Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh nghiên cứu thị trường và phát triển cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.98 KB, 90 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU

1

CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỘNG ĐỒNG

3

1.1. Đặc điểm lao động của cơng ty

3

1.2. Các hình thức trả lương của của Công ty TNHH Nghiên cứu thị trường và
Phát triển cộng đồng.

5

1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian.

6

1.2.2. Hình thức trả lương theo doanh thu


7

1.3. Các chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát triển cộng đồng:
1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):

7

1.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):

8

1.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):

9

1.3.4. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)

9

7

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Nghiên cứu thị
trường và Phát triển cộng đồng: 10
CHƯƠNG 2 14
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỘNG ĐỒNG

14


2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát triển
cộng đồng: 14
2.1.1. Chứng từ sử dụng:

14

2.1.2. Phương pháp tính lương 21
2.1.2.1 Kế tốn tiền lương ban giám đốc.............................................................25
2.1.2.2 Kế tốn tiền lương phịng dự án..............................................................27

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh
MSSV: 12110366

GVHD: TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

1.2.2.3 Kế tốn tiền lương phịng hành chính.......................................................33
1.2.2.4 Kế tốn tiền lương phịng kế tốn tài chính................................................36

2.1.3. Tài khoản sử dụng:

40

2.1.4. Quy trình kế tốn: 41
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương:

2.2.1. Chứng từ sử dụng:

53

2.2.2. Tài khoản sử dụng:

60

53

2.2.3. Quy trình kế toán 61
CHƯƠNG 3: 77
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỘNG ĐỒNG

77

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện.

77

3.1.1- Ưu điểm. 77
3.1.2 – Nhược điểm.

79

3.1.3. Phương hướng hồn thiện.


80

3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát triển cộng đồng.

82

KẾT LUẬN 84

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh
MSSV: 12110366

GVHD: TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

TSCĐ

Tài sản cố định

TGNH


Tiền gửi ngân hàng

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CT

Chứng từ

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản


TLLĐ

Tiền lương lao động

TT

Thứ tự

CTGS

Chứng từ ghi sổ

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh
MSSV: 12110366

GVHD: TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát
triển cộng đồng năm 2012.....................................................................................................3
Bảng 2.1: Bảng chấm công ban giám đốc tháng 09/2012...................................................17
Bảng 2.2: Bảng chấm công doanh thu ban giám đốc tháng 09/2012..................................18
Bảng 2.3: Bảng tính các khoản lương và trích theo lương ban giám đốc tháng09/2012

.............................................................................................................................................19
Bảng 2.4: Bảng Thanh toán tiền lương ban giám đốc.........................................................20
Bảng 2.5: Bảng chấm cơng phịng dự án – HĐ SMart Work.............................................30
Bảng 2.6: Bảng chấm cơng doanh thu...............................................................................31
Bảng 2.7: Bảng thanh tốn tiền lương phịng dự án............................................................32
Bảng 2.8: Bảng chấm cơng phịng hành chính...................................................................34
Bảng 2.9: Bảng thanh tốn tiền lương phịng hành chính..................................................35
Bảng 2.10: Bảng chấm cơng phịng kế tốn tài chính.........................................................38
Bảng 2.11: Bảng thanh tốn tiền lương phịng kế tốn tài chính........................................39
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp tiền lương tồn cơng ty............................................................40
Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung..............................................................................................43
Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 622...................................................................................45
Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 334..................................................................................47
Bảng 2.16: Sổ cái................................................................................................................50
Bảng 2.17: Bảng tính các khoản trích theo lương...............................................................54
Bảng 2.18: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...................................................59
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế tốn BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN............................................63
Sơ đồ 2.2 : Quy trình kế tốn trợ cấp BHXH......................................................................64
Bảng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 3382.................................................................................68
Bảng 2.20: Sổ chỉ tiết tài khoản 3383................................................................................70
Bảng 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 3384.................................................................................72
Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 3389.................................................................................74
SV: Nguyễn Thị Hồng Minh
MSSV: 12110366

GVHD: TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


SV: Nguyễn Thị Hồng Minh
MSSV: 12110366

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

LỜI NĨI ĐẦU
      Hiện nay, việc tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là

một trong những nội dung quan trọng của cơng tác kế tốn tiền lương trong
các doanh nghiệp, nó có quan hệ mật thiết với người lao động, đến mọi mặt
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
      Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà doanh nghiệp
trả cho người lao động tương ứng với số lượng, chất lượng và kết quả  lao
động mà họ đã cống hiến cho doanh nghiệp.
      Ngoài tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu, người lao động còn được
hưởng một số khoản khác như: trợ cấp BHXH, tiền thưởng… Tất cả  những
khoản này đều góp phần tăng thêm thu nhập cho người lao động.
      Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí sản xuất, cấu thành nên giá
thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra. Vì vậy, tổ chức sử dụng lao
động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở đó tính đúng thù lao lao động,
thanh tốn kịp thời tiền lương và các khoản liên quan sẽ tạo nên những động
lực kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng
lao động, nâng cao năng xuất lao động, góp phần tiết kiệm chi phí về lao động

sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tạo điều kiện nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho người lao động.
 

Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong q trình thực tập tại Cơng ty

TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát triển cộng đồng , em đã đi sâu nghiên
cứu và hoàn thành Chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nghiên cứu thị
trường và Phát triển Cộng Đồng”
Chuyên  đề thực tập tốt nghiệp ngoài phần Mở đầu và  Kết luận còn bao gồm
ba chương sau:

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

1

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

+ Chương 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU THỊ
TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
+ Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU
THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
+ Chương 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH NGHIÊN CỨU THỊ
TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
Do trình độ và thời gian có hạn nên Chuyên đề thực tập này khơng
tránh khỏi những sai sót và hạn chế vì vậy em kính mong được sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến của giảng viên: TS. Trần Văn Thuận, cùng ban lãnh đạo cơng
ty, đặc biệt là các anh, chị ở phịng Tài chính – Kế tốn để Chun đề của em
được hoàn thiện hơn.

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

2

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU
THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
1.1. Đặc điểm lao động của Cơng ty
Bảng 1.1: Tình hình lao động của Cơng ty TNHH Nghiên cứu thị trường

và Phát triển cộng đồng năm 2012
STT

Trình độ lao động

1

Trên đai học và đại học

2

Năm Tỷ
2011 lệ(%)

Năm
2012

Tỷ
lệ(%)

Chênh lệch
Tuyệt
đối

Tương
đối

57

80,28


63

86,30

6

9,52

Cao đẳng

4

5,63

1

1,37

-3

-300

3

Trung cấp

3

4,23


1

1,37

-2

-200

4

Lao động phổ thông

7

9,86

5

6,85

-2

-40

5

Tổng số lao động

71


100

73

100

2

2,74

Số lượng lao động là một tiêu chí thể hiện quy mơ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nó quyết định tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
phân tích sẽ cho ta thấy được việc sử dụng lao động là tốt hay khơng, có tiết
kiệm hay khơng. Qua đó tìm ra biện pháp tổ chức lao động hợp lý và có các
chính sách tuyển dụng lao động.
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy được trình độ lao động của cơng ty khá
cao, đặc biệt là trình độ của nhân viên tư vấn. Nhân viên tư vấn năm 2011
trình độ đại học và trên đại học là 57 người đến năm 2012 nâng lên là 63
người. Năm 2012 do nhu cầu của công việc, công ty đảm nhiệm nhiều hạng
mục trong những dự án tư vấn nên đòi hỏi thêm đội ngũ nhân viên sao cho
hợp lý để thực hiện được đúng kế hoạch đã đề ra.
Năm 2012 số lượng lao động là 73 người tăng 11 người ứng với tỷ lệ tăng
SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

3

GVHD : TS. Trần Văn Thuận



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

2,74% so với năm 2011. Công ty đã tuyển thêm nhân viên.
Năm 2012 số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học là 63
người chiếm tỷ lệ 86,3% so với tổng số lao động và cao hơn so với năm
2011, tăng 6 người ứng với tỷ lệ 9,52% so với năm 2011 mức tăng cao nhất
trong cơ cấu lao động chứng tỏ trình độ lao động được nâng lên.
Lượng lao động trình độ cao đẳng, trung cấp năm 2012 là 2 người, trong
đó cao đẳng 1 người chiếm 1,73%; trung cấp chiếm 1 người chiếm 1,73%
trong tổng số lao động. So với năm 2011 thì lao động cao đẳng giảm 3 người,
lao động trung cấp giảm 2 người. Điều này chứng tỏ công ty đang rất cần và
đang tuyển dụng những lao động có trình độ cao, kinh nghiệm, chất lượng lao
động được tăng lên,
Trong đó lao động phổ thông giảm 2 người tương đương giảm 40% so với
năm 2011 góp phần làm cho chất lượng lao động tăng thêm
Kết cấu lao động như trên là rất hợp lý với tình hình của cơng ty và đã có
sự thay đổi về kết cấu giữa năm 2012 so với năm 2011. Năm 2011, kết cấu
lao động tập trung ở lao động trình độ đại học và trên đại học chiểm tỷ lệ cao
sang năm 2012 để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh công ty đã tuyển
chọn và đào tạo thêm lượng lao động và có trình độ cao đặc biệt là nhân viên
tham gia vào xây dụng dự án. Nâng kết cấu lao động trình độ đại học năm
2012 tăng lên so với năm 2011 và vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao
động.
Với trình độ hiện tại của lao động trong công ty đã tương đối phù hợp với
điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty. Lượng lao động chiếm tỷ lệ cao là
do đặc thù của ngành tư vấn về xã hội cần nhân viên kinh nghiệm năng lực để

tham gia nhận thầu dự án và tiền hành dự án.
Để công ty tiến mạnh hơn, đạt được kết quả kinh doanh cao hơn thì trình
độ lao động cũng cần cải thiện và nâng cao hơn nữa trong những năm tiếp
theo.
SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

4

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

1.2. Các hình thức trả lương của của Cơng ty TNHH Nghiên cứu thị
trường và Phát triển cộng đồng.
*) Quỹ lương của cơng ty
Quỹ tiền lương của cơng ty hình thành từ các nguồn sau:
-Nguồn quỹ tiền lương từ dịch vụ tư vấn.
-Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ khác.
-Quỹ tiền lương dự phòng năm trước chuyển sang nếu có.
*) Nguyên tắc trả lương.
Nguyên tắc trả lương của công ty luôn gắn liền với năng suất, chất lượng
và hiệu quả công tác của mỗi người, mỗi đơn vị phịng ban, đảm bảo cơng
bằng trong phân phối, khuyến khích những cá nhân trong cơng ty làm việc
hiệu quả, có nhiều đóng góp vào việc hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, tuân thủ các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với người lao động

đã được quy định trong bộ luật lao động. Trả lương cho các công nhân viên
căn cứ vào các chứng từ như: phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn
thành, bảng chấm cơng, bảng phân tích lương, bảng thanh tốn lương…
*) Căn cứ để xây dựng phương án trả lương.
Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trạng thái, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức
khác của Việt Nam có th mướn lao động.
Thơng tư liên tịch số 05/2007/ TTLT- BNV-BTC ngày 10/12/2007 của Bộ
tài chính- Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày
01/01/2008 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội và đơn vị sự
nghiệp.
Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn
thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

5

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

bộ, công chức, viên chức.
Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH;07/2005/TT-BLĐTBXH; 08/2005/TTBLĐTBXH; 09/2005/TT-BLĐTBXH ngày 5/1/2005 của Bộ lao động thương

binh và xã hội hướng dẫn xây dựng đơn giá tiền lương và quản lý tiền lương.
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH nghiên cứu thị trường và
Phát triển cộng đồng.
Các tiêu chí về giá trị sản xuất kinh doanh, về thu hồi vốn, về lợi nhuận và
đời sống của cán bộ nhân viên trong Cơng ty.
1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian.
Công ty thực hiện chế độ tiền lương phải đảm bảo các nguyên tắc được
chi trả theo Điều I Nghị định số 97/2009/NĐ – CP ngày 30/10/2009 của
Chính phủ: Doanh nghiệp và người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao
động và dựa trên cơ sở năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc,
hoặc là dựa vào thời gian lao động, hoặc lương khoán sản phẩm.
Việc tính và trả lương có thể theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tính chất và trình độ quản
lý. Cơng ty TNHH nghiên cứu và phát triển cộng đồng hình thức lương theo
thời gian và các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương:
Thứ nhất, lương cơ bản là tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc
lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp.
Mức lương cơ bản

=

Hệ số lương

x Lương tối thiểu

      Lương tháng thường được áp dụng trả cho nhân viên làm cơng tác quản
lý hành chính, quản lý kinh tế  và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động
khơng có tính chất sản xuất.
      Thứ hai, lương ngày được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số
ngày làm việc theo chế độ.

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

6

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ
 
      Lương ngày làm Căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả  cơng nhân viên,
tính trả lương cho cơng nhân viên trong những ngày hội họp, học tập,
trả lương theo hợp  đồng.
      Thứ ba, lương giờ được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ
làm việc trong ngày theo chế độ. 
  Mức lương ngày
 Mức lương giờ


  Số giờ làm việc theo chế độ

 
Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.

Mức lương thời gian
Trả  cho người lao động

Mức lương

=

ngày

x

Số ngày làm việc
Thực tế

1.2.2. Hình thức trả lương theo doanh thu
Là hình thức trả lương/thưởng mà thu nhập người lao động phụ thuộc
vào doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương/thưởng
doanh số của cơng ty.
+Lương doanh thu= Lương ngày x Số ngày công doanh thu
Nhân viên trong phịng dự án được phân cơng tham gia vào mỗi dự án
khác nhau. Vì vậy mà lương doanh thu mà mỗi nhân viên nhận được trong
các dự án là khác nhau phù hợp với dự toán mà lãnh đạo công ty đã đặt ra
1.3. Các chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát triển cộng đồng:
1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366


7

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng
góp trong quỹ các trường hợp họ mất khả năng lao động như: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, mất sức, chi công tác quản lý
quỹ BHXH… Theo chế độ hiện hành quỹ BHXH được hình thành bằng cách
trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ lương cơ bản và các khoản trợ cấp
như chức vụ, khu vực của cán bộ công nhân viên thực tế phát sinh trong
tháng. Quỹ này do cơ quan BHXH quản lý.
Căn cứ vào Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/06/2006.
Căn cứ vào Nghị định số 152/2006/NĐ - CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ
hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiềm xã hội bắt buộc
thì Công ty TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát triển cộng đồng quy định
thực hiện trích nộp như sau:
Quỹ BHXH được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ cơng nhân viên của cơng ty (trong
đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao
động, 7% trừ vào lương của người lao động) nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh
thần và vật chất trong các trường hợp công nhân viên bị ốm đau, thai sản, tai
nạn, mất sức lao động…
Tại công ty, hàng tháng công ty trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân
viên bị ốm đau, thai sản…trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng,
Công ty phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.

1.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để đà thọ cho những người lao động có
tham gia góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh, thuốc chữa bệnh,
viện phí,… Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của cán bộ công nhân viên
thực tế phát sinh trong tháng. Khi tính được mức trích BHYT doanh nghiệp
phải nộp toàn bộ cho cơ quan quản lý.
SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

8

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Căn cứ vào Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và
Nghị định số 62/2009/NĐ - CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, công ty quy
định việc trích nợp như sau:
Quỹ BHYT được tính tốn và trích lập theo tỉ lệ quy định là 4,5% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ cơng nhân viên của cơng
ty (trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử
dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động) nhằm phục vụ, bảo vệ
và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan Bảo hiểm sẽ thanh tốn
về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho

những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
1.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
Chính sách Bảo hiểm thất nghiệp được quy định trong Luật Bảo hiểm xã
hội, Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm thất nghiệp, Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm
2009 và Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2009 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 2%
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó
1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động,
1% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHTN được trích lập để trợ cấp
cho người lao động khi bị mất việc làm nhưng chưa tìm được việc làm mới.
Ngồi ra, người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp còn được hỗ trợ học nghề
khơng q 06 tháng tính từ ngày người lao động được hưởng trợ cấp thất
nghiệp hàng tháng, được tư vấn giới thiệu việc làm miễn phí do các trung tâm
1.3.4. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

9

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập


Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) cũng được hình thành do doanh nghiệp tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định. Theo chế độ hiện hành KPCĐ
được tính hàng tháng 2% tiền lương phải trả cho người lao động. Quỹ này
một phần nộp cho cơng đồn cấp trên tại địa bàn doanh nghiệp hoạt động do
phụ trách Công đoàn địa phương thu giữ, một phần giữ tại doanh nghiệp để
làm chi phí hoạt động Cơng đồn cơ sở. Tồn bộ kinh phí cơng đồn được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cơng nhân viên khơng
phải đóng KPCĐ.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Nghiên
cứu thị trường và Phát triển cộng đồng:
Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, hàng hố, dịch vụ... do công ty sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở đó tính chính xác thù lao cho
người lao động đúng, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan.
Từ đó khuyến khích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả lao
động, chất lượng lao động, chấp hành kỷ luật lao động, nâng cao năng
suất lao động, đóng góp tiết kiệm chi phí lao động sống, hạ giá thành sản
phẩm - hàng hoá, tăng năng suất lao động tạo điều kiện nâng cao đời sống
vật chất tinh thần cho người lao động.
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất
lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng, thanh toán kịp thời đầy đủ
tiền lương và các khoản trích khác có liên quan đến thu nhập của người lao
động trong cơng ty. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng tiền lương trong
công ty, việc chấp hành chính sách và chế độ lao động tiền lương, tình hình
sử dụng quỹ tiền lương .
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch
SV: Nguyễn Thị Hồng Minh


MSSV: 12110366

10

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

toán lao động tiền lương đúng chế độ tài chính hiện hành.
Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng sử dụng lao động về chi
phí tiền lương, các khoản trích theo lương vào các chi phí sản xuất kinh
doanh của các bộ phận, của các đơn vị sử dụng lao động .
Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ lương,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong công ty,
ngăn chặn các hành vi vi phạm chế độ chính sách về lao động, tiền lương.
Để thực hiện tốt việc quản lý lao động và tiền lương tại cơng ty thì các bộ
phận của cơng ty đều đóng vai trị quan trọng trong mỡi khâu quản lý người
lao động và tiền lương:
- Tuyển dụng: Khi công ty cần tuyển chọn tăng thêm người lao động
để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của cơng ty, phịng tổ chức hành
chính có trách nhiệm thơng báo đầy đủ, công khai các điều kiện tuyển dụng,
quyền lợi và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động trong
quá trình làm việc, giấy khám sức khoẻ, sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ có
liên quan…
Quyết định tuyển dụng sẽ do Tổng giám đốc, phó Tổng Giám Đớc và
trưởng phịng tổ chức hành chính quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá
tổng hợp cuối cùng của ứng cử viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển

dụng tới người lao động và phòng tổ chức hành chính sẽ sắp lịch cho các ứng
cử viên mới đến thử việc tại các bộ phận của công ty, bản kế hoạch đó sẽ
được trình lên Tổng giám đốc và phải được Tổng giám đốc kí quyết định.
Sau khi đã giao kết hợp đồng lao động, người lao động được công ty
điều động về các đơn vị trong công ty và phải tuân thủ đúng theo các điều
khoản đã giao kết trong hợp đồng lao động.
- Phân công công việc: Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm
phân công công việc cho nhân viên dưới sự chỉ đạo của Ban Giám Đớc. Bên
cạnh đó, là phịng nghiệp vụ giúp Tổng Giám đốc Công ty quản lý cán bộ
SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

11

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

công nhân viên theo chính sách chế độ, xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ phát triển công ty.
Nghiên cứu xây dựng cơ cấu tổ chức cán bộ trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ đã được xác định, xây dựng mối quan hệ công tác, biên chế tổ chức
theo yêu cầu nhiệm vụ, giúp Tổng Giám đốc Công ty quyết định về nhân sự,
cơ cấu tổ chức cho phù hợp. Sắp xếp, đề bạt cán bộ, đào tạo nâng bậc, bố trí
sử dụng, điều động, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên trong công
ty, giải quyết các chế độ hưu trí, mất sức lao động và các chế độ khác cho cán

bộ công nhân viên Công ty.
- Quản lý nhân viên: Theo dõi, kiểm tra sự tuân thủ quy tắc làm việc
của nhân viên cũng là công việc của phòng hành chính. Đánh giá nhân viên
theo thời gian làm việc, theo dõi thẻ chấm công của nhân viên để cuối tháng
bàn giao lại cho kế toán tiền lương. Ngoài ra còn đánh giá tinh thần xây dựng
cho công ty của nhân viên, chấp hành nội quy của công ty.
- Chế độ khen thưởng: Dành cho những cá nhân hoặc tập thể có kết quả
lao động tốt và hiệu quả. Công ty rất chú trọng tới việc khen thưởng kịp thời
cho công nhân viên.
Phòng kinh tế kế hoạch có thể đề bạt những công nhân viên có thành
tích trong sản xuất kinh doanh, trong cơng tác được hưởng khoản tiền thưởng,
việc tính tốn tiền lương căn cứ vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện
hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét
A,B,C và hệ số tiền thưởng để tính.
Bên cạnh đó, hàng năm phòng tài chính kế toán tham mưu cho ban giám
đốc nâng bậc lương cho cán bộ công nhân viên theo hướng dẫn của ngành,
Nhà Nước. Lập kế hoạch lao động - tiền lương theo kỳ sản xuất kinh doanh,
tính chi trả tiền lương theo tiến độ sản xuất, hàng tháng xây dựng qui chế trả

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

12

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập

lương, thưởng, phạt, duyệt cơng, nghiên cứu các chế độ chính sách, luật lao
động, xây dựng qui chế để áp dụng vào Công ty và phổ biến cho cán bộ công
nhân được biết.
- Bãi miễn: Đối với những cá nhân không chấp hành quy định, kỷ luật
của công ty. Cá nhân không đáp ứng được công việc được giao. Trưởng
phòng ban, bộ phận có những cá nhân đó làm việc, thông qua sự đánh giá của
phòng hành chính nhân sự, đưa ra đề xuất với Ban Giam Đốc và phải được
Ban giám đốc phê duyệt và đồng ý để đưa ra quyết định thôi việc hoặc bãi
chức.

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

13

GVHD : TS. Trần Văn Thuận


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU
THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Nghiên cứu thị trường và Phát
triển cộng đồng:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Giấy nghỉ phép, nghỉ ốm: là chứng từ ban đầu để làm căn cứ ghi vào
bảng chấm công.
-Bảng chấm công- Mẫu số01- LĐTL
Bảng này theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc để
có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao
động trong đơn vị. Việc ghi chép bảng chấm cơng hàng ngày do tổ trưởng
(ban, phịng, nhóm) hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế
của bộ phận mình để chấm cơng cho từng người trong ngày. Cuối tháng người
chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng
chấm công và các chứng từ liên quan về bộ phận kế tốn kiểm tra, đổi chiếu
tổng hợp cơng để tính lương.
- Bảng thanh tốn tiền lương (Mẫu số 02 – LĐTL).
Để thanh toán tiền lương cho người lao động kế toán phải lập bảng
thanh toán tiền lương cho từng tổ, quầy, bộ phận và các phòng ban căn cứ vào
kết quả tính lương của từng người và các chứng từ liên quan. Sau đó chuyển
cho kế tốn trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương, mỗi một
lần lĩnh lương thì người lao động phải trực tiếp ký vào cột ký nhận hoặc
người nhận hộ phải ký thay

SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

14

GVHD : TS. Trần Văn Thuận



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Các khoản thanh toán lương, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh
lương cùng với báo cáo chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phịng kế tốn
để kiểm tra ghi sổ.
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05 – LĐTL).
Căn cứ vào bảng này để có thể biết được số cán bộ công nhân viên làm
việc như thế nào trong tháng để có hình thức khen thưởng
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu số 06 –
LĐTL).
Là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của đơn
vị hoặc cá nhân của người lao động. là cơ sở để lập bảng thanh tốn tiền
lương hoặc tiền cơng cho người lao động.
- Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07 – LĐTL).
Là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được
hưởng của từng công việc và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động
- Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08 – LĐTL).
Là văn bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khốn về khối
lượng cơng việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên khi
thực hiện công việc đó, đồng thời là cơ sở thanh tốn tiền cơng lao động cho
người nhận khốn.
Thời gian để tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho
người lao động được tính theo tháng. Căn cứ để tính là các chứng từ hạch
toán thời gian lao động, kết quả lao động và các chứng từ khác có liên quan
(như giấy nghỉ ốm, biên bản ngừng việc…). Tất cả các chứng từ trên phải
được kế tốn kiểm tra trước khi tính lương, tính thưởng và phải bảo đảm được
các yêu cầu của chứng từ kế toán.

Sau khi đã kiểm tra các chứng từ tính lương, tính thưởng, tính phụ cấp,
trợ cấp, kế tốn tiến hành tính lương,tính thưởng, trợ cấp phải trả cho người
lao động theo hình thức trả lương, trả thưởng đang áp dụng tại doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hồng Minh

MSSV: 12110366

15

GVHD : TS. Trần Văn Thuận



×