi phí sản xuất của
cơng ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những
tháng tiếp sau.
SV: Phạm Bích Thảo
7
Lớp: KT15.2
Chun đề thực tập chun ngành
GVHD: T.S Đồn Thanh Nga
Phịng Kế hoạch và Kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản
xuất cho tồn cơng ty, quản lý kỹ thuật, lập phương án sản xuất cho các sản
phẩm, điều động máy móc, thiết bị phục vụ cho các phân xưởng sản phẩm sản
xuất. Như vậy, phòng Kế hoạch và Kỹ thuật có nhiệm vụ vơ cùng quan trọng
trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt chi phí sản xuất của các sản phẩm.
Tại các phân xưởng: Bộ phận quản lý phân xưởng có nhiệm vụ theo
dõi sát sao tình hình sản xuất, nắm bắt tình hình sử dụng vật tư, nhân cơng và
các chi phí khác liên quan đến sản phẩm đang sản xuất. bộ phận quản lý phân
xưởng với bộ phận vật tư theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn vật tư để có kế
hoạch thu mua vật tư phù hợp, kịp thời với nhu cầu. Khơng mua q nhiều,
q sớm tránh thất thốt và lãng phí trong q trình bảo quản.
SV: Phạm Bích Thảo
8
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BATECO VIỆT NAM
Hiện tại, Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam sản đang tiến hành tổ chức
sản xuất rất nhiều sản phẩm, thiết bị nhưng trong phạm vi chuyên đề thực tập
chuyên ngành, em xin trình bày có hệ thống kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của thiết bị điện chống giật và tự ngắt. Số liệu của sản
phẩm này được lấy trong tháng 3 năm 2016.
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Bateco Việt Nam
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng khơng thể thiếu được trong sản
xuất, nó là yếu tố chính nhằm tạo ra sản phẩm. Cơng ty Cổ phần Bateco Việt
Nam với sản xuất kinh doanh chủ yếu là sản xuất kinh doanh các loại máy
phát điện, trạm biến áp, do đó ngun vật liệu mà Cơng ty sử dụng là những
vật liệu mang tính chất đặc thù của ngành sản xuất tủ điện gồm: bộ chuyển
nguồn điện, contactor, vật liệu và các hóa chất khác,…
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tới 75% giá thành của
sản phẩm, đó là một tỷ lệ lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp.
Vì vậy, việc tập hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp có tầm quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm đồng thời góp phần
tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu từ đó giảm chi
phí hạ giá thành sản phẩm. Ngun vật liệu của Cơng ty được hạch tốn chi tiết
và được chia làm những loại sau:
Loại 1: Bộ chuyển nguồn điện, contactor, rơ le,…được theo dõi trên tài
khoản 1521. Đây được coi là vật liệu không thể thiếu được trong q trình sản
xuất của Cơng ty. Chi phí vật liệu này thường chiếm tới 60% - 70% trong
tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
SV: Phạm Bích Thảo
9
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
Loại 2: Bao gồm toàn bộ các loại vật liệu khác như nạp ắc quy, dây
điện, cầu trì, hóa chất các loại,…được theo dõi trên tài khoản 1522. Đây là
những vật liệu góp phần nâng cao tính năng hồn thiện sản phẩm bao bì.
Về bộ chuyển nguồn điện, contactor, rơ le,…Cơng ty sử dụng rất đa
dạng, nhiều loại, nhiều màu sắc khác nhau như: đen, trắng, xanh lá, xanh
dương,…Do tính chất của loại tủ điện này có yêu cầu cao về độ bền và chuẩn
xác của các thiết bị mang tính chất đặc thù chỉ dành riêng cho tủ điện.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng TK 621 Chi phí NVL trực tiếp. Nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh tồn bộ chi phí về
ngun vật liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…sử dụng trực tiếp vào
mục đích sản xuất sản phẩm.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng do phòng Kế hoạch lập, phân
xưởng sản xuất viết Phiếu yêu cầu vật tư (Biểu số 2.1)
Căn cứ vào phiếu yêu cầu lĩnh vật tư, bộ phận vật tư lập phiếu xuất kho
(Biểu số 2.2) gồm 3 liên. Người lĩnh vật tư mang 2 liên xuất vật tư đến thủ
kho để nhận vật tư sau khi đã kiểm nhận số lượng, chất lượng thực nhập.
Người nhận và thủ kho phải ký vào 2 liên, thủ kho đánh số phiếu và giữ một
liên để vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế tốn vật liệu để hạch toán, một liên
người nhận đưa về cho Quản đốc hoặc cán bộ phụ trách để kiểm tra số lượng,
chất lượng vật liệu từ kho đến nơi sử dụng đồng thời làm căn cứ lập báo cáo
quyết toán vật tư hàng tháng.
Giá xuất nguyên vật liệu được tính theo phương pháp giá trị bình qn
gia Vũ, kế tốn phải xác định giá thành bình quân theo từng danh điểm NVL.
Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và vật tư xuất kho kế toán xác định giá NVL
xuất kho theo cơng thức sau:
Đơn giá BQ
=
SV: Phạm Bích Thảo
Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập
10
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
Khối lượng NVL tồn đầu kỳ + Khối lượng NVL nhập
Trị giá NVL
xuất kho
=
Số lượng vật liệu
xuất kho
x
Đơn giá bình quân của
vật liệu xuất kho
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư của phân xưởng sản xuất với
số lượng bộ chuyển đổi nguồn, kế tốn tính đơn giá bộ chuyển đổi nguồn xuất
kho theo phương pháp bình quân:
Căn cứ vào bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu ta có số lượng bộ
chuyển đổi nguồn tồn kho trước lúc nhập là: 500 chiếc với trị giá là
14.000.000đồng và số lượng bộ chuyển đổi nguồn nhập kho là: 3.500 chiếc
theo đơn giá nhập kho là: 30.000đồng/chiếc và trị giá thực tế bộ chuyển đổi
nguồn nhập kho là: 105.000.000đồng. Từ đó kế tốn tính đơn giá bộ chuyển
đổi nguồn xuất kho như sau:
Giá Bộ
chuyển đổi
nguồn xuất
14.000.000
+ 105.000.000
=
=
kho
500
29.750đồng/
chiếc
+ 3.500
Vậy đơn giá bộ chuyển đổi nguồn xuất kho là: 29.750đồng/chiếc căn
cứ vào đơn giá xuất kho thủ kho lập phiếu xuất kho theo mẫu sau:
SV: Phạm Bích Thảo
11
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
Biểu số 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư
Đơn vị: Công ty Cổ phần Bateco Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 3 năm 2016
STT
1
2
Tên vật tư
Bộ chuyển đổi
nguồn
Contactor
Số
ĐVT
Mục đích
lượng
Chiếc
3.500
Dùng trực tiếp cho sản xuất SP
Chiếc
3.100
Dùng trực tiếp cho sản xuất SP
Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2016
Giám đốc
Phòng Kế hoạch
Phân xưởng sản xuất
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
SV: Phạm Bích Thảo
12
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần Bateco Việt Nam
Địa chỉ: Tổ 16, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 3 năm 2016
Số: 01/07
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Phong
Nợ TK 621:
166.125.000
Có TK 152:
166.125.000
- Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
- Lý do xuất kho: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
- Địa điểm: Tổ 16, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
STT
A
1
2
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư,
CCDC, SP HH
B
Bộ chuyển đổi
Số lượng
Mã
ĐVT
số
C
nguồn
Contactor
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
D
1
2
Chiếc
3.500
3.500
Chiếc
3.100
3.100
Tổng cộng
Đơn giá
Thành tiền
3
4
29.750 104.125.000
20.000
62.000.000
166.125.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi sáu triệu, một trăm hai
mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 02 tháng 3 năm 2016
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế tốn trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
SV: Phạm Bích Thảo
13
Lớp: KT15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: T.S Đoàn Thanh Nga
Định kỳ khi nhận được phiếu nhập kho, phiếu xuất kho của thủ kho gửi
lên, phịng Kế tốn mà cụ thể là bộ phận kế toán vật tư sẽ kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp, hồn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ chi tiết. Sổ chi tiết để ghi chép
tình hình nhập xuất tồn của từng loại nguyên vật liệu theo cả 2 chỉ tiêu: số
lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán nguyên vật liệu tiến hành cộng sổ chi tiết nguyên
vật liệu để kiểm tra đối chiếu với thẻ kho để tránh tình trạng nhầm lẫn sai sót
trong q trình ghi sổ kế tốn. Hàng q và cuối niên độ kế tốn Cơng ty tiến
hành kiểm kê hàng tồn kho.
SV: Phạm Bích Thảo
14
Lớp: KT15.2